BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG --------
Số: 24/2015/TT-BTTTT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------
Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2015
|
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, bao gồm: đăng ký, phân bổ, cấp, sử dụng, hoàn trả, tạm ngừng, thu hồi, giải quyết tranh chấp, đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực Internet Việt Nam.
1. ICANN là tên viết tắt của tổ chức quản lý tên miền và số quốc tế, có thẩm quyền quản lý hệ thống tên miền cấp cao nhất toàn cầu.
2. VNNIC là tên viết tắt của Trung tâm Internet Việt Nam, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Nhà đăng ký tên miền là tổ chức thực hiện dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền bao gồm Nhà đăng ký tên miền “.vn” và Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam.
4. Tên miền là tên được sử dụng để định danh địa chỉ Internet của máy chủ gồm các dãy ký tự cách nhau bằng dấu chấm “.”. Tên miền bao gồm:
a) Tên miền dùng các kí tự dựa trên cơ sở bảng mã ASCII, sau đây gọi là tên miền mã ASCII;
b) Tên miền dùng bảng chữ cái dựa trên cơ sở ngôn ngữ truyền thống của từng quốc gia, sau đây gọi là tên miền đa ngữ (IDN).
5. Tên miền cấp cao nhất là dãy ký tự cuối cùng trong cấu trúc tên miền toàn cầu. Tên miền cấp cao nhất (TLD) bao gồm:
a) Tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) là các tên miền ".com"; ".net"; ".edu"; ".org"; ".int"; ".biz"; ".info"; ".name"; ".pro"; ".aero"; ".museum"; ".coop" và những tên miền chung cấp cao nhất khác;
b) Tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) là tên miền cấp cao nhất dành riêng cho mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ quy định theo chuẩn quốc tế về mã quốc gia (ISO-3166), trong đó tên miền “.vn” là tên miền quốc gia Việt Nam cấp cao nhất.
7. Tên miền quốc gia Việt Nam là tập hợp tên miền các cấp dưới tên miền quốc gia Việt Nam cấp cao nhất “.vn” (sau đây gọi chung là tên miền “.vn”) và tên miền các cấp dưới tên miền cấp cao nhất khác thuộc quyền quản lý của Việt Nam.
8. Tên miền quốc tế là tên miền các cấp dưới tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) và tên miền các cấp dưới tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD), ngoài tên miền quốc gia Việt Nam.
9. Tên miền các cấp (cấp 2, cấp 3, ...) là các dãy ký tự tạo nên tên miền theo trật tự lần lượt nằm dưới tên miền cấp cao nhất.
10. Địa chỉ Internet (địa chỉ IP) là địa chỉ mạng của thiết bị, máy chủ bao gồm các thế hệ địa chỉ IPv4, IPv6 và các thế hệ địa chỉ mới tiếp theo.
11. Số hiệu mạng là số được sử dụng để định danh một mạng máy tính tham gia vào hoạt động định tuyến chung trên Internet.
12. Hệ thống máy chủ tên miền (hệ thống DNS) là tập hợp các cụm máy chủ được kết nối với nhau để trả lời địa chỉ IP tương ứng với một tên miền khi được hỏi đến. Hệ thống DNS quốc gia là hệ thống DNS do VNNIC trực tiếp quản lý phục vụ việc truy vấn địa chỉ IP cho tên miền các cấp dưới tên miền “.vn”.
14. Chủ thể đăng ký sử dụng tên miền (sau đây gọi tắt là chủ thể) là các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký và được cấp quyền sử dụng tên miền “.vn”.
1. Tài nguyên Internet được quy hoạch thống nhất để bảo đảm cho hoạt động Internet của Việt Nam an toàn, tin cậy và hiệu quả.
2. Tài nguyên Internet liên quan tới chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia; đến các cơ quan, tổ chức Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được ưu tiên bảo vệ và không được xâm phạm.
3. Việc quản lý, sử dụng tài nguyên Internet phải bảo đảm đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng quy định và không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
4. Tăng cường hợp tác quốc tế, nghiêm chỉnh thực hiện và tôn trọng điều ước, pháp luật quốc tế trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nguyên Internet.
5. Tài nguyên Internet chỉ được đưa vào hoạt động hoặc được tiếp tục duy trì hoạt động sau khi cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng tài nguyên Internet đã thực hiện việc nộp phí và lệ phí theo quy định.
1. Tuyên truyền, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet hiệu quả, đúng quy định.
2. Bảo đảm an toàn việc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet và bí mật thông tin của các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng tài nguyên Internet theo quy định.
3. Đầu tư, quản lý, khai thác hệ thống DNS quốc gia và các hệ thống kỹ thuật phục vụ việc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet hiệu quả, an toàn, đúng quy định.
4. Báo cáo tình hình và thống kê số liệu liên quan đến việc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
5. Xây dựng và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt hợp đồng mẫu ký với Nhà đăng ký tên miền “.vn”; hợp đồng mẫu ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền các cấp dưới New gTLD vào từng thời kỳ phù hợp với yêu cầu thực tiễn và các quy định của các tổ chức quốc tế mà Việt Nam tham gia là thành viên.
6. Tổ chức thỏa thuận, ký kết và thực hiện hợp đồng với Nhà đăng ký tên miền “.vn”; với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền các cấp dưới New gTLD phù hợp với quy hoạch và quy định quản lý tài nguyên Internet.
7. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động của các Nhà đăng ký tên miền “.vn”; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền các cấp dưới New gTLD bảo đảm đúng quy định của pháp luật và hợp đồng đã ký giữa hai bên.
8. Thực hiện bảo vệ các tên miền “.vn” liên quan tới chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia.
Chương II
Điều 5. Cấu trúc tên miền “.vn”
1. Tên miền “.vn” bao gồm tên miền không dấu và tên miền tiếng Việt:
a) Tên miền không dấu là tên miền mã ASCII, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã ASCII, bao gồm tên miền không dấu các cấp dưới tên miền “.vn”;
b) Tên miền tiếng Việt là tên miền đa ngữ, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã tiếng Việt, bảng mã tiếng Việt mở rộng theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và dấu “-”, bao gồm tên miền tiếng Việt các cấp dưới tên miền “.vn”.
2. Tên miền bao gồm:
a) Tên miền cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực;
b) Tên miền cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính;
c) Tên miền cấp 2 dùng riêng;
d) Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung.
a) COM.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại;
b) BIZ.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại (tương đương với tên miền COM.VN);
c) EDU.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
d) GOV.VN dành cho các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương;
đ) NET.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ trên mạng;
e) ORG.VN dành cho các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội;
g) INT.VN dành cho các tổ chức quốc tế;
h) AC.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu;
i) PRO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực có tính chuyên ngành cao;
k) INFO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, cung cấp thông tin;
l) HEALTH.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực dược, y tế;
5. Tên miền cấp 2 dùng riêng là tên miền dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
6. Tên miền cấp 3 là tên miền nằm dưới tên miền cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực, tên miền cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính và dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
1. Đăng ký tên miền “.vn” được thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử, đăng ký trước được quyền sử dụng trước, ngoại trừ:
a) Các tên miền thuộc phạm vi ưu tiên bảo vệ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Các tên miền được dành cho đấu giá theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 7. Sử dụng tên miền “.vn”
1. Chủ thể đăng ký sử dụng tên miền phải chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tên miền đăng ký theo đúng quy định của pháp luật về tài nguyên Internet.
4. Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội thuộc đối tượng cấp phép phải sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
Điều 8. Bảo vệ tên miền “.vn”
1. Bảo vệ tất cả các cấp của tên miền “.vn” liên quan tới chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, bao gồm:
a) Tên miền là tên các địa bàn quan trọng thuộc khu vực biên giới, tên các đảo, quần đảo, tên biển, vùng biển Việt Nam;
b) Tên miền là tên các địa danh của Việt Nam đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới;
c) Tên miền là tên gọi của tổ chức Đảng, cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Công đoàn Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam...);
d) Các tên miền liên quan đến hoạt động bảo đảm an ninh, quốc phòng, ngoại giao của đất nước;
đ) Các tên miền khác cần được bảo vệ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh sách các tên miền được ưu tiên bảo vệ.
4. VNNIC giữ chỗ, bảo vệ các tên miền trong danh sách được phê duyệt.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không liên quan đến tên miền được bảo vệ quy định tại khoản 1 Điều này không được đăng ký các tên miền được bảo vệ.
Điều 10. Thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền “.vn”
1. Hồ sơ đăng ký:
Khi thực hiện thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền “.vn”, chủ thể phải nộp Bản khai đăng ký tên miền, Đơn đề nghị thay đổi thông tin đăng ký tên miền hoặc Đơn đề nghị hoàn trả tên miền. Mẫu Bản khai đăng ký tên miền, Đơn đề nghị thay đổi thông tin đăng ký tên miền, Đơn đề nghị hoàn trả tên miền do Nhà đăng ký tên miền “.vn” quy định tại trang thông tin điện tử của Nhà đăng ký, nhưng phải bảo đảm đầy đủ thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Địa chỉ đăng ký:
a) Hồ sơ đăng ký tên miền nộp tại các Nhà đăng ký tên miền “.vn” có tên trong danh sách được công bố tại địa chỉ: www.nhadangky.vn;
b) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền nộp tại Nhà đăng ký tên miền “.vn” đang quản lý tên miền.
4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền hợp lệ, Nhà đăng ký tên miền “.vn” thông báo tới chủ thể kết quả xử lý hồ sơ. Trường hợp từ chối, thông báo nêu rõ lý do.
5. Không được đăng ký các tên miền không đúng cấu trúc quy định tại Điều 5, vi phạm quy định đăng ký tên miền tại Điều 6 hoặc các tên miền vi phạm quy định bảo vệ tên miền tại Điều 8 của Thông tư này.
8. Không được hoàn trả tên miền đang trong quá trình xử lý vi phạm, chưa có kết luận cuối cùng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Theo văn bản yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các trường hợp thu hồi tên miền quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2 Điều 50 Luật Viễn thông;
c) Theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông có biện pháp khắc phục hậu quả là thu hồi tên miền hoặc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu phương tiện vi phạm khi việc sử dụng tên miền vi phạm các quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan điều tra hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật phụ trách về an ninh thông tin, tội phạm công nghệ cao khi việc sử dụng tên miền xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
3. Trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ ngày thu hồi tên miền, các tổ chức, cá nhân có tên miền bị thu hồi theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều này không được đăng ký sử dụng các tên miền đã bị thu hồi.
Điều 13. Đăng ký và sử dụng tên miền dưới “.gov.vn”
Ngoài các quy định tại các Điều 6, 7, 8, 10, 11, 12 Thông tư này, việc đăng ký và sử dụng tên miền “.gov.vn” phải bảo đảm các quy định sau:
2. Tên miền “.gov.vn” phải đặt theo tên gọi của cơ quan, đơn vị một cách cụ thể, rõ ràng, dễ phân biệt với tên của các tổ chức khác và phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị đăng ký sử dụng tên miền “.gov.vn”.
3. Người chịu trách nhiệm quản lý tên miền “.gov.vn” phải là người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thuộc cơ quan, đơn vị đăng ký tên miền theo quy định của pháp luật; Bản khai đăng ký tên miền dưới “.gov.vn” theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với các tên miền được bảo vệ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này, việc đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả các tên miền “.gov.vn” tuân thủ các quy định sau:
a) Được thực hiện thông qua các Nhà đăng ký tên miền “.vn” trong nước;
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, Nhà đăng ký tên miền “.vn” trong nước có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho VNNIC để xem xét quyết định. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, VNNIC thông báo kết quả xử lý cho Nhà đăng ký tên miền “.vn” bằng đường thư điện tử để phối hợp thực hiện và yêu cầu Nhà đăng ký thông báo kết quả xử lý cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Việc tạm ngừng, thu hồi các tên miền “.gov.vn”, các tên miền được bảo vệ quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này do Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) trực tiếp xem xét giải quyết.
Điều 15. Chuyển đổi nhà đăng ký tên miền “.vn”
2. Tên miền không được phép chuyển đổi nhà đăng ký trong các trường hợp sau:
a) Trong vòng 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày tên miền được đăng ký mới;
b) Trong vòng 30 (ba mươi) ngày trước khi tên miền hết hạn sử dụng;
c) Tên miền đang trong quá trình xử lý vi phạm;
d) Tên miền đang bị tạm ngừng;
đ) Tên miền đang có tranh chấp.
3. Trong trường hợp Nhà đăng ký tên miền “.vn” không còn khả năng quản lý tên miền của mình, số tên miền đó sẽ được chuyển sang quản lý tại một Nhà đăng ký tên miền “.vn” khác theo thỏa thuận giữa hai Nhà đăng ký trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc, sau khi được Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) chấp thuận bằng văn bản hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC).
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của chủ thể đăng ký sử dụng tên miền “.vn”
1. Đăng ký và sử dụng tên miền “.vn” theo quy định của pháp luật.
2. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện khi việc đăng ký, sử dụng tên miền “.vn” của mình bị can thiệp, bị xâm phạm không đúng với quy định của pháp luật.
3. Lựa chọn nhà đăng ký trong hệ thống Nhà đăng ký tên miền “.vn” để đăng ký tên miền hoặc để chuyển đổi nhà đăng ký tên miền.
4. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin khi đăng ký tên miền theo quy định; chịu trách nhiệm quản lý thông tin tên miền của mình; thông báo, cập nhật thông tin theo hướng dẫn của Nhà đăng ký quản lý tên miền mỗi khi có thay đổi thông tin và có trách nhiệm kiểm tra, cung cấp cập nhật lại thông tin chính xác khi có yêu cầu từ Nhà đăng ký quản lý tên miền hoặc VNNIC.
5. Tham gia, phối hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chống việc lạm dụng tên miền thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
6. Triển khai các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho tên miền và thông tin cung cấp kèm theo tên miền đăng ký, sử dụng.
Điều 18. Đăng ký và sử dụng New gTLD tại Việt Nam
1. Đăng ký và sử dụng New gTLD
a) Để sử dụng New gTLD, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải có Bản khai các thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Bộ Thông tin và Truyền thông có ý kiến bằng văn bản về việc sử dụng tên miền New gTLD trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
c) Văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ sở để cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tiến hành thủ tục đăng ký New gTLD với ICANN. Sau 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, nếu Bộ Thông tin và Truyền thông không có ý kiến trả lời thì các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được tiến hành thủ tục đăng ký New gTLD;
d) Trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày được ICANN chính thức chuyển giao New gTLD, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải có công văn thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC);
đ) New gTLD do các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam đăng ký và sử dụng được Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý theo các quy định của pháp luật về tài nguyên Internet.
2. Các tên miền cấp dưới New gTLD:
a) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chỉ được cấp các tên miền cấp dưới New gTLD mà mình đã đăng ký cho các đơn vị thành viên hoặc các cá nhân trực thuộc cơ quan, tổ chức;
b) Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp phát tên miền cấp dưới New gTLD mà mình đã đăng ký cho các tổ chức, cá nhân khác ngoài các đơn vị thành viên hoặc các cá nhân trực thuộc cơ quan, tổ chức phải có văn bản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng văn bản, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc ký hợp đồng với VNNIC để triển khai dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền các cấp dưới New gTLD tại Việt Nam;
d) Hoạt động cấp phát tên miền cấp dưới New gTLD tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quản lý tài nguyên Internet.
Chương III
ĐĂNG KÝ, SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
Điều 19. Thủ tục đăng ký tên miền quốc tế với nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
1. Hồ sơ đăng ký:
Bản khai đăng ký tên miền quốc tế do Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam quy định tại trang thông tin điện tử của Nhà đăng ký, nhưng phải đảm bảo đầy đủ thông tin và đáp ứng các yêu cầu theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Địa chỉ đăng ký:
Danh sách và địa chỉ liên hệ của các Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam được công bố tại địa chỉ: www.thongbaotenmien.vn, mục Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam.
3. Phương thức đăng ký:
a) Nộp hồ sơ đăng ký tên miền trực tiếp tại các cơ sở của Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam: khi nộp hồ sơ đăng ký tên miền, cá nhân đăng ký tên miền hoặc người thay mặt cơ quan, tổ chức làm thủ tục đăng ký tên miền cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài);
b) Gửi hồ sơ đăng ký tên miền đến các cơ sở của Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam qua đường bưu chính: khi gửi hồ sơ đăng ký tên miền qua đường bưu chính, cá nhân đăng ký tên miền hoặc người thay mặt cơ quan, tổ chức làm thủ tục đăng ký tên miền cần gửi kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài);
c) Thực hiện trực tuyến thông qua trang thông tin điện tử của các Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam trong trường hợp sử dụng chữ ký số.
Điều 20. Thông báo sử dụng tên miền quốc tế
2. Thực hiện thông báo tại địa chỉ: www.thongbaotenmien.vn.
3. Nội dung thông báo:
a) Đối với cơ quan, tổ chức: tên cơ quan, tổ chức ghi trong quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các loại Giấy chứng nhận hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật doanh nghiệp năm 2014), Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện; địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, hộp thư điện tử; họ và tên người quản lý tên miền kèm theo địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện tử, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài;
b) Đối với cá nhân: Họ và tên; địa chỉ thường trú; số điện thoại; hộp thư điện tử; số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài;
c) Tên miền đưa vào sử dụng.
4. Thay đổi thông tin:
a) Khi có sự thay đổi thông tin đã thông báo, tổ chức, cá nhân sử dụng tên miền quốc tế phải sử dụng tên truy cập và mật khẩu đã được cấp để thực hiện việc bổ sung, thay đổi hay xóa các thông tin liên quan đến tên miền quốc tế đang sử dụng tại địa chỉ: www.thongbaotenmien.vn;
b) Trường hợp quên, mất mật khẩu hoặc tên miền đã bị người khác thông báo sử dụng, chủ thể phải có văn bản gửi VNNIC để hỗ trợ cấp lại mật khẩu và điều chỉnh thông tin.
Chương IV
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP VÀ SỐ HIỆU MẠNG
Điều 22. Nguyên tắc cấp, phân bổ và sử dụng địa chỉ IP
2. Địa chỉ IP được cấp, phân bổ cho nhu cầu sử dụng thực tế và có giá trị sử dụng trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tham gia hoạt động Internet phải đảm bảo:
a) Thực hiện việc định tuyến các vùng địa chỉ IP ở Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC);
b) Không được định tuyến những vùng địa chỉ IP nằm ngoài danh mục quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) trừ trường hợp kết nối với cổng quốc tế;
c) Phối hợp với VNNIC về kỹ thuật và chính sách định tuyến để đảm bảo hệ thống DNS quốc gia và trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX), Internet Việt Nam hoạt động an toàn, hiệu quả;
d) Có kế hoạch đưa địa chỉ IPv6 đi vào hoạt động phù hợp kế hoạch hành động quốc gia về IPv6.
3. Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày cấp, phân bổ mà địa chỉ không được đưa vào sử dụng trên mạng sẽ bị thu hồi, nếu không giải trình được mục đích sử dụng chính đáng trên mạng lưới.
4. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không còn nhu cầu sử dụng địa chỉ IP phải có văn bản hoàn trả gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC). Các vùng địa chỉ hoàn trả sẽ được cấp, phân bổ lại cho những cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác có nhu cầu.
5. Trong giai đoạn cạn kiệt IPv4:
a) Việc cấp, phân bổ mới IPv4 áp dụng theo chính sách cấp phát hạn chế quy định bởi tổ chức quản lý địa chỉ khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (APNIC), được công bố tại địa chỉ www.apnic.net;
b) Việc nhận địa chỉ IP trực tiếp từ các tổ chức quốc tế phải tuân thủ theo quy định của các tổ chức quản lý tài nguyên địa chỉ quốc tế và quy định tại Điều 27 Thông tư này. Vùng địa chỉ IP quốc tế sau khi hoàn tất các thủ tục tiếp nhận vào Việt Nam theo quy định sẽ được coi là tài nguyên Internet và chịu sự điều chỉnh của các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên Internet;
Điều 24. Cấp, phân bổ lại các vùng địa chỉ IPv4 sau hoàn trả hoặc thu hồi
1. Việc cấp, phân bổ lại các vùng địa chỉ IPv4 tại Việt Nam sau hoàn trả hoặc thu hồi không bị điều chỉnh theo các quy định tại điểm a khoản 5 Điều 22 Thông tư này.
2. Các vùng địa chỉ IPv4 còn trống do thu hồi hoặc hoàn trả từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam được cấp, phân bổ lại cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng theo các nguyên tắc sau:
a) Đến trước, xét duyệt xử lý hồ sơ trước;
b) Chưa có địa chỉ IPv4 để sử dụng hoặc đã có địa chỉ nhưng giải trình được đã sử dụng hết ít nhất 80% các vùng địa chỉ IPv4 được cấp, phân bổ trước đó đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp, phân bổ địa chỉ;
c) Thuyết minh mức độ cần thiết và khả năng sử dụng ngay vùng địa chỉ đề nghị cấp, phân bổ;
d) Trường hợp được xét cấp, phân bổ lại vùng địa chỉ IPv4, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, phân bổ địa chỉ hoàn tất nghĩa vụ nộp phí, lệ phí sử dụng địa chỉ IP tại Việt Nam theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 25. Nguyên tắc cấp, phân bổ và sử dụng số hiệu mạng
2. Sử dụng số hiệu mạng vào vùng địa chỉ IP của Việt Nam với chính sách định tuyến độc lập, kết nối với những nhà cung cấp dịch vụ có chính sách định tuyến khác nhau.
3. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp, phân bổ số hiệu mạng chỉ được sử dụng số hiệu mạng đó trong phạm vi mạng của mình.
4. Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày cấp, phân bổ, số hiệu mạng không được đưa vào sử dụng trên mạng Internet sẽ bị thu hồi, nếu không giải trình được mục đích sử dụng chính đáng trên mạng lưới.
5. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không còn nhu cầu sử dụng số hiệu mạng phải có văn bản hoàn trả gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC). Các số hiệu mạng hoàn trả sẽ được cấp, phân bổ lại cho những cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác có nhu cầu.
6. Việc nhận số hiệu mạng trực tiếp từ các tổ chức quốc tế phải tuân thủ theo quy định của các tổ chức quản lý tài nguyên địa chỉ quốc tế và quy định tại Điều 27 Thông tư này. Số hiệu mạng sau khi hoàn tất các thủ tục tiếp nhận vào Việt Nam theo quy định sẽ được coi là tài nguyên Internet và chịu sự điều chỉnh của các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên Internet.
Điều 27. Nhận địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng trực tiếp từ các tổ chức quốc tế
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở Việt Nam khi có nhu cầu nhận địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng trực tiếp từ các tổ chức quốc tế phải thực hiện:
1. Báo cáo tiếp nhận vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này để đưa vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng vào danh mục quản lý tập trung của VNNIC.
2. Trả các khoản phí phát sinh theo quy định của các tổ chức quản lý địa chỉ quốc tế để có thể thực hiện chuyển vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng vào danh mục quản lý tập trung của VNNIC.
3. Nộp phí duy trì sử dụng vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 28. Thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng
Địa chỉ IP, số hiệu mạng bị thu hồi trong các trường hợp sau:
1. Theo văn bản yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các trường hợp thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2 Điều 50 Luật Viễn thông.
2. Theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông có biện pháp khắc phục là thu hồi địa chỉ IP, số hiệu mạng, hoặc áp dụng hình thức phạt bổ sung tịch thu phương tiện vi phạm khi việc sử dụng địa chỉ IP, số hiệu mạng vi phạm các quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
3. Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan điều tra hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật phụ trách về an ninh thông tin, tội phạm công nghệ cao khi việc sử dụng địa chỉ IP, số hiệu mạng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.
5. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm vùng địa chỉ IP, số hiệu mạng hết thời hạn sử dụng mà cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không nộp phí duy trì theo quy định.
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp, phân bổ các vùng địa chỉ IP được công nhận là thành viên địa chỉ của VNNIC.
2. Thành viên địa chỉ tự xây dựng chính sách định tuyến cho các vùng địa chỉ IP được cấp, phân bổ phù hợp với tình hình mạng lưới của mình và không được cản trở việc quảng bá định tuyến hợp lệ của các vùng địa chỉ IP.
3. Thành viên địa chỉ có trách nhiệm khai báo, cập nhật đầy đủ thông tin sử dụng các vùng địa chỉ IP và số hiệu mạng đã được cấp theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC).
4. Thành viên địa chỉ có trách nhiệm xác minh và xử lý ngay các địa chỉ IP, số hiệu mạng thuộc phạm vi quản lý của mình có liên quan đến các hành vi vi phạm pháp luật khi nhận được thông báo của Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) hoặc của các cơ quan có thẩm quyền khác.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2015.
2. Bãi bỏ các quy định tại:
a) Thông tư số 19/2014/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
b) Thông tư số 09/2011/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 và Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2008;
c) Thông tư số 10/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về giải quyết tranh chấp tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
d) Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan đơn vị thuộc Bộ; Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT,VNNIC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
Điều 9, Điều 21 bị bãi bỏ bởi Nghị định số 27/2018/NĐ-CP. Do đó Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này không còn hiệu lực
1.Tên miền đăng ký
(Số lượng tên miền đăng ký)
|
…………………………………………………
|
2. NĐK quản lý tên miền
|
…………………………………………………
|
3. Máy chủ DNS chuyển giao
(Lưu ý: Mục này bắt buộc phải khai báo đầy đủ tối thiểu 02 máy chủ
|
Tên DNS Primary: ………………………….
Địa chỉ IP (nếu là máy chủ tự dựng): …………
Tên DNS Secondary : …………………………
Địa chỉ IP: (nếu là máy chủ tự dựng): …………
…………………………………………………
|
4. Chủ thể đăng ký tên miền
Tên Chủ thể *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Email *
Postcode:
|
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
|
5. Người quản lý tên
Họ và tên *
Số CMTND/Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài) *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Email *
Postcode:
|
…………………………………………………..
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
6. Người quản lý kỹ thuật
Họ và tên *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Email *
Postcode
|
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
7. Người thanh toán
Họ và tên *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Email *
Postcode
|
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
8. Người thay mặt cơ quan làm thủ tục đăng ký tên miền
Họ và tên *
Số CMTND/Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài) *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Email *
Postcode
|
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
Chủ thể đăng ký tên miền cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
|
|
………, ngày ….. tháng …. năm ……..
|
|
|
|
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền
(người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu)
|
|
Lưu ý:
|
- Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc
|
1.Tên miền đăng ký
(Số lượng tên miền đăng ký)
|
…………………………………………………
|
2. NĐK quản lý tên miền
|
…………………………………………………
|
3. Máy chủ DNS chuyển giao
(Lưu ý: Mục này bắt buộc phải khai báo đầy đủ tối thiểu 02 máy chủ)
|
Tên DNS Primary: ……………………………
Địa chỉ IP (nếu là máy chủ tự dựng): …………
Tên DNS Secondary : …………………………
Địa chỉ IP (nếu là máy chủ tự dựng): …………
…………………………………………………
|
4. Thông tin cá nhân
Tên Chủ thể *
Năm sinh *
Số CMTND/Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài) *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Email *
Postcode:
|
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
|
Chủ thể đăng ký tên miền cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
………., ngày…… tháng…… năm……
|
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền
(ký và ghi rõ họ và tên)
|
Lưu ý: - Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc
Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 24/2015/TT-BTTTT bị thay thế bởi Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BTTTT theo quy định tại .
Phụ lục 4: Đơn đề nghị thay đổi thông tin tên miền đăng ký
(Ban hành kèm theo Thông tư số …………/TT-BTTTT ngày …. tháng …. năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÔNG TIN TÊN MIỀN “.VN”
(Dành cho cá nhân; hoặc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền “.vn”
Chúng tôi/tôi là chủ thể tên miền ……………………………… làm đơn đề nghị Nhà đăng ký………………………. .…………………………. .. xem xét và thay đổi thông tin của tên miền. Cụ thể như sau:
|
Thông tin hiện tại
|
Thông tin đề nghị được thay đổi
|
Nội dung thông tin cần thay đổi:
(Tên chủ thể, thông tin liên hệ của chủ thể, máy chủ DNS, …)
|
-
-
-
|
-
-
-
|
Lý do thay đổi thông tin
|
-
-
|
Chúng tôi/tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin cung cấp và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
............., ngày ........ tháng ......... năm ........
Xác nhận của chủ thể tên miền
(Cá nhân; hoặc người đại diện theo pháp luật ký tên và
đóng dấu, nếu là tổ chức)
Phụ lục 5: Đơn đề nghị hoàn trả tên miền “.vn”
(Ban hành kèm theo Thông tư số …………/TT-BTTTT ngày …. tháng …. năm 2015
của Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ TÊN MIỀN “.VN”
(Dành cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền “.vn”
Chúng tôi là chủ thể tên miền ………………….. hiện nay không còn nhu cầu sử dụng nữa, chúng tôi làm đơn hoàn trả tên miền và đề nghị Nhà đăng ký ……………................ xem xét thu hồi tên miền. Các thông tin chi tiết của tên miền như sau:
- Tên miền đề nghị hoàn trả: ……………………………………………………
- Ngày đăng ký: ……………………………………………………….……
- Ngày hết hạn: ……………………………………………………………..
- Nhà đăng ký quản lý: ……………………………………………………..
- Thông tin của chủ thể tên miền:
- Tên Cơ quan/Tổ chức/doanh nghiệp: ..............................................................
- Tên Giao dịch Quốc tế (nếu có): ..............................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ...............................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................
- Điện thoại: ..................................... Fax (nếu có): ...................................
- Email: ............................................................................................................
- Thông tin của người chịu trách nhiệm quản lý tên miền:
- Họ và tên: …………………………………………………………………
- Số CMTND/hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài): …..…………
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………
- Điện thoại: ……..…………………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………
- Lý do hoàn trả tên miền: …………………………………………………
-
-
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin cung cấp và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
............., ngày ........ tháng ......... năm ........
Xác nhận của chủ thể tên miền
(người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ TÊN MIỀN “VN”
(Dành cho cá nhân)
Kính gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền “.vn”
Tôi là chủ thể tên miền ………………….. hiện nay không còn nhu cầu sử dụng tên miền này nữa, tôi làm đơn hoàn trả tên miền và đề nghị Nhà đăng ký……………...................... xem xét thu hồi tên miền. Các thông tin chi tiết của tên miền như sau:
- Tên miền đề nghị hoàn trả: ……………………………………………
- Ngày đăng ký: …………………………………………………………….
- Ngày hết hạn: …………………………………………………………….
- Nhà đăng ký quản lý: ……………………………………………………
- Thông tin của chủ thể tên miền:
- Họ và tên: ...............................................Năm sinh: ...................................
- Số CMTND/Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài): ……………
- Địa chỉ: ...................................................................................................
- Điện thoại: .....................................Email: .............................................
- Lý do hoàn trả tên miền: ……………………………………………
-
-
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin cung cấp và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
............., ngày ........ tháng ......... năm ........
Xác nhận của chủ thể tên miền
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 6: Bản khai đăng ký tên miền dưới “.gov.vn”
(Ban hành kèm theo Thông tư số …………/TT-BTTTT ngày …. tháng …. năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN DƯỚI “.GOV.VN”
Kính gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền “.vn”
1. Tên miền đăng ký
|
………………………………………………………
|
2. Nộp hồ sơ đăng ký tại NĐK tên miền .VN
|
………………………………………………………
|
3. Máy chủ DNS chuyển giao
(Lưu ý: Mục này bắt buộc phải đã có khai báo đầy đủ tối thiểu 01 máy chủ Primary và 01 máy chủ Secondary trước khi nộp hồ sơ đăng ký).
|
Tên DNS Primary: ………………………………
Địa chỉ IP (nếu là máy chủ tự dựng): ………………
Tên DNS Secondary: ………………………………
Địa chỉ IP (nếu là máy chủ tự dựng): ………………
|
4. Chủ thể đăng ký tên miền*:
Tên giao dịch Quốc tế và tên viết tắt
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
|
5. Người quản lý tên miền
(Người đại diện theo pháp luật, cấp trưởng hoặc người được cấp trưởng ủy quyền thuộc cơ quan, tổ chức đăng ký tên miền):
Họ và tên* / Chức vụ *
Số CMTND*
Địa chỉ*
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
………………………………………………………
……………………………………………………..
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
|
6. Người quản lý kỹ thuật
Họ và tên */ Chức vụ
Địa chỉ*
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
|
7. Người đại diện của tổ chức làm thủ tục đăng ký tên miền
Họ và tên* / Chức vụ *
Số CMTND *
Địa chỉ*
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
|
8. Địa chỉ thanh toán
Tên cá nhân người chịu trách nhiệm thanh toán *
Địa chỉ*
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
…………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
|
Tổ chức có nhu cầu đăng ký tên miền dưới “.gov.vn” cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
……., ngày …. tháng …. năm …..
|
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền
(Người đại diện theo pháp luật, cấp trưởng hoặc người được cấp trưởng ủy quyền thuộc cơ quan, tổ chức đăng ký tên miền ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc
Phụ lục 7: Bản khai đăng ký và sử dụng tên miền chung mới cấp cao nhất (New gTLD) tại Việt Nam.
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/TT-BTTTT ngày …. tháng …. năm 20…. của Bộ Thông tin và Truyền thông.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÊN MIỀN CHUNG MỚI CẤP CAO NHẤT (NEW GTLD) TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Thông tin tổ chức
|
Tên tổ chức: ………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
Số điện thoại / fax: ………………………………………
Email: ……………..………………………………………
Website: ………….………………………………………
Ghi chú: …………..………………………………………
|
2. Đăng ký thông tin về người chịu trách nhiệm chính của tổ chức trong việc quản lý New gTLD
|
Người lãnh đạo cao nhất của tổ chức:
Họ tên: ……………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
Số điện thoại/fax: …………………………………………
Email: ……………………………………………………
Người chịu trách nhiệm quản lý New gTLD:
Họ tên: ……………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
Số điện thoại/fax: …………………………………………
Email: ……………………………………………………
Người quản lý kỹ thuật: …………………………………
Họ tên: …………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
Số điện thoại/fax: …………………………………………
Email: ……………………………………………………
|
3. Thông tin về New gTLD có nhu cầu đăng ký với ICANN
|
New gTLD: ……………………………..………………
|
4. Kế hoạch sử dụng New gTLD
|
(Tổ chức mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng New gTLD tại đây)
|
5. Tài liệu gửi kèm
|
(1) Thuyết minh về hạ tầng mạng lưới kỹ thuật; hệ thống máy chủ DNS quản lý New gTLD.
(2) Dự báo đánh giá tác động xã hội, ảnh hưởng đối với hoạt động Internet Việt Nam khi sử dụng New gTLD tại Việt Nam.
|
6. Thông tin bổ sung
|
|
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị đăng ký và sử dụng New gTLD tại Việt Nam cam kết các thông tin đã cung cấp là hoàn toàn chính xác và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
........, ngày ........ tháng ......... năm ........
Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
(người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 8: Bản khai đăng ký tên miền quốc tế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số …………/TT-BTTTT ngày …. tháng …. năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI ĐĂNG Ký TÊN MIỀN QUỐC TẾ
(Dành cho Tổ chức)
Kính gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
1. Tên miền đăng ký
|
……………………………………………………
|
2. Máy chủ DNS chuyển giao
(Lưu ý: Mục này bắt buộc phải đã có khai báo đầy đủ tối thiểu 01 máy chủ Primary và 01 máy chủ Secondary trước khi nộp hồ sơ đăng ký).
|
Tên DNS Primary: ........................................
Địa chỉ IP: .........................................
Tên DNS Secondary : .........................................
Địa chỉ IP: .........................................
Tên DNS Secondary : .........................................
Địa chỉ IP: .........................................
|
3. Chủ thể đăng ký tên miền quốc tế
Tên Chủ thể *
Tên giao dịch Quốc tế và tên viết tắt
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
4. Người quản lý tên miền
Họ và tên* / Chức vụ *
Số CMTND *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại*
Fax
Hộp thư điện tử *
|
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
5. Người quản lý kỹ thuật
Họ và tên* / Chức vụ
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
6. Người đại diện của tổ chức làm thủ tục đăng ký tên miền
Họ và tên* / Chức vụ *
Số CMTND *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
7. Địa chỉ thanh toán
Tên cơ quan thanh toán *
Người chịu trách nhiệm thanh toán: *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax:
Hộp thư điện tử *
|
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
Chủ thể đăng ký tên miền cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
…….., ngày …. tháng …..năm …..
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền
(Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI ĐĂNG Ký TÊN MIỀN QUỐC TẾ
(Dành cho Cá nhân)
Kính gửi: Tên của Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
1. Tên miền đăng ký
|
……………………………………………………
|
2. Máy chủ DNS chuyển giao
(Lưu ý: Mục này bắt buộc phải đã có khai báo đầy đủ tối thiểu 01 máy chủ Primary và 01 máy chủ Secondary trước khi nộp hồ sơ đăng ký).
|
Tên DNS Primary: ……………………………
Địa chỉ IP: ……………………………
Tên DNS Secondary : ……………………………
Địa chỉ IP: …………..……………………………
Tên DNS Secondary : ……………………………
Địa chỉ IP: …………..……………………………
|
3. Chủ thể đăng ký tên miền quốc tế
Tên Chủ thể *
Năm sinh *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số CMTND/Số hộ chiếu *
Số điện thoại *
Fax
Hộp thư điện tử *
|
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
4. Địa chỉ thanh toán
Tên người chịu trách nhiệm thanh toán: *
Địa chỉ *
Tỉnh/thành phố *
Quốc gia (nếu không phải là Việt Nam)*
Số điện thoại *
Fax:
Hộp thư điện tử *
|
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
|
Chủ thể đăng ký tên miền cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
……, ngày ….. tháng …. năm ….
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền
(ký và ghi rõ họ và tên)
|

Lưu ý: Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc
1. Thông tin về cơ quan/ tổ chức/doanh nghiệp
|
Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp: …………………………
Tên mạng (netname) thành viên: …………………
(netname phải đảm bảo duy nhất, không trùng với netname của các thành viên khác đã có)
Số điện thoại / fax: …………………………………………
Email: ………………………………………………………
Website: ……………………………………………………
Ghi chú: ……………………………………………………
|
2. Đăng ký thông tin về người chịu trách nhiệm chính của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp trong việc quản lý các nguồn tài nguyên Internet được cấp
(địa chỉ email của người đã đăng ký trong mục này sẽ được đưa vào danh sách cho phép thực hiện các giao dịch qua email với VNNIC liên quan tới tài nguyên địa chỉ IP, ASN)
|
Họ tên: ………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………
Số điện thoại/fax:……………………………………………
Email: ………………………………………………………
Người chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên:
Họ tên: ………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………
Số điện thoại/fax: ……………………………………………
Email: ………………………………………………………
Người quản lý kỹ thuật:
Họ tên: ………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………
Số điện thoại/fax: ……………………………………………
Email: ………………………………………………………
|
3. Vùng địa chỉ có đề nghị cấp
|
Loại địa chỉ (IPv4, IPv6): ……………………………………
Prefix: …………………………(VD: /24 IPv4 hoặc /48 IP6)
|
4. Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ hiện có đề nghị cấp
|
(Tổ chức mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ IP có nhu cầu nghị cấp tại đây)
|
5. Thông tin kết nối
|
Peering Contact 1: Số hiệu mạng, tên tổ chức, người liên hệ, số điện thoại, email
Peering Contact 2: Số hiệu mạng, tên tổ chức, người liên hệ, số điện thoại, email
VD: Peering Contact: AS7643, VDC, Nguyen Xuan A, 04-23456789, nguyenxuana@vdc.com.vn
|
6. Các tài liệu nộp kèm theo đơn
|
Sơ đồ cấu hình mạng hiện tại: ……………………………..
Tài liệu khác (nêu rõ): ………………………………………
|
7. Thông tin liên hệ về việc nộp phí duy trì, sử dụng địa chỉ
|
Đơn vị thanh toán: ……………………………………………
Họ và tên/Chức vụ người chịu trách nhiệm nộp phí: ……………………………………
Địa chỉ thanh toán: …………………………………………
Điện thoại/Fax: ………………………………………………
Email: ………………………………………………………
|
Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư 24/2015/TT-BTTTT bị thay thế bởi Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BTTTT theo quy định tại .
1. Thông tin thành viên
|
Tên thành viên: ……………………………………………
Tài khoản thành viên đã được cấp: ……………………….
|
3. Chính sách định tuyến cho số hiệu mạng dự định xin cấp
|
Chính sách định tuyến hướng vào: (
Ví dụ:
import: from AS1234 action pref=100; accept ANY
import: from AS5678 action pref=100; accept ANY
Chính sách định tuyến hướng ra: (
Ví dụ:
export: to AS1234 announce THIS AS
export: to AS5678 announce THIS AS
|
4. Ngày dự định sử dụng số hiệu mạng xin cấp
|
………………………………………………………………
|
5. Ngày gửi yêu cầu
|
………………………………………………………………
|
6. Các tài liệu gửi kèm thông thường
|
Sơ đồ cấu hình mạng kết nối hiện tại: ……………………
Tài liệu khác (ghi rõ): ……………………………………
|
7. Danh mục tài liệu bổ sung trong trường hợp xin cấp ASN 2 byte
(các thông tin bổ sung bắt buộc phải được gửi kèm theo đơn)
|
Đặc tả kỹ thuật của thiết bị hiện thành viên đang sử dụng và lý do không hỗ trợ ASN 4 byte của thiết bị.
Thông báo của ISP cung cấp kết nối về việc không hỗ trợ ASN 4byte và lý do.
|
Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư 24/2015/TT-BTTTT bị thay thế bởi Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BTTTT theo quy định tại .
Phụ lục 12: Báo cáo tiếp nhận vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng từ tổ chức quốc tế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/TT-BTTTT ngày …. tháng …. năm 20….
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO TIẾP NHẬN VÙNG ĐỊA CHỈ IP HOẶC SỐ HIỆU MẠNG TỪ TỔ CHỨC QUỐC TẾ
(Dành cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa là thành viên địa chỉ của Trung tâm Internet Việt Nam)
Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam
1. Thông tin đăng ký thành viên
|
Tên tổ chức: ………………………………………………
Tên mạng thành viên (netname) tổ chức dự định đăng ký: ………………………………………………………….
(netname phải đảm bảo duy nhất, không trùng với netname của các thành viên khác đã có – tham khảo http://www.vnnic.vn/diachiip/danhsachthanhvien )
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
Số điện thoại / fax: ………………………………………
Email: ……………………………………………………
Website: …………………………………………………
Ghi chú: …………………………………………………
|
2. Đăng ký thông tin về người chịu trách nhiệm chính của tổ chức trong việc quản lý các nguồn tài nguyên Internet được cấp (địa chỉ email của người đã đăng ký trong mục này sẽ được đưa vào danh sách cho phép thực hiện các giao dịch qua email với VNNIC liên quan tới tài nguyên địa chỉ IP, số hiệu mạng)
|
Người lãnh đạo cao nhất của tổ chức:
Họ tên: ……………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
Số điện thoại/fax: …………………………………………
Email: ……………………………………………………
Người chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên:
Họ tên: ……………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
Số điện thoại/fax: …………………………………………
Email: ……………………………………………………
Người quản lý kỹ thuật:
Họ tên: …………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
Số điện thoại/fax: …………………………………………
Email: ……………………………………………………..
|
3. Thông tin về vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng có nhu cầu tiếp nhận
|
Vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng:………………………
Thuộc tổ chức quản lý vùng: …………………….…..
|
4. Thông tin về tổ chức đang quản lý vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng
|
Tên tổ chức: ………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
Số điện thoại / fax: ………………………………………
Email: ……………………………………………………..
Website: …………………………………………………..
|
5. Thông tin về người liên hệ của tổ chức đang quản lý vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng
|
Họ tên: …………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
Số điện thoại/fax: …………………………………………
Email: ……………………………………………………..
|
6. Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng hiện có nhu cầu tiếp nhận
|
(Tổ chức mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng có nhu cầu tiếp nhận tại đây)
|
7. Các tài liệu nộp kèm
|
Sơ đồ cấu hình mạng .................................................
Tài liệu khác (nêu rõ):…………………………………
|
8. Thông tin liên hệ về việc nộp phí duy trì sử dụng địa chỉ hoặc số hiệu mạng
|
Đơn vị thanh toán: ………………………………………
Họ và tên/Chức vụ người chịu trách nhiệm nộp phí:
……………………………………………………………
Địa chỉ thanh toán: ………………………………………
Điện thoại/Fax: ……………………………………………
Email: ……………………………………………………
|
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tiếp nhận địa chỉ IP/số hiệu mạng cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
….., ngày …. tháng …. năm ……
Xác nhận của tổ chức đăng ký
(Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO TIẾP NHẬN VÙNG ĐỊA CHỈ IP HOẶC SỐ HIỆU MẠNG TỪ TỔ CHỨC QUỐC TẾ
(Dành cho thành viên địa chỉ của Trung tâm Internet Việt Nam)
Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam
1. Thông tin về thành viên
|
Tên thành viên: ………………………………….
Tên tài khoản thành viên đã được cấp:…………
|
2. Thông tin về người chịu trách nhiệm chính của thành viên trong việc quản lý các nguồn tài nguyên Internet sẽ tiếp nhận
(địa chỉ email của người đã đăng ký trong mục này sẽ được đưa vào danh sách cho phép thực hiện các giao dịch qua email với VNNIC liên quan tới tài nguyên địa chỉ IP, số hiệu mạng)
|
Người lãnh đạo cao nhất của thành viên:
Họ tên:……………………………………………
Địa chỉ liên hệ:……………………………………
Số điện thoại/fax:………………………………....
Email:…………………………………………….
Người chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên:
Họ tên:……………………………………………
Chức vụ:…………………………………………
Địa chỉ liên hệ:……………....................................
Số điện thoại/fax:……………................................
Email:……………………………………………..
Người quản lý kỹ thuật:
Họ tên:……………………………………………
Chức vụ:………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:……………………………………
Số điện thoại/fax:…………………………………
Email:……………………………………………..
|
3. Các vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng thành viên đã được cấp và đang sử dụng
|
……………………………………………………
……………………………………………………
|
4. Thông tin về vùng địa chỉ IP hoặc số hiệu mạng có nhu cầu tiếp nhận
|
Vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng:…………………
Thuộc tổ chức quản lý vùng: ……………………
|
5. Thông tin về tổ chức đang quản lý vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng
|
Tên tổ chức: ……………………..……………
Địa chỉ liên hệ:……………………………………
Số điện thoại / fax:………………………………
Email:……………………………………………
Website:…………………………………………
|
6. Thông tin về người liên hệ của tổ chức đang quản lý vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng
|
Họ tên:……………………………………………
Địa chỉ liên hệ:……………………………………
Số điện thoại/fax:…………………………………
Email: ……………………………………………
|
7. Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ hoặc số hiệu mạng hiện có nhu cầu tiếp nhận
|
(Tổ chức mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ IPv4 có nhu cầu tiếp nhận tại đây)
|
8. Các tài liệu nộp kèm
|
Sơ đồ cấu hình mạng ............................................................
Tổng hợp thông tin sử dụng các vùng địa chỉ IPv4 đã được cấp: ………………………………
Tài liệu khác (nêu rõ): ….………………………
|
9. Thông tin liên hệ về việc nộp phí duy trì sử dụng địa chỉ hoặc số hiệu mạng của thành viên
|
Đơn vị thanh toán:………………………………..
Họ và tên/Chức vụ người chịu trách nhiệm nộp phí:…………
Địa chỉ thanh toán:……………………………….
Điện thoại/Fax:…………………………………..
Email:…………………………………………….
|
Thành viên tiếp nhận địa chỉ IP (số hiệu mạng) cam kết các thông tin đã cung cấp là hoàn toàn chính xác và tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
……, ngày ……... tháng …. năm….
XÁC NHẬN CỦA THÀNH VIÊN
(Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)