Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3659/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc chính sách thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3659/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3659/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 23/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3659/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3659/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Máy - Thiết bị dầu khí
(Địa chỉ: Số 8 Tràng Thi, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
MST: 0101394512)
Trả lời công văn số 1028/MTB-TCKT đề ngày 15/11/2017 hỏi về chính sách thuế và công văn số 1083/MTB-TCKT đề ngày 07/12/2017 về việc bổ sung tài liệu của Công ty Cổ phần Máy - Thiết bị dầu khí (sau đây gọi tắt là “Công ty”), Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
"1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. ..."
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
"Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này. ..."
+ Tại Tiết c.1 Điểm c Khoản 3 Điều 16 quy định về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
"Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng dẫn Điều 17 Thông tư này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 9 và khoản 1 Điều 15 Thông tư này, cụ thể như sau:
…
3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng
…
c) Các trường hợp thanh toán khác đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của Chính phủ:
c.1) Trường hợp xuất khẩu lao động mà cơ sở kinh doanh xuất khẩu lao động thu tiền trực tiếp của người lao động thì phải có chứng từ thu tiền của người lao động."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty có hoạt động giới thiệu thực tập sinh kỹ năng cho cơ quan tiếp nhận Nhật Bản và dịch vụ xuất khẩu lao động cung cấp cho người lao động, các dịch vụ này thực hiện tại Việt Nam thì không được áp dụng thuế suất GTGT 0%. Khoản phí quản lý từ cơ quan tiếp nhận và phí dịch vụ của người lao động mà Công ty nhận được áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định.
Đối với khoản doanh thu xuất khẩu lao động, công ty thu trực tiếp của người lao động thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 và tiết c1 điểm c khoản 3 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty Cổ phần Máy - Thiết bị dầu khí biết để thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |