Công văn 235/TCT-CS 2024 thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 235/TCT-CS

Công văn 235/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:235/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lưu Đức Huy
Ngày ban hành:18/01/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

TNG CỤC THUẾ
__________

Số: 235/TCT-CS

V/v thuế GTGT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2024

Kính gửi:

- Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên;

- Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo.

(Đ/c: xóm 2, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 369/2021/NPM-CV của Công ty TNHH Khai thác Chế biến Khoáng sản Núi Pháo về chính sách thuế. Về vấn đề này, Tng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT), Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.

- Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Căn cứ hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT- BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính (hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ) sửa đi, bổ sung khoản 23 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Căn cứ hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính (hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ) sửa đổi, b sung khoản 23 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính) về đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Căn cứ Điều 4, khoản 3 Điều 5 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về căn cứ tính thuế tài nguyên và sản lượng tài nguyên tính thuế.

- Căn cứ Điều 5 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về sản lượng tài nguyên tính thuế.

Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo là doanh nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, các thành phẩm đã được Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận là sản phm công nghiệp và sản phm khác, Công ty căn cứ vào quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường, công nghệ chế biến để xác định thuế tài nguyên dựa trên sản phẩm công nghiệp sản xuất ra và phí bảo vệ môi trường dựa trên số lượng khoáng sản thành phẩm thì chưa có cơ sở xác định thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường ở công đoạn khai thác. Việc hạch toán thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán; việc xác định tỷ trọng trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính và Điều 1 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 23 Điều 4 Thông tư s 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên và Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo được biết./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Bộ (để b/c);

- TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);

- Vụ PC, Cục CST, Cục QLKT - BTC;

- Vụ PC, KK-TCT;

- Website TCT;

- Lưu: VT, CS(3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH

Lưu Đức Huy

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi