Công văn 1201/CTVLO-TTHT của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long chính sách thuế đối với cơ sở giáo dục

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1201/CTVLO-TTHT

Công văn 1201/CTVLO-TTHT của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long chính sách thuế đối với cơ sở giáo dục
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Vĩnh LongSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1201/CTVLO-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Thị Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:30/08/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 1201/CTVLO-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1201/CTVLO-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1201/CTVLO-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG

______________

Số: 1201/CTVLO-TTHT

V/v chính sách thuế đối với cơ sở giáo dục

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________

                Vĩnh Long, ngày 30 tháng 8 năm 2023

 

Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long; 

Mã số thuế: 1500235918; 

Địa chỉ: số 24, đường 3/2, phường 1, Tp Vĩnh Long, 

tỉnh Vĩnh Long. 

 

Ngày 25/8/2023, Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long nhận được Công văn số 2300/SGDĐT-KHTC đề ngày 21/8/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Sở Giáo dục) về việc thực hiện chính sách thuế đối với các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh. Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long có ý kiến như sau: 

- Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 2; khoản 10 Điều 4 Nghị định số 218/2013/NĐ CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: 

“Điều 2. Người nộp thuế 

1. Người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: 

c) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này; 

… 

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế 

10. Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư pháp) để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về giáo dục - đào tạo, y tế và về lĩnh vực xã hội hóa khác; phân thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.” 

- Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 2; khoản 5 Điều 3; điểm a khoản 10 Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp: 

Điều 2. Người nộp thuế 

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: 

b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực

... 

Điều 3. Phương pháp tính thuế 

5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau: 

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%. 

+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%. 

+ Đối với hoạt động khác: 2%. 

... 

Điều 8. Thu nhập được miễn thuế 

10. Phần thu nhập không chia: 

a) Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư pháp) để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của pháp luật chuyên ngành về giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác. Phần thu nhập không chia được miễn thuế của các cơ sở xã hội hóa quy định tại khoản này không bao gồm trường hợp đơn vị để lại để đầu tư mở rộng các ngành nghề, hoạt động kinh doanh khác không thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác. 

Cơ sở thực hiện xã hội hóa là: 

- Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa. 

- Các doanh nghiệp được thành lập để hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

- Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

Cơ sở xã hội hóa phải đáp ứng danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định.” 

...” 

- Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 09/9/2021 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long: 

“Điều 1. Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau: 

1. Đối tượng áp dụng, nguyên tắc thu và chế độ miễn, giảm các khoản thu 

b) Nguyên tắc thu: Thu trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận dân chủ, công khai và được đa số phụ huynh trẻ em và học sinh tán thành; thu vừa đủ chi, không mang tính kinh doanh; không vượt mức trần (đối với dịch vụ có quy định mức trần) hoặc mức thu cụ thể gắn với nội dung, chất lượng dịch vụ (đối với dịch vụ không quy định mức trần). 

…” 

Căn cứ các quy định trên và theo nội dung trình bày của Sở Giáo dục, Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long hướng dẫn trên nguyên tắc như sau: 

- Trường hợp, các cơ sở giáo dục có phát sinh các khoản thu có quy định mức trần theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND dưới hình thức thu vừa đủ chi, không mang tính chất kinh doanh, nếu thu sử dụng không hết thì hoàn trả lại cho phụ huynh học sinh... thì không phải xuất hóa đơn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 

Trường hợp các cơ sở giáo dục thực hiện không đúng hướng dẫn trên và có các khoản thu không quy định mức trần theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND thì cơ sở giáo dục phải xuất hóa đơn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ 2% trên doanh thu dịch vụ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 2; khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC. 

- Các cơ sở giáo dục thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu nên không thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Nghị định số 218/2013/NĐ CP và điểm a khoản 10 Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC

Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long trả lời để Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long được biết. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ trực tiếp với Phòng Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế qua số điện thoại: 02703.823.559 để được hướng dẫn./.

 

 Nơi nhận:

- Như trên; 

- Lãnh đạo Cục Thuế; 

- Phòng NVDTPC; 

- Lưu: VT, P.TTHT. ( ) 

 

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

Lê Thị Hồng Lĩnh

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi