Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 231/TCT-CS 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 231/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 231/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Công văn 231/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4736/CT-TTr2 ngày 04/12/2017 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng hỏi về chính sách thuế TNDN.
Về vấn đề này, căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC; Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định về khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất xử lý của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng nêu tại công văn số 4736/CT-TTr2 nêu trên, cụ thể: Trường hợp Công ty TNHH Việt Nam Tokai không cung cấp được các hồ sơ, tài liệu, giấy tờ chứng minh Công ty cổ phần Tokai Kogyo (Nhật Bản) có quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ đối với hồ sơ hướng dẫn chi tiết (thông tin kỹ thuật, phương thức sản xuất sản phẩm...) để sản xuất sản phẩm tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền tại Nhật Bản cấp thì Công ty Việt Nam Tokai không được tính khoản phí thanh toán cho Công ty cổ phần Tokai Kogyo (Nhật Bản) vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |