Công văn 2042/CTHYE-TTHT của Cục thuế tỉnh Hưng Yên về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2042/CTHYE-TTHT

Công văn 2042/CTHYE-TTHT của Cục thuế tỉnh Hưng Yên về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi
Cơ quan ban hành: Cục thuế tỉnh Hưng YênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2042/CTHYE-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Đức Thuận
Ngày ban hành:17/05/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 2042/CTHYE-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn Công văn số 2042/CTHYE-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn Công văn số 2042/CTHYE-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH HƯNG YÊN
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 2042/CTHYE-TTHT
V/v thuế suất thuế GTGT đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi

Hưng Yên, ngày 17 tháng 5 năm 2024

Kính gửi: Công ty Cổ phần Thương mại Anh Khoa Hưng Yên
Địa chỉ: Thôn Cát Dương, xã Tống Phan, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.
MST: 0901150931.

Trả lời Văn bản ngày 07/5/2024 của Công ty Cổ phần Thương mại Anh Khoa Hưng Yên về chính sách thuế GTGT, Cục Thuế tỉnh Hưng Yên có ý kiến như sau:

Tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như sau:

“5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.

...”

Tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính bổ sung khoản 3a Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

“...

Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

...”

Căn cứ Phụ lục VI Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Căn cứ Chương III Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 quy định về thức ăn chăn nuôi.

Căn cứ Công văn số 27/TCT-CS ngày 03/01/2024 của Tổng cục Thuế về thuế GTGT đối với sản phẩm trồng trọt và thức ăn chăn nuôi.

Căn cứ các quy định trên và theo trình bày của đơn vị, trường hợp Công ty Cổ phần Thương mại Anh Khoa Hưng Yên kinh doanh các mặt hàng là nguyên liệu dùng chế biến làm thức ăn chăn nuôi, đáp ứng các quy định của pháp luật về chăn nuôi, khi bán cho khách hàng có hợp đồng kinh tế mua bán làm thức ăn chăn nuôi thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp Công ty bán các mặt hàng như khô đậu, cám mỳ, lúa mỳ, ngô hạt... cho khách hàng không sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, nếu đáp ứng quy định đối với sản phẩm trồng trọt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường thì áp dụng chính sách thuế GTGT theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Cục Thuế tỉnh Hưng Yên trả lời để Công ty Cổ phần Thương mại Anh Khoa Hưng Yên biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Cục;
- Phòng TT-KT 1,2,3,4,
KKKTT, NVDTPC;
- CCT KV Tiên Lữ - Phù Cừ;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TT-HT.Ngọc

 

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG






Lê Đức Thuận

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi