Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 28/CCTTHC của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 28/CCTTHC
Cơ quan ban hành: | Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/CCTTHC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/01/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hành chính |
tải Công văn 28/CCTTHC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/CCTTHC | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2010 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính tại công văn số 9109/VPCP-TCCV ngày 23 tháng 12 năm 2009, Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Tổ công tác chuyên trách) hướng dẫn các bộ, ngành cách thức tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo các nội dung sau.
I. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA
Thông qua việc làm này, các bộ, ngành sẽ lượng hóa được các chi phí xã hội để tuân thủ các quy định về thủ tục hành chính. Trên cơ sở đó sẽ tính toán được lợi ích mang lại của các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính; đề xuất được những giải pháp thực tiễn nhằm cắt giảm các khoản chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện nay.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính là chi phí mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu để tuân thủ các quy định của một thủ tục hành chính nhất định. Trong khuôn khổ đề án 30, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính được xác định gồm (1) chi phí hành chính, (2) chi phí tài chính gián tiếp, và (3) chi phí tài chính trực tiếp; trong đó:
- Chi phí hành chính là chi phí nhân công, chi phí quản lý và văn phòng (đối với doanh nghiệp) cho việc thu thập thông tin, xử lý hồ sơ, giấy tờ để hoàn thành bộ hồ sơ nộp cho các cơ quan hành chính nhà nước nhằm được giải quyết thủ tục hành chính.
- Chi phí tài chính gián tiếp: chi phí nhằm thay đổi mẫu mã sản phẩm, quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ, bổ sung thiết bị để tuân thủ yêu cầu đặt ra của thủ tục (ví dụ: để được cấp giấy phép kinh doanh karaoke, ngoài việc chuẩn bị hồ sơ theo quy định, người thực hiện thủ tục hành chính phải thiết kế, xây dựng và trang bị cho phòng karaoke đạt các tiêu chuẩn về cách âm, ánh sáng, an toàn, an ninh, v.v…). Chi phí tài chính gián tiếp thường được thể hiện thông qua việc tuân thủ các yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính, bao gồm cả chi phí công chứng, chứng thực, mua mẫu đơn, tờ khai.
- Chi phí tài chính trực tiếp là phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính = chi phí hành chính + chi phí tài chính gián tiếp + chi phí tài chính trực tiếp |
Việc tiến hành việc tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong khuôn khổ đề án 30 được tiến hành theo bốn công đoạn bao gồm: (i) phân tích và chia nhỏ thủ tục hành chính thành những hoạt động có thể đo lường được chi phí; (ii) thu thập số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình tính toán; (iii) phân tích số liệu và tiến hành tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo quy định hiện hành; và (iv) tính toán chi phí sau khi đơn giản hóa thủ tục hành chính và lập biểu đồ so sánh chi phí hiện tại và chi phí sau khi đơn giản hóa thủ tục hành chính.
1. Công đoạn 1: Phân tích và chia nhỏ thủ tục hành chính
Đây là việc phân tích trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ phải nộp và các yêu cầu, điều kiện của một thủ tục hành chính nhằm xác định các hoạt động cụ thể mà một cá nhân hoặc tổ chức phải trải qua khi thực hiện một thủ tục hành chính. Công đoạn này gồm 2 bước như sau:
Bước 1: Thông qua biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính (biểu mẫu 1) và các mẫu đơn, tờ khai liên quan, xác định các nội dung, yêu cầu mà cá nhân, doanh nghiệp phải thực hiện như các quy định về thành phần hồ sơ phải nộp; các yêu cầu, điều kiện gắn với thủ tục hành chính phải tuân thủ; các khoản phí, lệ phí phải nộp.
Bước 2: Thông qua tham khảo thực tiễn thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước cũng như phỏng vấn các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (cá nhân, tổ chức), xác định các hoạt động cụ thể mà cá nhân, tổ chức phải thực hiện để hoàn thành các nội dung, yêu cầu do cơ quan hành chính nhà nước đặt ra (được xác định tại bước 1).
2. Công đoạn 2: thu thập, phân tích số liệu
Số liệu có thể được thu thập từ các nguồn khác nhau, như từ các nghiên cứu đã được thực hiện, số liệu thống kê từ các bộ, ngành, các cơ quan địa phương, Tổng cục Thống kê, các trang web, hiệp hội doanh nghiệp, các cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính, hoặc phỏng vấn trực tiếp cá nhân, tổ chức đã thực hiện thủ tục hành chính. Việc thu thập số liệu cần tuân thủ hai nguyên tắc:
- Thu thập số liệu ứng với cá nhân, tổ chức hoạt động với hiệu quả bình thường: loại bỏ số liệu gắn với các cá nhân, tổ chức hoạt động với hiệu suất quá cao hoặc quá thấp.
- Tiếp cận cẩn trọng: lựa chọn số liệu ở mức trung bình thấp nếu có nhiều nguồn số liệu quá chênh lệch nhau
Các loại số liệu cần thu thập bao gồm:
Loại chi phí | Số liệu cần thu thập | Cách tính/Nguồn |
Chi phí hành chính | Mức lương tính theo tháng của cá nhân trực tiếp thực hiện các hoạt động | Mức lương của người quản lý và lương nhân viên áp dụng theo mức lương tương ứng đối với các ngành, lĩnh vực trong Phụ lục 2. Trường hợp số liệu cần tìm không có trong Phụ lục 2 hoặc trường hợp mức lương nêu tại Phụ lục 2 chênh lệch quá nhiều so với thực tế mức lương áp dụng tại các doanh nghiệp chịu trách nhiệm tuân thủ thủ tục hành chính, người tính toán tiến hành phỏng vấn trực tiếp cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính có liên quan để lấy số liệu. |
Mức lương của người quản lý | Mức độ tham gia của người quản lý vào thực hiện thủ tục là 20% (mức trung bình hiện nay và theo thông lệ quốc tế). Trường hợp cá nhân thực hiện TTHC thì lương trả người quản lý bằng 0 và mức độ tham gia của người quản lý vào thực hiện hoạt động cũng bằng 0. | |
Chi phí văn phòng | Chi phí văn phòng (gồm cả đi lại …) liên quan đến thực hiện thủ tục là 20% lương (thông lệ quốc tế là 25%-30%, tuy nhiên vì chi phí văn phòng ở Việt Nam ở mức thấp so với thế giới nên tính ở mức thấp là 20%). Đối với cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đây là chi phí đi lại thông thường và các loại chi phí phát sinh khác (gửi xe, v.v.) phục vụ các hoạt động liên quan. Chi phí này được máy tính tự động cập nhật Trong một số trường hợp đặc biệt, để thực hiện thủ tục hành chính, đòi hỏi cá nhân, tổ chức phải đi lại ngoại tỉnh, phát sinh chi phí ăn, nghỉ, v.v… để thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của thủ tục. Đối với các trường hợp này, các chi phí phát sinh được tính vào chi phí tài chính gián tiếp theo các khoản mục chi cụ thể như vé máy bay, tàu hỏa, chi phí ăn, nghỉ có liên quan, v.v… mà không tính vào khoản chi phí văn phòng thông thường theo mức 20% nêu trên. | |
Chi phí thuê ngoài | Trường hợp cá nhân, tổ chức không trực tiếp thực hiện các hoạt động mà tiến hành thuê dịch vụ bên ngoài như dịch thuật, tư vấn thì xác định chi phí theo các trường hợp cụ thể. | |
Thời gian thực hiện các hoạt động | Để có được con số về thời gian thực hiện các hoạt động của thủ tục hành chính cần tiến hành phỏng vấn, khảo sát đối tượng thực hiện thủ tục hành chính để thu thập số liệu về thời gian thực hiện các hoạt động. Lưu ý: thời gian thực hiện các hoạt động được tính theo giờ. | |
Chi phí tài chính gián tiếp | Chi phí cá nhân, tổ chức phải bỏ ra để mua sắm các trang thiết bị, đào tạo, bồi dưỡng … nhằm tuân thủ các quy định của thủ tục hành chính đặt ra | Phỏng vấn cá nhân, tổ chức |
Chi phí công chứng, chứng thực, mua đơn, tờ khai | Theo mức giá áp dụng đối với từng công việc cụ thể (một số loại chi phí áp dụng theo định mức nêu tại Phụ lục 2) | |
Chi phí tài chính trực tiếp | Phí, lệ phí | Theo biểu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính do nhà nước quy định |
Tần suất thực hiện thủ tục hành chính | Trả lời câu hỏi một cá nhân, tổ chức trung bình phải thực hiện thủ tục hành chính đó bao nhiêu lần trong một năm. Ví dụ: chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật có giá trị 1 năm, tương đương với tần suất thực hiện thủ tục 1 lần/năm; hộ chiếu phổ thông có giá trị 10 năm, tương đương với tần suất thực hiện thủ tục 0.1 lần/năm. | |
Số lượng đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính | Là tổng số đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của thủ tục hành chính. Trường hợp không có số liệu này có thể sử dụng số lượt đối tượng thực hiện thủ tục hành chính trong năm. Trong trường hợp này, tần suất thực hiện thủ tục hành chính cố định là 1. |
Ví dụ 1. đối với thủ tục khai thuê giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, số lượng đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh là số đối tượng có trách nhiệm khai thuế giá trị gia tăng, hiện vào khoảng 325.000 doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có nghĩa vụ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng, như vậy tần suất sẽ là 12 lần/năm. Ví dụ 2: đối với thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật, hiện chỉ có số liệu về số lượng chứng chỉ cấp trong một năm (11.482 chứng chỉ/năm). Trong trường hợp này, tần suất sẽ cố định là 1. Trong trường hợp sử dụng số lượt đối tượng thực hiện thủ tục hành chính trong năm, ngoài việc quy đổi tần suất thực hiện về 1, nếu sau khi đơn giản hóa có kiến nghị giảm tần suất thì ta cũng phải quy đổi giảm tương ứng. Ví dụ như trường hợp cấp hộ chiếu phổ thông, nếu kiến nghị kéo dài thời gian hiệu lực của hộ chiếu từ 10 năm lên 15 năm, thì tần suất giảm còn 10/15 tương đương 0.7. |
Lưu ý: do hạn chế về thời gian và nguồn lực, việc tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo cách thức hướng dẫn trong công văn này không yêu cầu tính chính xác theo các nguyên tắc thống kê. Tuy nhiên, để bảo đảm tính thuyết phục của việc tính toán, cần tuyệt đối tuân thủ nguyên tắc tiếp cận cẩn trọng đã nêu trên trong việc thu thập số liệu. Như vậy, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính nếu tính theo các nguyên tắc thống kê sẽ luôn ở mức cao hơn con số tính toán theo hướng dẫn tại công văn này, vì các số liệu dùng để tính toán đã được chọn ở mức trung bình thấp.
3. Công đoạn 3: nhập số liệu và tính toán
Sử dụng các số liệu đã thu thập ở trên để điền vào file excel “Bảng ứng dụng tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính” do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ xây dựng (xem phụ lục 1). File excel này đã có các công thức cần thiết. Người sử dụng chỉ cần nhập các dữ liệu vào các ô có liên quan mà không cần phải lập công thức. Nêu rõ nguồn dữ liệu thu thập được trong cột ghi chú của file excel nêu trên (ví dụ: theo định mức do Tổ công tác chuyên trách cung cấp; theo văn bản pháp luật (nếu rõ tên, số, ký hiệu văn bản); do vụ, cục chức năng cung cấp, v.v…)
Sau khi điền đủ và đúng số liệu, bảng excel sẽ tự động tính toán các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính và cho biết số liệu theo từng hoạt động của thủ tục hành chính và tổng cộng đối với các thủ tục hành chính.
Lưu ý trước khi điền: Chỉ điền số liệu vào các ô có màu xanh nhạt. Tránh can thiệp vào các ô có màu khác (trừ một số trường hợp đặc biệt). Nếu sau khi điền toàn bộ các hoạt động, còn thừa dòng (row) thì dùng lệnh xóa (delete) để xóa các dòng thừa (lưu ý không xóa dòng tổng cuối cùng) |
4. Công đoạn 4: tính toán chi phí theo phương án đơn giản hóa
- Trường hợp kiến nghị giữ nguyên thủ tục hành chính: không phải thực hiện công đoạn này.
- Trường hợp kiến nghị bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính:
+ Nếu thủ tục hành chính được kiến nghị bãi bỏ, hủy bỏ hoàn toàn, chi phí thực hiện thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa được tính bằng 0.
+ Nếu thủ tục hành chính được kiến nghị bãi bỏ, hủy bỏ nhưng các yêu cầu, điều kiện vẫn tồn tại, như việc kiến nghị bãi bỏ thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và chuyển sang hình thức kinh doanh có điều kiện nhưng không cần cấp phép, thực hiện tính toán chi phí tìm hiểu các quy định có liên quan nhằm tuân thủ các quy định đó.
- Trường hợp kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính:
Căn cứ vào phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, cập nhật và điều chỉnh các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trên cơ sở các số liệu đã có trước khi đơn giản hóa thủ tục hành chính trong bảng CHI PHÍ SAU ĐGH. Việc cập nhật và điều chỉnh có thể bao gồm:
+ Cắt bỏ một số hoạt động trong thủ tục hành chính.
+ Giảm thời gian thực hiện đối với từng hoạt động trong thủ tục hành chính (thông qua việc đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai, áp dụng cách thức thực hiện tiên tiến, loại bỏ yêu cầu công chứng, chứng thực, …)
+ Giảm những chi phí tài chính gián tiếp thông qua việc cắt giảm các yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
+ Giảm phí và lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
+ Giảm số lượng đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính.
+ Giảm tần suất thực hiện thủ tục hành chính thông qua việc giảm thời gian báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền (khai thuế, báo cáo hoạt động internet, v.v.) và kéo dài thời hạn của các loại giấy phép, chứng chỉ, đăng ký, v.v.
Sau khi điền đủ và đúng số liệu, bảng excel sẽ tự động tính toán các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo phương án đơn giản hóa, đồng thời hệ thống tự động cập nhật, tạo biểu đồ so sánh chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước và sau khi đơn giản hóa.
Lưu ý: trong khuôn khổ đề án 30, việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính tương đương với việc giảm chi phí cơ hội cho cá nhân, tổ chức không được tính vào chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, việc rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với cá nhân, tổ chức, giúp cá nhân, tổ chức hưởng lợi đáng kể từ giải pháp rút ngắn thời gian này thì cơ quan tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính có thể quyết định thực hiện tính toán các chi phí cơ hội gắn với việc rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính nhằm chứng minh lợi ích của phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính. Ví dụ: việc rút ngắn thời gian hoàn thuế giá trị gia tăng giúp doanh nghiệp sớm được bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
III. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TÍNH TOÁN CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tổ công tác thực hiện đề án 30 tại các bộ, ngành chủ trì, phối hợp với các vụ, cục chức năng tiến hành tính toán chi phí tuân thủ của tất cả các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ theo đúng hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.
Cán bộ chịu trách nhiệm tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sử dụng hướng dẫn tại công văn này; ví dụ minh họa cách thức tính toán chi phí tuân thủ thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục 3, 4); file excel “Bảng ứng dụng tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính” đăng tải trên trang www.thutuchanhchinh.vn, mục Văn bản để thực hiện.
Việc tính toán chi phí tuân thủ các thủ tục hành chính và lợi ích của việc đơn giản hóa thủ tục hành chính phải hoàn thành và gửi kết quả dưới dạng bản in và bản điện tử cùng với kết quả rà soát các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các bộ, ngành về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ trong ngày 28 tháng 2 năm 2010.
Nơi nhận: | TỔ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BẢNG ỨNG DỤNG TÍNH TOÁN CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo công văn số 28/CCTTHC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
BẢNG ỨNG DỤNG TÍNH TOÁN
CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT:
CHI PHÍ TUÂN THỦ TTHC = CHI PHÍ HÀNH CHÍNH + CHI PHÍ TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP + CHI PHÍ TÀI CHÍNH TRỰC TIẾP
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính: là chi phí mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu để tuân thủ các quy định của một thủ tục hành chính nhất định.
Chi phí hành chính: là chi phí nhân công, chi phí quản lý và văn phòng (đối với doanh nghiệp) cho việc thu thập thông tin, xử lý hồ sơ, giấy tờ để hoàn thành bộ hồ sơ nộp cho các cơ quan hành chính nhà nước nhằm được giải quyết thủ tục hành chính
Chi phí tài chính gián tiếp: chi phí nhằm thay đổi mẫu mã sản phẩm, quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ, bổ sung thiết bị để tuân thủ yêu cầu đặt ra của thủ tục (ví dụ: để được cấp giấy phép kinh doanh karaoke, ngoài việc chuẩn bị hồ sơ theo quy định, người thực hiện thủ tục hành chính phải thiết kế, xây dựng và trang bị cho phòng karaoke đạt các tiêu chuẩn về cách âm, ánh sáng, an toàn, an ninh, v.v…). Chi phí tài chính gián tiếp thường được thể hiện thông qua việc tuân thủ các yêu cầu, điều kiện.
Chi phí tài chính trực tiếp: là phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
CHI PHÍ LƯƠNG, VĂN PHÒNG VÀ QUẢN LÝ
Ghi chú: (i) Mức lương của người quản lý và lương nhân viên áp dụng theo mức lương tương ứng đối với các ngành, lĩnh vực liên quan có trong phụ lục đính kèm tài liệu này. (ii) Mức độ tham gia của người quản lý vào thực hiện thủ tục là 20% (mức trung bình hiện nay và theo thông lệ quốc tế). Trường hợp cá nhân thực hiện TTHC thì lương trả người quản lý tính bằng 0 và mức độ tham gia của người quản lý vào thực hiện hoạt động cũng bằng 0. (iii) Chi phí văn phòng (gồm cả đi lại …) liên quan đến thực hiện thủ tục là 20% lương (thông lệ quốc tế là 25%-30%, tuy nhiên vì chi phí văn phòng ở Việt Nam ở mức thấp so với thế giới nên tính ở mức thấp là 20%). Trường hợp cá nhân thực hiện TTHC, đây là chi phí đi lại và các loại chi phí phát sinh khác (gửi xe, v.v.) phục vụ các hoạt động liên quan. |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
STT | CÁC HOẠT ĐỘNG | CHI PHÍ HÀNH CHÍNH | Chi phí tài chính gián tiếp (đồng) | Chi phí tài chính trực tiếp: phí, lệ phí thực hiện TTHC (đồng) | Số lượng đối tượng tuân thủ | Tần suất thực hiện | Chi phí để thực hiện mỗi hoạt động/thủ tục (đồng) | Tổng chi phí hàng năm các cá nhân, tổ chức để thực hiện hoạt động/thủ tục (đồng) | Ghi chú | |||
HỒ SƠ, YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN PHẢI TUÂN THỦ | HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT | Chi phí nội bộ | Chi phí thuê ngoài (tư vấn, dịch thuật) (đồng) | |||||||||
Thời gian thực hiện hoạt động (giờ) | Chi phí lương trung bình 1 giờ (đồng) | |||||||||||
1 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
2 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
3 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
4 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
5 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
6 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
7 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
8 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
9 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
10 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
11 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
12 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
13 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
14 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
15 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
16 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
17 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
18 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
19 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
20 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
21 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
22 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
23 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
24 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
25 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
STT | CÁC HOẠT ĐỘNG | CHI PHÍ HÀNH CHÍNH | Chi phí tài chính gián tiếp (đồng) | Chi phí tài chính trực tiếp: phí, lệ phí thực hiện TTHC (đồng) | Số lượng đối tượng tuân thủ | Tần suất thực hiện | Chi phí để thực hiện mỗi hoạt động/thủ tục (đồng) | Tổng chi phí hàng năm các cá nhân, tổ chức để thực hiện hoạt động/thủ tục (đồng) | Ghi chú | |||
HỒ SƠ, YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN PHẢI TUÂN THỦ | HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT | Chi phí nội bộ | Chi phí thuê ngoài (tư vấn, dịch thuật) (đồng) | |||||||||
Thời gian thực hiện hoạt động (giờ) | Chi phí lương trung bình 1 giờ (đồng) | |||||||||||
1 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
2 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
3 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
4 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
5 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
6 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
7 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
8 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
9 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
10 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
11 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
12 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
13 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
14 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
15 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
16 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
17 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
18 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
19 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
20 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
SO SÁNH LỢI ÍCH ĐƠN GIẢN HÓA
Chi phí tuân thủ TTHC trước và sau khi đơn giản hóa
Chi phí tuân thủ TTHC còn lại (màu nâu) và Chi phí tuân thủ TTHC cắt giảm được (màu xanh) sau đề xuất cải cách
0%
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC MỘT SỐ LOẠI CHI PHÍ ĐỂ TÍNH TOÁN CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo công văn số 28/CCTTHC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tiền lương theo tháng bình quân của người lao động trong năm 2009 tại các doanh nghiệp: 2.800.000 đồng/người (nguồn: Vụ Lao động và tiền lương, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)
2. Tiền lương theo tháng của người lao động tại các doanh nghiệp nhà nước trong một số ngành, lĩnh vực trong năm 2008 (nguồn: website Tổng cục Thống kê)
STT | Ngành, lĩnh vực | Lương trung bình (đồng) |
1 | Nông nghiệp và Lâm nghiệp | 2.011.100 |
2 | Thủy sản | 2.048.100 |
3 | Công nghiệp khai thác mỏ | 5.090.000 |
4 | Công nghiệp chế biến | 2.736.700 |
5 | Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước | 3.912.200 |
6 | Xây dựng | 2.495.200 |
7 | Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình | 3.021.500 |
8 | Khách sạn và nhà hàng | 2.815.200 |
9 | Vận tải kho bãi và thông tin liên lạc | 4.168.500 |
10 | Tài chính tín dụng | 5.621.900 |
11 | Hoạt động khoa học và công nghệ | 3.099.700 |
12 | Hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn | 3.214.700 |
13 | Quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc | 2.085.300 |
14 | Giáo dục và đào tạo | 2.269.700 |
15 | Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội | 2.259.200 |
16 | Nghệ thuật vui chơi giải trí | 2.125.600 |
17 | Hoạt động của Đảng, đoàn thể và hiệp hội | 1.879.400 |
18 | Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng | 1.911.800 |
19 | Hoạt động của các tổ chức, cơ quan quốc tế | 4.267.000 |
3. Tiền lương theo tháng của người quản lý tại các doanh nghiệp: áp dụng mức bằng 5 lần tiền lương theo tháng của người lao động tại các doanh nghiệp thuộc các ngành, lĩnh vực tương ứng.
4. Định mức của một số loại chi phí khác
STT | Tên chi phí | Định mức (đồng) | Nguồn |
1 | Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | 90.000/trang 350 từ | Thông tư 219/2009/TT-BTC (19/11/2009) |
2 | Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | 100.000/trang 350 từ | Thông tư 219/2009/TT-BTC (19/11/2009) |
3 | Lệ phí công chứng, chứng thực | Theo từng trường hợp | Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT/BTC-BTP (17/10/2008) |
4 | Chi phí sao chụp tài liệu | 200/trang | Theo giá thị trường tại thời điểm tháng 1 năm 2010 |
5 | Chi phí in ấn | 500/trang | Theo giá thị trường tại thời điểm tháng 1 năm 2010 |
6 | Chi phí gửi bưu phẩm, bưu kiện | Bảng giá cước bưu phẩm, bưu kiện đang áp dụng tại bưu điện địa phương cấp tỉnh | Khi áp dụng mức cước nào, cán bộ tính toán cần nêu rõ nguồn: bảng cước của bưu điện tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nào; |
7 | Tiền phòng nghỉ | 300.000/phòng/người | Thông tư 23/2007/TT-BTC (21/3/2007) – áp dụng trường hợp đi lẻ. |
8 | Công tác phí: |
|
|
| - Đi và về trong ngày | 50.000/ngày/người | Thông tư 23/2007/TT-BTC (21/3/2007) |
| - Đi và về hơn 01 ngày | 70.000/ngày/người | Thông tư 23/2007/TT-BTC (21/3/2007) |
PHỤ LỤC 3
VÍ DỤ VỀ CÁCH THỨC TÍNH TOÁN CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Kèm theo công văn số 28/CCTTHC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
Bước 1. Căn cứ vào biểu mẫu 1, các mẫu đơn, tờ khai và yêu cầu, điều kiện của thủ tục, xác định các nội dung phải tuân thủ và các hoath động chi tiết
HỒ SƠ, YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN PHẢI TUÂN THỦ | HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT |
Tìm hiểu thủ tục | Tìm hiểu thông tin về thủ tục |
Đơn đề nghị | Chuẩn bị mẫu đơn |
Xin xác nhận về địa điểm kinh doanh tại mẫu đơn | |
Bằng cấp chuyên môn | Chuẩn bị và photo bằng cấp chuyên môn |
Thực hiện chứng thực bằng cấp chuyên môn | |
Sơ yếu lý lịch | Chuẩn bị sơ yếu lý lịch |
Thực hiện xác nhận sơ yếu lý lịch | |
Giấy khám sức khỏe | Khám sức khỏe |
Ảnh | Chụp ảnh |
Nộp/sửa đổi hồ sơ (lựa chọn hình thức nộp trực tiếp) | Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của thủ tục trước khi nộp |
Thời gian đi nộp hồ sơ | |
Nhận kết quả | Đi lại để nhận kết quả |
Phí | Nộp phí, lệ phí |
Minh họa nhập dữ liệu: Mở bảng Chi phí hiện tại và nhập thông tin về các hoạt động. Xóa bỏ các dòng thừa nhưng vẫn giữ nguyên dòng TỔNG
Bước 2: thu thập số liệu
STT | Số liệu phải thu thập | Mức | Nguồn/chú thích |
1 | Mức lương tính theo tháng của người xin cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật | 3.000.000/tháng | Phỏng vấn |
2 | Mức lương của người quản lý | 0 | Không phải tính vì đây là thủ tục áp dụng đối với cá nhân |
3 | Chi phí thuê ngoài | 0 | Thủ tục này do cá nhân tự trực tiếp thực hiện, không phát sinh chi phí thuê ngoài |
4 | Thời gian thực hiện các hoạt động | (thể hiện trong bảng tính) | Phỏng vấn Tự tính toán theo logic thông thường nhằm ước tính thời gian thực hiện các hoạt động chi tiết |
5 | Chi phí tài chính gián tiếp | 0 | Thủ tục này không đòi hỏi các chi phí tài chính gián tiếp |
6 | Phí, lệ phí | (thể hiện trong bảng tính) | Theo thông tin trong biểu mẫu 1 |
7 | Chi phí công chứng, chứng thực, mua đơn, khám sức khỏe, chụp ảnh, v.v. | (thể hiện trong bảng tính) | Theo hoạt động cụ thể |
8 | Số lượt đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | 11.482/năm | Số chứng chỉ cấp trong năm Nguồn: Cục Bảo vệ thực vật |
9 | Tần suất | 1 | Quy về 1 vì chỉ có số liệu về số lượt đối tượng thực hiện thủ tục hành chính trong năm |
Minh họa nhập dữ liệu: Mở bảng LƯƠNG, CHI PHÍ VĂN PHÒNG VÀ QUẢN LÝ
Sau khi đã nhập mức lương vào bảng Lương, quản lý và văn phòng, chi phí lương sẽ được tự động cập nhật vào bảng tính Chi phí hiện tại và Chi phí sau ĐGH. Lưu ý không chỉnh sửa ô này.
Nhập số liệu về thời gian thực hiện các hoạt động
Nhập số liệu chi phí tài chính trực tiếp và gián tiếp
Nhập số liệu về số lượt đối tượng thực hiện và tần suất. Lưu ý: trường hợp TTHC quy định đối tượng khác nhau phải thực hiện các hoạt động khác nhau thì phải điều chỉnh số liệu về số lượt đối tượng tuân thủ.
Kết quả: Sau khi hoàn thành việc nhập số liệu, hệ thống sẽ tự tính toán ra Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
Tính toán chi phí sau ĐGH: Trường hợp kiến nghị bãi bỏ TTHC này thay bằng quy định đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhưng miễn cấp phép, cá nhân có nhu cầu kinh doanh ngành nghề này sẽ không phải thực hiện TTHC này nữa nhưng phải tìm hiểu các điều kiện kinh doanh tương ứng. Chi phí này thể hiện trong bảng dưới đây
Kết xuất bản đồ
Chi phí tuân thủ TTHC trước và sau khi đơn giản hóa
Chi phí tuân thủ TTHC còn lại (màu nâu) và Chi phí tuân thủ TTHC cắt giảm được (màu xanh) sau đề xuất cải cách |
PHỤ LỤC 4
BẢNG TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Kèm theo công văn số 28/CCTTHC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
STT | CÁC HOẠT ĐỘNG | CHI PHÍ HÀNH CHÍNH | Chi phí tài chính gián tiếp (đồng) | Chi phí tài chính trực tiếp: phí, lệ phí thực hiện TTHC (đồng) | Số lượng đối tượng tuân thủ | Tần suất thực hiện | Chi phí để thực hiện mỗi hoạt động/thủ tục (đồng) | Tổng chi phí hàng năm các cá nhân, tổ chức để thực hiện hoạt động/thủ tục (đồng) | Ghi chú | |||
HỒ SƠ, YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN PHẢI TUÂN THỦ | HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT | Chi phí nội bộ | Chi phí thuê ngoài (tư vấn, dịch thuật) (đồng) | |||||||||
Thời gian thực hiện hoạt động (giờ) | Chi phí lương trung bình 1 giờ (đồng) | |||||||||||
1 | Tìm hiểu thủ tục | Tìm hiểu thông tin về thủ tục | 2,0 | 22.500 |
|
| 0 | 11.482 | 1 | 45.000 | 516.690.000 |
|
2 | Đơn đề nghị | Chuẩn bị mẫu đơn | 1,0 | 22.500 |
| 500 |
| 11.482 | 1 | 23.000 | 264.086.000 | Tiền in mẫu đơn |
|
| Xin xác nhận về địa điểm kinh doanh tại mẫu đơn | 20,0 | 22.500 |
| 20.000 |
| 11.482 | 1 | 470.000 | 5.396.540.000 | Lệ phí xác nhận |
3 | Bằng cấp chuyên môn | Chuẩn bị và photo bằng cấp chuyên môn | 2,0 | 22.500 |
| 1.000 |
| 11,482 | 1 | 46.000 | 528.172.000 | Tiền photo |
|
| Thực hiện chứng thực bằng cấp chuyên môn | 8,0 | 22.500 |
| 5.000 |
| 11.482 | 1 | 185.000 | 2.124.170.000 | Lệ phí chứng thực |
4 | Sơ yếu lý lịch | Chuẩn bị sơ yếu lý lịch | 2,0 | 22.500 |
| 2.000 |
| 11.482 | 1 | 47.000 | 539.654.000 | Mua SYLL |
|
| Thực hiện xác nhận sơ yếu lý lịch | 4,0 | 22.500 |
| 5.000 |
| 11.482 | 1 | 95.000 | 1.090.790.000 | Lệ phí xác nhận |
5 | Giấy khám sức khỏe | Khám sức khỏe | 4,0 | 22.500 |
| 50.000 |
| 11.482 | 1 | 140.000 | 1.607.480.000 | Lệ phí khám sức khỏe |
6 | Ảnh | Chụp ảnh | 2,0 | 22.500 |
| 15.000 |
| 11.482 | 1 | 60.000 | 688.920.000 | Tiền chụp ảnh |
7 | Nộp/sửa đổi hồ sơ (lựa chọn hình thức nộp trực tiếp) | Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của thủ tục trước khi nộp | 1,0 | 22.500 |
|
|
| 11.482 | 1 | 22.500 | 258.345.000 |
|
|
| Thời gian đi nộp hồ sơ | 4,0 | 22.500 |
|
|
| 11.482 | 1 | 90.000 | 1.033.380.000 |
|
8 | Nhận kết quả | Đến nhận kết quả | 4.0 | 22.500 |
|
|
| 11,482 | 1 | 90.000 | 1.033.380.000 |
|
|
| Nộp phí, lệ phí | 1,0 | 22.500 |
|
| 200.000 | 11.482 | 1 | 222.500 | 2.554.745.000 | Thông tư số 110/2003/TT-BTC |
|
| TỔNG |
|
|
|
|
|
|
| 1.536.000 | 17.636.352.000 |
|
CHI PHÍ LƯƠNG, VĂN PHÒNG VÀ QUẢN LÝ
Ghi chú: (i) Mức lương của người quản lý và lương nhân viên áp dụng theo mức lương tương ứng đối với các ngành, lĩnh vực liên quan có trong phụ lục đính kèm tài liệu này. (ii) Mức độ tham gia của người quản lý vào thực hiện thủ tục là 20% (mức trung bình hiện nay và theo thông lệ quốc tế). Trường hợp cá nhân thực hiện TTHC thì lương trả người quản lý tính bằng 0 và mức độ tham gia của người quản lý vào thực hiện hoạt động cũng bằng 0. (iii) Chi phí văn phòng (gồm cả đi lại …) liên quan đến thực hiện thủ tục là 20% lương (thông lệ quốc tế là 25%-30%, tuy nhiên vì chi phí văn phòng ở Việt Nam ở mức thấp so với thế giới nên tính ở mức thấp là 20%). Trường hợp cá nhân thực hiện TTHC, đây là chi phí đi lại và các loại chi phí phát sinh khác (gửi xe, v.v.) phục vụ các hoạt động liên quan. |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
STT | CÁC HOẠT ĐỘNG | CHI PHÍ HÀNH CHÍNH | Chi phí tài chính gián tiếp (đồng) | Chi phí tài chính trực tiếp: phí, lệ phí thực hiện TTHC (đồng) | Số lượng đối tượng tuân thủ | Tần suất thực hiện | Chi phí để thực hiện mỗi hoạt động/thủ tục (đồng) | Tổng chi phí hàng năm các cá nhân, tổ chức để thực hiện hoạt động/thủ tục (đồng) | Ghi chú | |||
HỒ SƠ, YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN PHẢI TUÂN THỦ | HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT | Chi phí nội bộ | Chi phí thuê ngoài (tư vấn, dịch thuật) (đồng) | |||||||||
Thời gian thực hiện hoạt động (giờ) | Chi phí lương trung bình 1 giờ (đồng) | |||||||||||
1 | Tìm hiểu thủ tục | Tìm hiểu thông tin về thủ tục | 2.0 | 22,500 |
|
| 0 | 11,482 | 1 | 45,000 | 516,690,000 |
|
|
| TỔNG |
| 22,500 | 0.00 |
|
|
|
| 45,000 | 516,690,000 |
|
SO SÁNH LỢI ÍCH CỦA ĐƠN GIẢN HÓA
Chi phí tuân thủ TTHC trước và sau khi đơn giản hóa
Chi phí tuân thủ TTHC còn lại (màu nâu) và Chi phí tuân thủ TTHC cắt giảm được (màu xanh) sau đề xuất cải cách