Công văn 1018/CTBDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1018/CTBDU-TTHT

Công văn 1018/CTBDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bình DươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1018/CTBDU-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Mạnh Đông
Ngày ban hành:12/01/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 1018/CTBDU-TTHT
V/v chính sách thuế

Bình Dương, ngày 12 tháng 01 năm 2024

Kính gửi: CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TOP TEK (VIỆT NAM)
 Địa chỉ: Số 5 VSIP II, đường số 7, KCN VSIP II, phường Hòa Phú,

thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
MST: 3702985025

Cục Thuế tỉnh Bình Dương nhận được công văn số 01/2024 ngày 04/01/2024 của Công ty về việc thuế suất thuế GTGT.

Qua nội dung công văn nói trên, Cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 2 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020) quy định nguyên tắc khai thuế, tính thuế:

“Người nộp thuế tự tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.”;

- Căn cứ Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam;

- Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội:

“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng

1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản I Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.”

Căn cứ vào các quy định nêu trên, Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời như sau:

Trường hợp nếu Công ty có mã ngành sản phẩm bán ra (theo Quyết định số 43/QĐ/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ) không thuộc Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ thì thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định này.

Công ty tham chiếu Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg và Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 94/2023/NĐ-CP để thực hiện việc xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra của Công ty.

Công ty căn cứ vào tình hình hoạt động kinh doanh thực tế và đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn nêu trên để thực hiện theo đúng quy định. Trường hợp còn vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách thuế, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 2 (số điện thoại: 0274. 3824237) cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan để được hướng dẫn cụ thể.

Trên đây là ý kiến của Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- BLĐ Cục (Email B/c);
- Các Phòng TTKT (Email);
- Lưu: VT, Phòng TTHT (Tiên).
(240105/ZV09/0001/7401/000377929)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Mạnh Đông

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi