Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1200/CTQBI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình trả lời chính sách thuế TNDN
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1200/CTQBI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Quảng Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1200/CTQBI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đoàn Vĩ Tuyến |
Ngày ban hành: | 15/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Công văn 1200/CTQBI-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH _______________________ Số: 1200/CTQBI-TTHT V/v trả lời chính sách thuế TNDN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________ Quảng Bình, ngày 15 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH XNK Dalu Surimi.
(Địa chỉ: Thôn Thanh Khê, xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình)
Cục Thuế tỉnh Quảng Bình nhận được Công văn số 010424/CV-DL ngày 02/4/2024 của Công ty TNHH XNK Dalu Surimi về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp. Về vấn đề này, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm a, khoản 1, Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1, Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 8. thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
a) Thu nhập từ trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản của hợp tác xã và của doanh nghiệp được ưu đãi thuế (bao gồm ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế) quy định tại Thông tư này là thu nhập từ sản phẩm do doanh nghiệp, hợp tác xã tự trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản (bao gồm cả trường hợp hợp tác xã, doanh nghiệp mua sản phẩm nông sản, thủy sản về chế biến).
Thu nhập của sản phẩm, hàng hóa chế biến từ nông sản, thủy sản được ưu đãi thuế (bao gồm ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế) quy định tại Thông tư này phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu là nông sản, thủy sản trên chi phí sản xuất hàng hóa, sản phẩm (giá thành sản xuất hàng hóa, sản phẩm) từ 30% trở lên.
- Sản phẩm, hàng hóa từ chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp phải xác định riêng thu nhập sản phẩm, hàng hóa chế biến từ nông sản, thủy sản để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập miễn thuế tại Khoản này bao gồm cả thu nhập từ thanh lý các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng (trừ thanh lý vườn cây cao su), thu nhập từ việc bán phế liệu phế phẩm liên quan đến các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản.
Sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng của hợp tác xã và của doanh nghiệp được xác định căn cứ theo mã ngành kinh tế cấp 1 của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.”
- Tại Phụ lục III, Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư quy định: Địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình và huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Căn cứ các quy định nêu trên, Công ty TNHH XNK Dalu Surimi được thành lập và hoạt động tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình có chi nhánh phụ thuộc thành lập và hoạt động tại huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận thuộc diện được miễn thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện tại khoản 1, Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
Về thời gian được miễn thuế: Nếu đủ điều kiện thì đơn vị được miễn thuế TNDN cho đến khi không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Công ty TNHH XNK Dalu Surimi căn cứ quy định pháp luật, tình hình thực tế của doanh nghiệp để thực hiện theo đúng quy định, trường hợp có vướng mắc về chính sách thuế, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình được đăng tải trên website http://quangbinh.gdt.gov.vn hoặc liên hệ số điện thoại: 0232.3829.935 để được hỗ trợ.
Cục Thuế tỉnh Quảng Bình trả lời để đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, TTHT.
| CỤC TRƯỞNG
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây