Công văn 4762/TCT-CS của Tổng cục Thuế về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4762/TCT-CS

Công văn 4762/TCT-CS của Tổng cục Thuế về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4762/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:11/11/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
Số: 4762/TCT-CS
V/v:Chính sách thuế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Cà Mau.
 
 
Trả lời công văn số số 1307/CT-TTrT ngày 10/9/2015 của Cục Thuế tỉnh Cà Mau đề nghị trả lời vướng mắc về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm b, khoản 2, Điều 18 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính quy định:
“b) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh nghiệp đăng ký kinh doanh doanh lần đầu, trừ các trường hợp sau:
b.1) Doanh nghiệp thành lập trong các trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nht theo quy định của pháp luật.
b.2) Doanh nghiệp thành lập do chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyn đi sở hữu (bao gồm cả trường hợp thành lập doanh nghiệp mới nhưng tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh ... vẫn kế thừa của doanh nghiệp cũ đ tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh).
b.3) Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn mới thành lập mà chủ doanh nghiệp là chủ hộ kinh doanh cá th và không có thay đi về ngành nghề kinh doanh trước đây.
b.4) Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty c phần hoặc Hợp tác xã mới thành lập mà người đại diện theo pháp luật là người có s vn góp cao nhất đã tham gia hoạt động kinh doanh với vai trò là người đại diện theo pháp luật, thành viên hợp danh hoặc người có số vn góp cao nht trong các doanh nghiệp đang hoạt động hoặc đã giải th nhưng chưa được 12 tháng tính từ thời điểm giải th doanh nghiệp cũ đến thời điểm thành lập doanh nghiệp mới.”
- Tại điểm c, khoản 2, Điều 18 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính quy định về nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
“c) Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Trường hợp doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư mà dự án đầu tư trong nước có quy mô vn đầu tư dưới mười lăm (15) tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điu kiện thì h sơ đ xác định dự án đu tư là giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”
- Tại khoản 1, Điều 42 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định:
1. Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đi với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điu kiện.
- Tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định:

STT
Tỉnh
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hi khó khăn
53
Cà Mau
Toàn bộ các huyện
Thành phố Cà Mau
- Tại khoản 4, Điều 15 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định về thuế suất ưu đãi như sau:
“4. Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong thời gian 10 năm đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”
- Tại khoản 3, Điều 16 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định về miễn thuế, giảm thuế như sau:
“3. Miễn thuế 2 năm, giảm 50% s thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đi với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”
Căn cứ theo các quy định nêu trên và theo nội dung nêu tại công văn số 1307/CT-TTrT ngày 10/9/2015 của Cục Thuế tỉnh Cà Mau thì trường hợp Công ty TNHH MTV Xây dựng Thiên Vạn Phát (Công ty) được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 2001091613 ngày 12/9/2012, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 19/5/2015, có vốn điều lệ là 5 tỷ, có trụ sở tại số 72A/115 khóm 8, phường 7, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau (thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ) và ngành nghề kinh doanh không thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện. Do đó đề nghị Cục Thuế tỉnh Cà Mau rà soát, nếu Công ty không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 18 Thông tư số 123/2012/TT-BTC nêu trên thì Công ty được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo diện doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư theo điều kiện thực tế đáp ứng.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Cà Mau được biết./.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi