Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 34979/CTBDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về thuế suất thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 34979/CTBDU-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Bình Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 34979/CTBDU-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 27/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 34979/CTBDU-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34979/CTBDU-TTHT | Bình Dương, ngày 27 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: CÔNG TY TNHH HỢP KIM BƯỚC NHẢY
Địa chỉ: Lô CN 14, Ô số 16, Đường số 4, Khu công nghiệp Sóng Thần 3,
Phường Phú Tân, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Mã số thuế: 3701923393
Cục Thuế tỉnh Bình Dương nhận được công văn số 01/CV-202312 ngày 14/12/2023 của CÔNG TY TNHH HỢP KIM BƯỚC NHẢY (viết tắt “Công ty”) về việc thuế suất thuế GTGT. Qua nội dung công văn của Công ty, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc Hội;
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính như sau:
+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:
“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất thuế GTGT 0%:
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
...b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
...2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
...b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
...- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan); ...”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất thuế GTGT 10%:
"Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại....”
Căn cứ các trích dẫn nêu trên, theo nội dung trình bày tại văn bản, Cục Thuế trả lời nguyên tắc cho Công ty như sau:
Trường hợp Công ty (không phải là doanh nghiệp chế xuất, không nằm trong khu phi thuế quan) cung cấp dịch vụ sửa chữa khuôn kim loại cho đối tác là doanh nghiệp chế xuất nếu dịch vụ này được thực hiện và tiêu dùng trong khu phi thuế quan và đáp ứng các điều kiện theo quy định về dịch vụ xuất khẩu tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, không thuộc các đối tượng không áp dụng thuế suất 0% khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Trường hợp dịch vụ sửa chữa khuôn kim loại do Công ty cung cấp không đáp ứng các điều kiện nêu trên về dịch vụ xuất khẩu, dịch vụ được thực hiện và tiêu dùng bên ngoài khu phi thuế quan thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Trường hợp dịch vụ do Công ty cung cấp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là 10%, qua rà soát, đối chiếu với Phụ lục I - Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ nếu dịch vụ do Công ty cung cấp không thuộc Phụ lục I thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 8%.
Đề nghị Công ty đối chiếu tình hình thực tế sản xuất kinh doanh với các văn bản quy phạm pháp luật để áp dụng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị liên hệ và gửi hồ sơ tới Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 2 (liên hệ: 0274.3824237) để được hỗ trợ giải quyết.
Trên đây là ý kiến của Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời Công ty biết để thực hiện./.
Nơi nhận:
| CỤC TRƯỞNG |