Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1585/TCS3-QLDN1 về thuế giá trị gia tăng với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1585/TCS3-QLDN1
Cơ quan ban hành: | Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1585/TCS3-QLDN1 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Ngọc Luận |
Ngày ban hành: | 08/09/2025 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Công văn 1585/TCS3-QLDN1 của Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Xem chi tiết Công văn 1585/TCS3-QLDN1 tại đây
tải Công văn 1585/TCS3-QLDN1
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
|
|
Trả lời văn bản số 01072025/VPPLT ngày 14/07/2025 của Công ty TNHH Văn phòng phẩm Long Thành (sau đây gọi là Công ty) hỏi về thuế GTGT đối với văn phòng phẩm, máy móc, thiết bị,..bán cho doanh nghiệp chế xuất,Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai có ý kiến như sau:
Căn cứ Luật số 90/2025/QH15 ngày 25 tháng 6 năm 2025 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Hải quan, Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 9 như sau:
“a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm: hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và dược tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu; hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế; hàng hóa xuất khẩu tại chỗ;”
Căn cứ Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01/07/2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
- Điều 17. Mức thuế suất 0%
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng. Trong đó:
1. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
a) Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
b) Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
…
2. Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
b) Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu, bao gồm: dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu; dịch vụ vận chuyển, dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất (dịch vụ nâng hạ container tại cảng, nhà máy, kho hàng; dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp tại nhà máy, cảng, sân bay và các chi phí phát sinh có liên quan như: phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí niêm chì, phí làm hàng, phí đóng gói). Tổ chức trong khu phi thuế quan là tổ chức có đăng ký kinh doanh.
…
- Điều 18. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0% quy định tại Điều 17 Nghị định này (trừ một số trường hợp đặc thù quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định này) phải đáp ứng quy định sau:
“1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, phải có:
a) Hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu (đối với trường hợp bán, gia công); hợp đồng ủy thác xuất khẩu (đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu).
b) Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa xuất khẩu.
c) Tờ khai hải quan theo quy định.
2. Đối với dịch vụ xuất khẩu, trừ quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này, phải có:
a) Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
b) Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với dịch vụ xuất khẩu.
…”
- Điều 27. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại Điều 25, Điều 26 Nghị định này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung cấp dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu (trừ trường hợp không cần phải có tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan); phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có). Trong đó:
…”
Căn cứ Thông tư số 69/2025/TT-BTC ngày 01/7/2025 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng.
“1. Người nộp thuế căn cứ hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng và Điều 17 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng để xác định đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%.
2. Khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu thì người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ, thủ tục đảm bảo đáp ứng quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0% quy định tại Điều 18 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng...”
Căn cứ quy định nêu trên và trình bày của doanh nghiệp:
Trường hợp Công ty bán các mặt hàng văn phòng phẩm, thiết bị nội thất văn phòng và cung cấp dịch vụ suất ăn công nghiệp cho doanh nghiệp chế xuất thì thực hiện mức thuế suất thuế GTGT theo quy định như sau:
- Đối với hàng hoá từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu theo nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP thì mức thuế suất là 0%.
- Đối với dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP thì mức thuế suất là 0%.
Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% được quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP.
Doanh nghiệp thực hiện tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Căn cứ hàng hoá, dịch vụ thực tế bán, cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất, Công ty xác định hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% theo Điều 4 Thông tư số 69/2025/TT-BTC.
Thuế cơ sở 3 tỉnh Đồng Nai trả lời để Công ty biết và thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
Nơi nhận: - Như trên; - Thuế tỉnh Đồng Nai (công khai VB); - BLĐ Thuế cơ sở; - Lưu: VT, QLDN1 (03b). | KT. TRƯỞNG THUẾ CƠ SỞ PHÓ THUẾ CƠ SỞ
Trần Ngọc Luận |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây