Công văn 1664/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1664/TCT-CS

Công văn 1664/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1664/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lưu Đức Huy
Ngày ban hành:07/05/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 1664/TCT-CS

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1664/TCT-CS
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2018

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Trà Vinh

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4769/CT-KKKT ngày 11/2/2017 và công văn số 835/CT-KKKT ngày 27/3/2018 của Cục Thuế tỉnh Trà Vinh về chính sách thuế đối với các đơn vị sự nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về phương pháp tính thuế của đối với đơn vị sự nghiệp có thu

Tại Khoản 1 Điều 12 và Khoản 2 Điều 1 3 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT quy định:

“Điều 12. Phương pháp khấu trừ thuế

1. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:

a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này,

b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này; . . . ".

"Điều 13. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:

a) Đối tượng áp dụng: . . . .

- Tổ chức kinh tế khác thông phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ ".

Tại Khoản 1 và Khoản 5 Điêu 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:

“1.Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.

… 5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập là hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trục tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nhà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:

+Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiên cho vay) 5%

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2 %

+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%

+ Đối với hoạt động khác.: 2%

Các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ 0/0 trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ; nếu các đơn vị sự nghiệp công lập xác định được doanh thu, chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai.

Về phương pháp tính thuế GTGT, yêu cầu căn cứ quy định tại Điều 12, Điều 13, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính để thực hiện.

2. Về chính sách thuế TNDN đối với cơ sở y tế công lập

Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đã các công văn hướng dẫn như sau: công văn số 6955/BTC-CST ngày 26/5/2017 của Bộ Tài chính gửi Cục Thuế tỉnh An Giang về việc hướng dẫn thực hiện Luật phí và lệ phí; công văn số 4428/BTC-CST ngày 03/4/2017 của Bộ Tài chính gửi Cục Thuế9 tỉnh Bạc Liêu về lệ phí môn bài; công văn số 386/TCT-CS ngày 26/1/2016 của Tổng cục Thuế gửi Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế đối với cơ sở y tế công lập (bản photocopy các công văn đính kèm).

Hiện nay, Bộ Tài chính đang nghiên cứu hoàn thiện chính sách thuế đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo nhằm khuyến khích các đơn vị này tự chủ tài chính và có tích lũy cho đầu tư tại dự án Luật sửa đổi, bổ sung các Luật về thuế theo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 551/TB-VPCP ngày 28/11/2017 của Văn phòng Chính phủ.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuê tỉnh Trà Vinh biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Cao Anh Tuấn (để b/cáo);
-
Các Vụ: PC, CST (BTC);
- Vụ: PC – TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH





Lưu Đức Huy

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi