Công văn 38270/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 38270/CT-HTr

Công văn 38270/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:38270/CT-HTrNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:17/06/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

​_______________​______________

Số: 38270/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty Cổ phn Kas Holdings
(Địa chỉ: Phòng 2701 Tầng 27 TN Vinaconex 9, Lô HH2-2, KĐT Mễ Trì, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. MST: 0104219075)

Trả lời công văn s 01042015-CV/KAS ngày 21/04/2015 của Công ty Cổ phần Kas Holdings (sau đây gọi tắt là “Công ty”) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 25 Điều 4 Chương I Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT, quy định về đối tượng không chịu thuế:

"25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đng trở xuống.

Việc xác định hộ, cá nhân kinh doanh thuộc hay không thuộc đi tượng không chịu thuế GTGT thực hiện theo hướng dn của pháp luật về quản lý thuế."

- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ng dịch vụ:

+ Tại Điều 11 quy định về cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in:

“1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cn có hóa đơn đ giao cho khách hàng.

Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đi tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.

2. Hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng s tương ứng với đề nghị của tổ chức, hộ và cá nhân không kinh doanh gọi là hóa đơn lẻ.

Tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn đ giao cho khách hàng được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ loại hóa đơn bán hàng.

3. Cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ cho việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được xác định như sau:

..

- Đi với hộ và cá nhân không kinh doanh: Cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi cấp mã s thuế hoặc nơi đăng ký hộ khu thường trú trên s hộ khẩu hoặc giy chng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực hoặc nơi cư trú do hộ cá nhân tự kê khai (không cần có xác nhận của chính quyền nơi cư trú). ...

- Căn cứ Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế:

“Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Thông tư s 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư s 78/2014/TT-BTC như sau:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đng trở lên (giá đã bao gm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”

- Căn cứ Hợp đồng khoán lao động ký giữa Công ty TNHH Kas Holdings và ông Đoàn Hữu Dang về việc thực hiện công tác lắp đặt hệ thống điều hòa và thông gió (gửi kèm theo công văn hỏi của Công ty).

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng khoán nhân công với ông Đoàn Hữu Dang về việc thực hiện công tác lắp đặt hệ thống điều hòa và thông gió, trong hợp đng bao gồm cả giá trị hàng hóa và nhân công, giá trị hợp đồng là 706.010.808 triệu đồng thì:

Công ty được tính giá trị hợp đồng trên vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính đã trích dẫn ở trên. Trường hợp ông Đoàn Hữu Dang là cá nhân không kinh doanh thì Công ty phải đề nghị ông Dang liên hệ với cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi cấp mã số thuế hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trên sổ hộ khẩu hoặc giấy chng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực hoặc nơi cư trú do cá nhân tự kê khai (không cần có xác nhận của chính quyền nơi cư trú) đ được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ giao cho Công ty làm chứng từ hạch toán theo quy định.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời đơn vị biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2). (6; 2)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi