- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 3104/TCT-CS 2018 về thuế tài nguyên
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 3104/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
10/08/2018 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 3104/TCT-CS
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 3104/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi.
Trả lời công văn số 366/CT-KK & KTT ngày 09/2/2018 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi về thuế tài nguyên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 6, Điều 9 Luật Thuế tài nguyên quy định.
"6. Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều. "
- Tại khoản 2, khoản 3, Điều 14 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số '83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định:
"2. Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô) là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách hợp nhất, sáp nhập, chuyên đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
3. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm:
- Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này. .
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có”
- Tại khoản 3, Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế với các trường hợp sau đây:
"3. Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên theo quy định tại Luật Thuế tài nguyên
a) Hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:
- Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này.
…..
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo.
c) Thủ tục miễn thuế tài nguyên đối với một số trường hợp cụ thể như sau:
….Thủ tục miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê:
Tổ chức, cá nhân khai thác đất (kể cả đơn vị nhận thầu thực hiện) phải có văn bản đề nghị miễn thuế, kèm theo bản sao có đóng dấu chứng thực quyết định giao đất, cho thuê đất và hồ sơ liên quan đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về việc xây dựng công trình tại địa phương của chủ đầu tư và gửi bộ hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý nơi khai thác để biết và theo dõi việc miễn thuế. "
Căn cứ các quy định nêu trên, việc miễn thuế tài nguyên do cơ quan thuế trực tiếp quản lý nơi khai thác thực hiện. Nếu trường hợp thuộc diện được miễn thuế tài nguyên đối với đất khai thác theo quy định tại khoản 6, Điều 9 Luật Thuế tài nguyên, việc khai thuế tài nguyên thực hiện như sau :
Hàng tháng, căn cứ các tài liệu liên quan về việc miễn, giảm thuế tài nguyên, người nộp thuế lập tờ khai thuế tài nguyên đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , xác định số thuế tài nguyên phát sinh trong tháng, số thuế tài nguyên tạm miễn của tháng, tính số thuế tài nguyên phải nộp trong tháng (nếu có).
Hết năm, căn cứ văn bản đề nghị miễn, giảm thuế (mẫu số 011MGTH) của đơn vị khai thác tài nguyên gửi đến, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế và thực hiện các biện pháp quản lý thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi được biết./.
|
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!