Công văn 1161/TCT-CS 2018 về thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1161/TCT-CS

Công văn 1161/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1161/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lưu Đức Huy
Ngày ban hành:05/04/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1161/TCT-CS
V/v thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH Ti No Lâm Đồng.
(Địa chỉ: Đường số 2, Lô B1-B3, Khu công nghiệp Phú Hội, Đức Trọng, Tỉnh Lâm Đồng)

Trả lời công văn số 06/2017/CVTCT-GTGT ngày 03/01/2018, công văn số 05/2017/CVTCT-GTGT ngày 03/01/2018 và công văn số 02/2017/CVTCT- GTGT ngày 20/11/2017 của Công ty TNHH Ti No Lâm Đồng hỏi về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại Điều 5 và khoản 2 Điều 8 Luật thuế GTGT số 13/2008 ngày 3/6/2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 của Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế) quy định về đối tượng không chịu thuế và thuế suất 5%.

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 về đối tượng không chịu thuế GTGT.

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ về đối tượng không chịu thuế GTGT.

“1. Bổ sung Khoản 1b và 1c vào Điều 3 như sau:

“1b. Phân bón; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô đầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang).

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác và các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản này.”

Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4, khoản 5 Điều 5 và Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT.

Căn cứ hướng tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1 Điều 4 và bổ sung khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

Căn cứ danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi (TĂCN), gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/6/2012 của Bộ NN&PTNT

Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thức ăn chăn nuôi.

Căn cứ quy định và hướng dẫn nêu trên:

Về chính sách thuế GTGT của mặt hàng bắp hạt, hạt đậu tương, Tổng cục Thuế đã có công văn số 479/TCT-CS ngày 15/2/2017 trả lời Công ty CP SX XNK Đông Á và Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh và công văn số 4151/TCT-CS ngày 13/9/2017 trả lời Công ty CP SX XNK Đông Á (bản photocopy các công văn đính kèm).

Về chính sách thuế GTGT của mặt hàng cám mì, đề nghị Công ty thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.

Trường hợp trong quá trình thực hiện, Công ty phát sinh vướng mắc thì đề nghị Công ty liên hệ trực tiếp với Cục Thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty TNHH Ti No Lâm Đồng được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr, Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ PC (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng;
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS (3).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi