Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 4178/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mã số tính thuế nhập khẩu mặt hàng thực phẩm bổ sung

Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 4178/TCHQ-KTTT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Hoả Ngọc Tâm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/08/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 4178/TCHQ-KTTT

* Ngày 26/08/2003, Tổng cục Hải quan đã ban hành Công văn số 4178/TCHQ-KTTT, về việc phân loại mã số tính thuế nhập khẩu mặt hàng thực phẩm bổ sung. Theo đó, đối với các lô hàng nhập khẩu thực phẩm bổ sung có tờ khai hàng nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan từ ngày 01/09/2003 thuộc mã số 2106.90.83, 2106.90.95, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 20% (hai mươi phần trăm) theo quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính...

Xem chi tiết Công văn 4178/TCHQ-KTTT có hiệu lực kể từ ngày 26/08/2003

Tải Công văn 4178/TCHQ-KTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4178/TCHQ-KTTT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 4178/TCHQ-KTTT
NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI Mà SỐ
TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG THỰC PHẨM BỔ SUNG

 

Kính gửi: - Cục hải quan các tỉnh, thành phố

 

Ngày 12/08/2003 Tổng cục Thuế đã có Công văn số 2942/TCT-NV3 về phân loại mã số tính thuế nhập khẩu mặt hàng thực phẩm bổ sung, để việc phân loại mã số tính thuế nhập khẩu được thực hiện thống nhất Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:

1. Biểu thuế nhập khẩu hiện hành (Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) chi tiết tên mặt hàng "Sản phẩm dinh dưỡng y học" tại 2 nhóm 1901, 2106 và quy định mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 10%. Đây là mặt hàng được chỉ định dùng cho bệnh nhân cần nuôi ăn qua ống thông, ví dụ ensure, pediasure, vivonexten và đã được hướng dẫn tại Công văn số 577/TC-TCT ngày 17/1/2002 của Bộ Tài chính.

2. Mặt hàng thực phẩm bổ sung thành phần gồm chiết xuất từ cây cỏ, bổ sung thêm vitamin, Biểu thuế nhập khẩu hiện hành không chi tiết tên, nên về nguyên tắc thuộc mã số 2106.90.90 "Loại khác", thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm).

3. Đối với các lô hàng nhập khẩu thực phẩm bổ sung có tờ khai hàng nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan từ ngày 01/09/2003 thuộc mã số 2106.90.83, 2106.90.95, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 20% (hai mươi phần trăm) theo quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4. Theo trình bày của doanh nghiệp, mặt hàng này một số đơn vị Hải quan địa phương đã phân loại vào mã số 2106.90.40 "Sản phẩm dinh dưỡng y học", thuế nhập khẩu ưu đãi 10%. Vì vậy, để có cơ sở báo cáo Bộ xử lý các trường hợp đã phát sinh Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị kiểm tra xác định nguyên nhân. Nếu do chủ quan, phải truy thu đủ số thuế còn thiếu. Nếu do khách quan thì miễn truy thu nhưng phải theo đúng quy trình của Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2002 của Bộ Tài chính về xử lý các khoản nợ thuế do nguyên nhân khách quan.

(Báo cáo gửi về Tổng cục Hải quan - Vụ kiểm tra thu thuế XNK trước ngày 05/09/2003)

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 4178/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mã số tính thuế nhập khẩu mặt hàng thực phẩm bổ sung

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 4178/TCHQ-KTTT

01

Quyết định 137/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi

02

Thông tư 32/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 172/2001/QĐ-TTg ngày 05/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý giãn nợ, khoanh nợ, xoá nợ thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước đối với những doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có khó khăn do nguyên nhân khách quan

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×