Công văn 1945/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế tài nguyên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1945/TCT-CS

Công văn 1945/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế tài nguyên
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1945/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:08/06/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
------------------------
Số: 1945/TCT-CS
V/v: Chính sách thuế tài nguyên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2011
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.
 
 
Trả lời Công văn số 301/CT-KTT ngày 13/04/2011 của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên về chính sách thuế tài nguyên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật thuế tài nguyên quy định:
+ Tại Điều 2 quy định:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế:
Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư này là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền tài phán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm:
…8. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất”.
+ Tại khoản 1 và điểm 2.6, khoản 2, Điều 3 quy định:
“Điều 3. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 2 Thông tư này bao gồm: Công ty nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác, không phân biệt ngành nghề, quy mô, hình thức hoạt động, có khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật Việt Nam là đối tượng nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 3 Luật thuế tài nguyên.
…2.6. Tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước để phát điện là đơn vị phải nộp thuế tài nguyên và tiền sử dụng nước theo quy định”.
Căn cứ các quy định trên, tất cả tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên đều phải nộp thuế tài nguyên và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật có liên quan. Do đó tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên nước để phát điện và khai thác nước để sản xuất nước sạch (bao gồm cả trường hợp sử dụng nước sạch từ công trình thủy lợi đầu tư bằng 100% nguồn vốn ngân sách nhà nước) thì phải nộp thuế tài nguyên và tiền sử dụng nước theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 105/2010/TT-BTC nêu trên (trừ trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại điểm 1.4 và điểm 1.5 khoản 1, Điều 9 Thông tư số 105/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính).
Nội dung quy định tại điểm 2.6 khoản 2 Điều 3 Thông tư số 105/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính là để khẳng định tất cả các tổ chức, cá nhân sử dụng nước thiên nhiên đều phải nộp thuế tài nguyên không phân biệt nguồn vốn đầu tư.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế được biết./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Chính sách thuế;
- Vụ Pháp chế-TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi