Công văn 2821/TCT-DNL 2018 về ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động CBNS

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2821/TCT-DNL

Công văn 2821/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chế biến nông sản
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2821/TCT-DNLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đặng Ngọc Minh
Ngày ban hành:19/07/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 2821/TCT-DNL

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2821/TCT-DNL
V/v: ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động chế biến nông sản

Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2018

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8322/CT-TT&HT ngày 03/5/2018 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động chế biến sản phẩm nông nghiệp của Công ty TNHH MTV Cao Su Dầu Tiếng. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ quy định tại Khoản 2, Khoản 13 và Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế;

- Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản ra Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;

- Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1 công văn số 7193/BTC-TCT ngày 30/4/2014 của Bộ Tài chính về thuế GTGT đối với mủ cao su và Khoản 2 (ii) công văn số 5181/BTC-TCT ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính về việc chính sách thuế đối với thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản;

 

Căn cứ các quy định trên và báo cáo của Cục thuế tỉnh Bình Dương tại công văn số 8322/CT-TT&HT ngày 03/5/2018, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc xác định thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN của Công ty TNHH MTV Cao su Dầu tiếng (Công ty) như sau:

- Trường hợp Công ty có phát sinh thu nhập từ hoạt động trồng trọt, khai thác mủ cao su tươi thì phần thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo các quy định tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp Công ty có phát sinh thu nhập của hoạt động sơ chế hoặc nhận gia công sơ chế mủ cao su (bao gồm cả tự trồng và thu mua của tiểu điền) thành các sản phẩm được xác định là mủ cao su sơ chế theo hướng dẫn tại công văn số 7193/BTC-TCT ngày 30/4/2014 của Bộ Tài chính thì khoản thu nhập này không thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động chế biến nông sản.

- Trường hợp Công ty có phát sinh thu nhập từ hoạt động thu mua mủ cao su về để bán thì thu nhập từ hoạt động kinh doanh này không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

Công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng có trách nhiệm hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng, trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa chi phí được trừ hoặc doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng chi phí được trừ hoặc doanh thu của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 16/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Dương được biết và hướng dẫn Công ty thực hiện./

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục TCDN, Vụ CST, Vụ PC (BTC);
- Vụ PC, CS, KK&KTT;
- Lưu: VT, VP (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Ngọc Minh

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi