Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2406/TCHQ-TXNK 2024 chấn chỉnh phân loại hàng hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2406/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2406/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 30/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 2406/TCHQ-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN _____________ Số: 2406/TCHQ-TXNK V/v chấn chỉnh phân loại hàng hóa | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Qua rà soát trên hệ thống nghiệp vụ Hải quan và công tác trực ban, phát hiện còn tình trạng khai báo đối với mặt hàng Vải dệt kim chưa đầy đủ, rõ ràng, chưa đủ cơ sở để áp mã hàng hóa và tình trạng phân loại không chính xác mặt hàng này về mã số 6006.90.00 để được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn nhằm lẩn tránh thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Việc khai báo đối với hàng hóa:
(1) Khai báo tên hàng không phù hợp với mã số khai báo. Ví dụ:
- Tờ khai số 105250655420/A12/54CD ngày 04/02/2023 có tên khai báo "TC-DK-PR#&Vải dệt kim hai mặt đã nhuộm (Vải thành phẩm làm từ 100% Polyester LJ-A9650AD-4 P EM EPM5 khổ 38" - 663.77 Yard, dùng làm giày)”, mã số khai báo 6006.90.00. (Mã số xem xét phù hợp theo tên khai báo là 6006.32.90)
- Tờ khai số 105274270030/A12/02PG ngày 17/02/2023 có tên khai báo "A1952#&Vải dệt kim 83% polyester recycled, 10% elastane, 7%) lyocell khổ 52”, hàng mới 100%)", mã số khai báo 6006.90.00. (Mã số xem xét phù hợp theo tên khai báo là 6004.10.10)
- Tờ khai số 105261032660/E21/02PJ ngày 10/2/2023 có tên hàng khai báo "FAB403#&Vải 60% Cotton 40%) Polyurethane (58/60") (Vải dệt kim từ sợi tổng hợp và sợi bông dùng trong gia công may mặc) ”, mã số khai báo 6006.90.00. (Mã số xem xét phù hợp theo tên khai báo thuộc phân nhóm 6006.2x, mã số chi tiết tùy thuộc loại đã in, đã nhuộm,...)
(2) Khai báo tên hàng không đầy đủ: không có thông tin loại xơ sợi tạo thành, vải đã nhuộm hay từ các sợi có màu khác nhau hoặc đã in hay chưa, ..., không đủ cơ sở xác định mã số. Ví dụ:
- Tờ khai số 105252097640/A12/47NF ngày 06/02/2023 có tên hàng khai báo là "KD332G4 Vải dệt kim (đã nhuộm) 58" - 3EY GIA KNIT TLDKB064 CLOTH COATING (NPL SX giày) ”, mã số khai báo 6006.90.00;
- Tờ khai số 105252311360/A12/47NF ngày 06/02/2023 có tên hàng khai báo là "HT0007#&Vải lưới (vải dệt kim) (100%) polyester)-LJ-A0757-P, 1TONE, FDY-BR-52"-(DG: 1.01USD/YD)-61YD=73.67m2 (hàng mới 100%", mã số khai báo 6006.90.00;
- Tờ khai số 105239276220/A12/43K1 ngày 30/01/2023 có tên hàng khai báo "Vải thô POLY 100% - CLOSE SIWON SW V2 63" - Vải dệt kim (chưa nhuộm); Định lượng: 506g/Yd" mã số khai báo 6006.90.00.
- Tờ khai số 105259383130/A12/47NF ngày 10/02/2023 có tên hàng khai báo “VDKH&Vải dệt kim/(11K) POLYPAG 2 44"” mã số khai báo 6006.90.00.
(Ví dụ Danh sách rà soát một số tờ khai năm 2023 kèm theo)
2. Để đảm bảo áp dụng chính xác và thống nhất mã số hàng hóa và thuế suất đối với mặt hàng Vải dệt kim, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
- Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện kê khai mặt hàng Vải dệt kim thuộc nhóm 60.06 kèm mô tả hàng hóa: loại vải dệt kim (kiểu dệt đan dọc hay dan ngang), đặc điểm về thành phần, hàm lượng, khổ vải, đặc điểm về màu sắc hoặc phương pháp gia công (đã in hay chưa, có ngâm tẩm, tráng phủ với vật liệu nào...), tính chất, công dụng, đồng thời thực hiện kiểm soát khai báo của doanh nghiệp đảm bảo đủ thông tin để phân loại hàng hóa.
- Căn cứ thẩm quyền, đánh giá mức độ rủi ro để quyết định việc kiểm tra thực tế hàng hóa, lấy mẫu gửi phân tích, giám định để làm cơ sở phân loại đối với hàng hóa nhập khẩu.
- Thực hiện kiểm tra, rà soát việc phân loại và điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với mặt hàng “Vải dệt kim”, lưu ý trường hợp mặt hàng khai báo mã số 6006.90.00, có xuất xứ từ các quốc gia được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt 0% theo các Hiệp định thương mại (ví dụ xuất xứ Trung Quốc có C/O form E). Trường hợp phát hiện việc phân loại không phù hợp thì xử lý lại, ấn định thuế và xử lý vi phạm theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Cục Kiểm định Hải quan (để p/hợp); - Cục Thuế XNK. Cục QLRR (để p/hợp); - Lưu: VT, TXNK (3b). | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường |