Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa hướng dẫn về chống thư rác
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2011/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2011/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/04/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi một số quy định về chống thư rác
Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 09/2011/TT-BTTTT ngày 08/04/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 và Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008.
Theo đó, trong hồ sơ đăng ký số hiệu mạng, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không phải nộp kèm theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có thể gửi bản đăng ký số hiệu mạng qua hòm thư điện tử [email protected]. Thời hạn trả lời kết quả cho cơ quan , tổ chức, daonh nghiệp đăng ký chậm nhất là 15 ngày làm việc.
Thông tư cũng sửa đổi một số quy định về chế độ báo cáo, cụ thể, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn và dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet thực hiện báo cáo thống kê, báo cáo các thông tin lưu giữ về yêu cầu từ chối và xác nhận yêu cầu từ chối của 06 tháng trước đó hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Báo cáo định kỳ được thực hiện trước ngày 15/05 và 15/11 hàng năm, báo cáo năm thực hiện trước ngày 15/11 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của VNCERT (Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam).
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25/05/2011, bãi bỏ các mẫu báo cáo tại Phụ lục 2A, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B kèm theo Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008.
Xem chi tiết Thông tư 09/2011/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 09/2011/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: 09/2011/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA THÔNG TƯ SỐ 09/2008/TT-BTTTT NGÀY 24/12/2008 VÀ THÔNG TƯ SỐ 12/2008/TT-BTTTT NGÀY 30/12/2008
Căn cứ Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác;
Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet và Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác như sau:
“2. Báo cáo các thông tin lưu giữ:
Trước ngày 15 tháng 05 và 15 tháng 11 hàng năm, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet báo cáo bằng thư điện tử các thông tin đã lưu giữ về yêu cầu từ chối và xác nhận yêu cầu từ chối của 06 tháng trước đó.”
“3. Thời gian báo cáo
- Báo cáo định kỳ: thực hiện trước ngày 15 tháng 05 và 15 tháng 11 hàng năm;
- Báo cáo năm: thực hiện trước ngày 15 tháng 11 hàng năm;
- Báo cáo đột xuất: khi có yêu cầu của Trung tâm VNCERT.”
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 1
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO BẰNG THƯ ĐIỆN TỬ
(kèm theo Thông tư số …/2011/TT-BTTTT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN TỔ CHỨC Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO BẰNG THƯ ĐIỆN TỬ
(Từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. đến ngày ….. tháng ….. năm 20 …..)
Kính gửi: Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam
Tên doanh nghiệp: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số quản lý ……………. Cấp ngày …………….. có hiệu lực đến ngày ...................................
1. Tổng doanh thu và mức độ tăng trưởng từ dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử trong kỳ báo cáo:
- Tổng doanh thu trong kỳ báo cáo: .........................................................................................
- Mức độ tăng trưởng so với kỳ báo cáo trước ........................................................................
2. Thống kê khách hàng đang sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử trong kỳ báo cáo:
STT |
Tên khách hàng |
Số thông điệp quảng cáo (1) |
Số thư điện tử quảng cáo gửi đi |
|
|
|
|
(1) Thông điệp quảng cáo là một bản tin (mẫu) quảng cáo
3. Tổng hợp thống kê về dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử trong kỳ báo cáo:
Khách hàng |
Thông điệp quảng cáo (2) |
Thư điện tử quảng cáo |
|||
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Các cột Tăng/giảm thể hiện % mức độ tăng/giảm so với kỳ báo cáo trước. Dấu (+) thể hiện tăng, dấu (-) thể hiện giảm; (2) Thông điệp quảng cáo là một bản tin (mẫu) quảng cáo
4. Thống kê về yêu cầu từ chối và xử lý yêu cầu từ chối trong kỳ báo cáo:
Phương thức tiếp nhận Số lượng |
Qua trang web (2) |
Bằng thư điện tử (3) |
Gọi điện thoại (4) |
Tổng số |
Yêu cầu từ chối |
|
|
|
|
Xác nhận yêu cầu từ chối |
|
|
|
|
Yêu cầu từ chối đã được xử lý |
|
|
|
|
Yêu cầu từ chối không xử lý được do bất khả kháng. |
|
|
|
|
Liệt kê các lý do bất khả kháng không thể xử lý được yêu cầu từ chối của người nhận: ............
............................................................................................................................................
5. Kiến nghị: .......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp |
MẪU SỐ 2
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO BẰNG TIN NHẮN
(kèm theo Thông tư số …/2011/TT-BTTTT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN TỔ CHỨC Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO BẰNG TIN NHẮN
(Từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. đến ngày ….. tháng ….. năm 20 …..)
Kính gửi: Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam
Tên doanh nghiệp: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số quản lý ……………. Cấp ngày …………….. có hiệu lực đến ngày ...................................
1. Tổng doanh thu và mức độ tăng trưởng từ dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn trong kỳ báo cáo:
- Tổng doanh thu trong kỳ báo cáo: .........................................................................................
- Mức độ tăng trưởng so với kỳ báo cáo trước ........................................................................
2. Thống kê khách hàng đang sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn trong kỳ báo cáo:
STT |
Tên khách hàng |
Số thông điệp quảng cáo (1) |
Số tin nhắn quảng cáo gửi đi |
|
|
|
|
(1) Thông điệp quảng cáo là một bản tin (mẫu) quảng cáo
3. Tổng hợp thống kê về dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn trong kỳ báo cáo:
Khách hàng |
Thông điệp quảng cáo (2) |
Tin nhắn quảng cáo |
|||
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Các cột Tăng/giảm thể hiện % mức độ tăng/giảm so với kỳ báo cáo trước. Dấu (+) thể hiện tăng, dấu (-) thể hiện giảm; (2) Thông điệp quảng cáo là một bản tin (mẫu) quảng cáo
4. Thống kê về yêu cầu từ chối và xử lý yêu cầu từ chối trong kỳ báo cáo:
Phương thức tiếp nhận Số lượng |
Bằng tin nhắn (2) |
Gọi điện thoại (3) |
Tổng số |
Yêu cầu từ chối |
|
|
|
Xác nhận yêu cầu từ chối |
|
|
|
Yêu cầu từ chối đã được xử lý |
|
|
|
Yêu cầu từ chối không xử lý được do bất khả kháng. |
|
|
|
Liệt kê các lý do bất khả kháng không thể xử lý được yêu cầu từ chối của người nhận:.............
............................................................................................................................................
5. Kiến nghị: .......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp |
MẪU SỐ 3
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TIN NHẮN QUA MẠNG INTERNET
(kèm theo Thông tư số …/2011/TT-BTTTT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN TỔ CHỨC Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm ….. |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TIN NHẮN QUA MẠNG INTERNET
(Từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. đến ngày ….. tháng ….. năm 20 …..)
Kính gửi: Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam
Tên doanh nghiệp: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số quản lý ……………. Cấp ngày …………….. có hiệu lực đến ngày ...................................
1. Tổng doanh thu và mức độ tăng trưởng từ dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet trong kỳ báo cáo:
- Tổng doanh thu trong kỳ báo cáo: .........................................................................................
- Mức độ tăng trưởng so với kỳ báo cáo trước ........................................................................
2. Tổng hợp thống kê khách hàng đang sử dụng dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet trong kỳ báo cáo:
Tài khoản trên hệ thống |
Tổng số tin nhắn |
Tin nhắn quảng cáo |
|||||||
Từ người quảng cáo (1) |
Từ nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo (2) |
Tổng số (1) + (2) |
|||||||
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Liệt kê các khách hàng là nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn trong tháng
STT |
Tên nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn |
Mã số quản lý |
Số lượng tin nhắn quảng cáo gửi đi |
|
|
|
|
4. Tổng hợp thống kê về khách hàng là nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn trong kỳ báo cáo:
Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn |
Số lượng tin nhắn quảng cáo gửi đi |
||
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
|
|
|
|
5. Tổng hợp thống kê về tin nhắn rác trong kỳ báo cáo:
Tin nhắn rác phát hiện được |
Báo cáo tin nhắn rác nhận được |
Báo cáo đã được xử lý |
|||
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Các cột Tăng/giảm thể hiện % mức độ tăng/giảm so với kỳ báo cáo trước. Dấu (+) thể hiện tăng, dấu (-) thể hiện giảm
6. Kiến nghị: .......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp |