Công văn 1193/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1193/TCT-CS

Công văn 1193/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1193/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:12/04/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----------

Số: 1193/TCT-CS
V/v thuế GTGT.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2013

 

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 765/CT-TTHT ngày 05/03/2013 và công văn số 6479/CT-TTHT ngày 05/11/2012 của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thuế giá trị gia tăng đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 12 mục II, Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT hướng dẫn: "Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội

Trường hợp có sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đóng góp của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo mà nguồn vốn khác không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn sử dụng cho công trình thì đối tượng không chịu thuế là toàn bộ giá trị công trình" thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Tại điểm 19.e, mục II phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

"c) Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

Thủ tục để các tổ chức quốc tế, người nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam không chịu thuế GTGT: các tổ chức quốc tế, người nước ngoài phải có văn bản gửi cho cơ sở bán hàng, trong đó ghi rõ tên tổ chức quốc tế, người nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam, số lượng hoặc giá trị loại hàng mua; xác nhận của Bộ Tài chính về khoản viện trợ này.

Khi bán hàng, cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần B Thông tư này, trên hóa đơn ghi rõ là hàng bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo không tính thuế GTGT và lưu giữ văn bản của tổ chức quốc tế hoặc của cơ quan đại diện của Việt Nam để làm căn cứ kê khai thuế".

Tại điểm 6.2, Mục C Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế GTGT;

"6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo:

b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hóa, dịch vụ đó".

Về nội dung thuế GTGT đối với dự án sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo, Bộ Tài chính đã có công văn số 14401/BTC-CST ngày 22/10/2012 trả lời Công ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế và Tổng cục Thuế có công văn số 3298/TCT-KK ngày 14/9/2012 trả lời Công ty TNHH Thiết kế và quản lý xây dựng Chân Trời mới, công văn số 277/TCT-CS ngày 19/01/2012 trả lời Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.

Căn cứ hướng dẫn trên, Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến xử lý của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế về thuế GTGT đối với dự án sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo như sau:

- Nếu Doanh nghiệp có ký hợp đồng trực tiếp với các tổ chức cung cấp nguồn vốn viện trợ nhân đạo là tổ chức, cá nhân nước ngoài để xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội từ nguồn vốn viện trợ của tổ chức trên thì áp dụng công văn số 3298/TCT-KK ngày 14/9/2012 của Tổng cục thuế.

- Nếu Doanh nghiệp không ký hợp đồng trực tiếp với tổ chức cung cấp nguồn vốn viện trợ nhân đạo là tổ chức, cá nhân nước ngoài mà ký hợp đồng với Ban quản lý dự án (là tổ chức ở Việt Nam) sử dụng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo để xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội thì áp dụng công văn số 14401/BTC-CST ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế biết, căn cứ vào quy định nêu trên và trường hợp cụ thể để xử lý phù hợp.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, CST-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi