Công văn 2417 TCT/PCCS của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2417 TCT/PCCS

Công văn 2417 TCT/PCCS của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2417 TCT/PCCSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phạm Duy Khương
Ngày ban hành:05/08/2004Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 2417 TCT/PCCS

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
_____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

Số: 2417 TCT/PCCS
V/v trả lời c/s thuế

Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2004

 

Kính gửi:

Doanh nghiệp tư nhân Trường Khánh
An Phú, Thuận An, Bình Dương

 

Trả lời công văn số 08/TK-CV ngày 16 tháng 2 năm 2004 của Doanh nghiệp tư nhân Trường Khánh hỏi về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Tại Điều 11 Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định có quy định: “Doanh nghiệp tự xác định thời gian sử dụng tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm. Riêng thời gian sử dụng của quyền sử dụng đất có thời hạn là thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định”.

Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, thời hạn được phép sử dụng đất là thời hạn quy định tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tại điểm 3 Mục I Phần H Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định: “Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư; các cơ sở kinh doanh trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Thông tư này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại (thời gian ưu đãi về thuế theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư trừ (-) thời gian ưu đãi về thuế đã được hưởng đến ngày 01 tháng 01 năm 2004)”.

Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 1 tháng 1 năm 2004 trong đó ghi: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15% thì doanh nghiệp sẽ được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15% trong thời hạn 12 năm bắt đầu tính từ khi dự án bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư trước ngày 1 tháng 1 năm 2004 trong đó ghi: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì doanh nghiệp sẽ được hưởng ưu đãi về thuế suất này trong 10 năm và từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 doanh nghiệp sẽ được chuyển sang áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% cho thời gian ưu đãi còn lại (thời gian ưu đãi 10 năm trừ (-) thời gian ưu đãi về thuế đã được hưởng đến ngày 01 tháng 01 năm 2004).

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi