Công văn 1369/TCT-TNCN 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1369/TCT-TNCN

Công văn 1369/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập cá nhân
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1369/TCT-TNCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lý Thị Hoài Hương
Ngày ban hành:18/04/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1369/TCT-TNCN
V/v chính sách thuế TNCN

Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2018

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bắc Giang

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 623/CT-QLCKTTĐ ngày 28/02/2018 của Cục thuế tỉnh Bắc Giang đề nghị làm rõ thời điểm hợp đồng chuyn nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật về đất đai và giá tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ chuyển nhượng bất động sản. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điều 401 Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc Hội quy định:

“Điều 401. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

2. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyn và nghĩa vụ đi với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có th bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật”.

Tại Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quc Hội quy định:

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyn của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đt, quyn sử dụng đt và tài sản gắn lin với đt phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b Khoản này;

……….

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã”

Tại Khoản 6, Điều 2 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế, sửa đổi Điều 14 như sau:

“3. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bt động sản là thời điểm hợp đng chuyn nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật”.

Tại Khoản 11, Điều 2 nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế:

“Điều 18. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản

1. Thu nhập tính thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

2. Giá chuyển nhượng bất động sản là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyn nhượng.

a) Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá đất hoặc giá đt trên hợp đng chuyn nhượng thp hơn giá do Ủy ban nhân dân cp tỉnh quy định thì giá chuyn nhượng đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyn nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng bt động sản được xác định như sau:

a) Trường hợp hợp đồng chuyn nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đng chuyn nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyn sở hữu, quyn sử dụng bt động sản.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp ông Nguyễn Văn Khánh ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có địa chỉ tại tỉnh Bắc Giang ngày 28/12/2017 và chứng thực ngày 28/12/2017 cho ông Nguyễn Văn Tài và tại Hợp đng chuyn nhượng có thỏa thuận các Khoản thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng do bên A- ông Nguyễn Văn Khánh chịu trách nhiệm nộp thì thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật - ngày hợp đồng được UBND xã tại tỉnh Bắc Giang chứng thực.

Trường hợp giá chuyển nhượng ghi trong Hợp đồng cao hơn so với Bảng giá đất năm 2017 nhưng thấp hơn so với Bảng giá đất năm 2018 (Quyết định ngày 27/12/2017 Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018) thì giá chuyển nhượng đất để tính thuế TNCN là giá chuyển nhượng ghi trong Hợp đồng.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bắc Giang được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCT Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ Pháp chế;
- Website TCT;
- Lưu: VT, TNCN
.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QLT THU NHẬP CÁ NHÂN
PHÓ VỤ TRƯỞNG





Lý Thị Hoài Hương

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi