Công văn 11965/BTC-CST 2022 về phí quyền hoạt động viễn thông

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 11965/BTC-CST

Công văn 11965/BTC-CST của Bộ Tài chính về phí quyền hoạt động viễn thông
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11965/BTC-CSTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:16/11/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
______

Số: 11965/BTC-CST
V/v phí quyền hoạt động viễn thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2022

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Tài chính nhận được công văn số 466/VTC-VTS ngày 25/7/2022 của Tổng công ty Truyền thông Đa phương tiện (bản chụp gửi kèm) đề nghị hướng dẫn thu phí quyền hoạt động viễn thông.

Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Tại điểm 4 Mục VI Danh mục phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí quy định: Phí quyền hoạt động viễn thông thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

Tại khoản 4 Điều 20 Luật Phí và lệ phí quy định trách nhiệm của các Bộ: “... kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý”.

Trên cơ sở đề xuất của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông. Tại điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 273/2016/TT-BTC quy định về phí thiết lập mạng viễn thông công cộng như sau:

Số TT

Hoạt động viễn thông

Mức thu

(triệu đồng/năm)

1

Thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp hàng năm)

1.1

Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông

...

c

Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

600

1.2

Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông

...

...

b

Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

2.000

2. Về sửa đổi Thông tư số 273/2016/TT-BTC

a) Ngày 09/3/2017, Bộ Thông tin và Truyền thông đã có công văn số 729/BTTTT-KHTC đề nghị sửa đổi Thông tư số 273/2016/TT-BTC. Trong đó, có đề nghị sửa đổi về phí thiết lập mạng viễn thông công cộng như sau:

“1.1. Tại Mục 1 Khoản 2 Phần II Biểu mức phí kèm theo Thông tư số 273/2016/TT-BTC có quy định: “Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp hàng năm)” chưa có loại giấy phép “thiết lập mạng viễn thông công cộng không sử dụng bằng tần số vô tuyến điện, sử dụng số thuê bao viễn thông”. Về cơ bản, loại mạng này cũng thuộc mạng viễn thông công cộng không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, tương tự loại mạng viễn thông công cộng quy định tại điểm 1.1 Mục 1 “Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông”.

Do vậy, để bảo đảm công bằng giữa các doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị Bộ Tài chính đính chính Thông tư số 273/2016/TT-BTC như sau: bỏ cụm từ “không sử dụng” tại điểm 1.1 Mục 1 khoản 2 Phần II, cụ thể:

Số TT

Hoạt động viễn thông

Mức thu

(triệu đồng/năm)

1

Thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp hàng năm)

1.1

Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông

c

Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

600

Với điều chỉnh kiến nghị như nêu trên, khoản phí thiết lập mạng sẽ đảm bảo bao quát được các mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện ( hoặc không sử dụng số thuê bao viễn thông), mặt khác phù hợp với loại giấy phép quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ hướng dẫn Luật Viễn thông”.

b) Kiến nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông nêu trên đã được Bộ Tài chính tiếp thu và quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC, như sau:

Số TT

Hoạt động viễn thông

Mức thu

(triệu đồng/năm)

1

Thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp hàng năm)

1.1

Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông

c

Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

600

Từ các căn cứ nêu trên, Bộ Tài chính dự thảo công văn trả lời Tổng công ty Truyền thông Đa phương tiện (dự thảo gửi kèm) với nội dung: “Mức thu phí đối với thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, có sử dụng số thuê bao viễn thông (trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) là 600 triệu đồng/năm. Thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2017 (ngày Thông tư số 273/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành)”.

Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, có ý kiến về dự thảo công văn. Ý kiến xin gửi lại Bộ Tài chính trước ngày 25/11/2022.

Đồng thời, đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá tình hình thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BTC, Thông tư số 273/2016/TT-BTC; rà soát các vướng mắc phát sinh và đề xuất sửa đổi, bổ sung gửi Bộ Tài chính để ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác của quý Bộ./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, Vụ CST (P5) (4b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

BỘ TÀI CHÍNH
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Số:     /BTC-CST
V/v phí quyền hoạt động viễn thông

Hà Nội, ngày   tháng    năm 2022  

Kính gửi: Tổng công ty Truyền thông Đa phương tiện

Bộ Tài chính nhận được công văn số 466/VTC-VTS ngày 25/7/2022 của Tổng công ty Truyền thông Đa phương tiện đề nghị hướng dẫn về phí quyền hoạt động viễn thông. Sau khi có ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

- Tại khoản 1 Điều 41 Luật Viễn thông quy định: “Phí quyền hoạt động viễn thông là khoản tiền tổ chức trả cho Nhà nước để được quyền thiết lập mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông”.

- Tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông và điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC quy định lệ phí cấp: Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng sử dụng băng tần số vô tuyến điện/Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng không sử dụng băng tần số vô tuyến điện: mức thu 1.000.000 đồng/lần đầu, cấp mới.

- Tại điểm 1 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 273/2016/TT-BTC và Thông tư số 03/2018/TT-BTC quy định: mức phí cung cấp dịch vụ viễn thông là 0,5%/doanh thu dịch vụ viễn thông nhưng không thấp hơn mức tối thiểu như sau:

+ Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất sử dụng băng tần số vô tuyến điện: 01 tỷ đồng/năm.

+ Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện: 250 triệu đồng/năm.

- Tại điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 273/2016/TT-BTC quy định phí thiết lập mạng viễn thông công cộng (trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) như sau:

+ Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông: 600 triệu đồng/năm.

+ Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông: 2 tỷ đồng/năm.

- Tại điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BTC quy định phí thiết lập mạng viễn thông công cộng (trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) như sau:

+ Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông: 600 triệu đồng/năm.

+ Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông: 2 tỷ đồng/năm.

Căn cứ quy định nêu trên, mức thu phí đối với thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, có sử dụng số thuê bao viễn thông (trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) là 600 triệu đồng/năm. Thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2017.

Bộ Tài chính trả lời để Tổng công ty Truyền thông Đa phương tiện biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các Vụ: PC, HCSN;
- TCT, TTrB;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST5).

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Thanh Hằng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi