Thông tư 20/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về báo cáo thống kê và điều tra thống kê dịch vụ bưu chính công ích
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2009/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2009/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/05/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 20/2009/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỐ
20/2009/TT-BTTTT
NGÀY 28 THÁNG 05 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ ĐIỀU TRA
THỐNG KÊ
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu
chính Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2004
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính,
Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ về quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích,
QUY ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn việc báo cáo thống kê và điều tra thống kê dịch vụ bưu chính công ích để xác
định sản lượng, giá cước bình quân và mức độ sai khác của báo cáo thống kê.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với Tổng công ty Bưu chính Việt Nam (Bưu chính Việt Nam) và các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc báo cáo thống kê và điều tra thống kê dịch
vụ bưu chính công ích.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo cáo thống kê là
hình thức tổ chức thu thập thông tin thống kê dựa vào các báo cáo được lập
theo kỳ hạn nhất định.
2. Điều tra thống kê
là hình thức tổ chức thu thập thông tin thống kê dựa vào các cuộc điều tra
được tiến hành theo kế hoạch, nội dung và phương pháp quy định riêng cho
mỗi cuộc điều tra.
3. Bưu cục ngoại dịch
là địa điểm làm thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập
khẩu và là nơi trao đổi các túi, gói bưu phẩm, bưu kiện quốc tế.
Điều 4. Nguyên tắc xác định sản lượng và giá cước bình quân dịch vụ bưu
chính công ích.
1. Sản lượng dịch vụ thư
cơ bản trong nước và quốc tế (đơn vị tính là cái) được xác định dựa trên cơ sở tính
toán số liệu từ báo cáo thống kê và kết quả điều tra thống kê hàng năm.
2. Sản lượng dịch vụ
phát hành báo chí qua mạng bưu chính công cộng (đơn vị tính là tờ) theo Quyết
định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích (sau đây gọi tắt là dịch vụ phát hành báo) được xác định
dựa trên số liệu báo cáo thống kê.
3. Giá cước bình quân một
cái thư cơ bản trong nước được xác định dựa trên cơ sở tổng hợp, tính toán số
liệu từ kết quả điều tra thống kê.
4. Giá cước bình quân một
cái thư cơ bản quốc tế được xác định dựa trên cơ sở tổng hợp, tính toán số liệu
từ kết quả điều tra thống kê và giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước
theo quy định hiện hành của Liên minh Bưu chính thế giới (UPU) cho mỗi kilôgam
(kg) thư.
5. Mức độ sai khác của
báo cáo thống kê dịch vụ bưu chính công ích (đơn vị tính là %) được
xác định dựa trên kết quả đối chiếu giữa số liệu trên các báo cáo tổng hợp và số
liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận (sau đây gọi tắt là
tài liệu, chứng từ) tại các đơn vị được lựa chọn điều tra.
6. Số cái thư bình
quân trong một kilôgam thư là số nguyên dương. Nếu số cái thư bình quân trong
một kilôgam thư theo tính toán là số thập phân thì làm tròn thành số nguyên
theo nguyên tắc làm tròn số thập phân: kết quả sau dấu phẩy lớn hơn hoặc bằng năm
(05) thì số liệu được làm tròn lên; kết quả sau dấu phẩy nhỏ hơn năm (05) thì
số liệu được làm tròn xuống.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
BÁO CÁO THỐNG KÊ DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
Điều 5.
Mục tiêu và yêu cầu đối với báo cáo thống kê
1. Mục tiêu báo
cáo thống kê:
a) Xác định chỉ tiêu khối
lượng thư (đơn vị tính là kg), đối với:
- Dịch vụ thư cơ bản
trong nước đến 2 kg;
- Dịch vụ thư cơ bản
quốc tế từ Việt Nam đi các nước đến 2 kg;
- Dịch vụ thư cơ bản
quốc tế từ các nước đến Việt Nam đến 2 kg.
b) Xác định chỉ tiêu
sản lượng báo phát hành, đối với:
- Báo Nhân dân;
- Báo quân đội Nhân
dân;
- Báo do Đảng bộ các
tỉnh, thành phố địa phương xuất bản;
- Các loại báo chí
khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định là dịch vụ bưu chính công ích tại Quyết
định số 65/2008/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu báo cáo
thống kê
a) Các báo cáo thống
kê phải đảm bảo tính chính xác, trung thực và đầy đủ;
b) Việc ghi chép, tổng
hợp số liệu báo cáo thống kê không được tính trùng hoặc bỏ sót;
c) Báo cáo thống kê
dịch vụ thư cơ bản trong nước, dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước
phải phản ánh toàn bộ sản lượng được chấp nhận tại các điểm phục vụ;
d) Báo cáo thống kê
dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam phải phản ánh toàn bộ sản
lượng thực tế từ các nước đến Việt Nam;
đ) Báo cáo thống kê
của dịch vụ phát hành báo phải phản ánh toàn bộ sản lượng báo được chuyển phát
cho độc giả;
e) Các báo cáo thống
kê và tài liệu, chứng từ liên quan đến báo cáo thống kê được lưu trữ theo chế
độ lưu trữ chứng từ kế toán, báo cáo tài chính.
Điều 6. Cách thức thực hiện báo cáo thống kê
1. Bưu chính Việt Nam thực
hiện việc thống kê toàn bộ sản lượng dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ
phát hành báo tại tất cả các điểm phục vụ và thống kê toàn bộ sản lượng dịch vụ
thư cơ bản quốc tế tại các bưu cục ngoại dịch.
2. Báo cáo thống kê do
Bưu chính Việt Nam lập được tổng hợp dựa trên các báo cáo thống kê của các đơn
vị trực thuộc.
Điều 7. Kỳ báo cáo, thời điểm báo cáo
1. Báo cáo thống kê
dịch vụ bưu chính công ích theo mẫu CI-1 tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này được gửi Bộ Thông tin và Truyền thông, mỗi năm hai (02) lần: trước ngày 15/8
đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 28/2 của năm tiếp theo đối với báo cáo
năm.
2. Bưu chính Việt Nam chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của các số liệu trong báo cáo thống kê
gửi Bộ Thông tin và Truyên thông.
Mục 2
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
Điều 8. Mục tiêu, yêu cầu và phương pháp điều tra thống kê
1. Mục tiêu điều tra
thống kê
a) Xác định chỉ tiêu
số cái thư bình quân trong một kilôgam thư (đơn vị tính là cái) và chỉ tiêu giá
cước bình quân một cái thư (đơn vị tính là đồng Việt Nam), đối với:
- Dịch vụ thư cơ bản
trong nước đến 2 kg;
- Dịch vụ thư cơ bản
quốc tế từ Việt Nam đi các nước đến 2 kg;
- Dịch vụ thư cơ bản
quốc tế từ các nước đến Việt Nam đến 2 kg.
b) Xác định tỷ lệ
chênh lệch về sản lượng theo báo cáo thống kê (sau đây gọi tắt là tỷ lệ chênh
lệch), đối với:
- Dịch vụ thư cơ bản
trong nước đến 2 kg;
- Dịch vụ thư cơ bản
quốc tế từ Việt Nam đi các nước đến 2 kg;
- Dịch vụ thư cơ bản quốc
tế từ các nước đến Việt Nam đến 2 kg;
- Dịch vụ phát hành
báo.
c) Xác định các chỉ
tiêu khác theo yêu cầu của Nhà nước trong từng kỳ điều tra thống kê.
2. Yêu cầu điều tra thống
kê
a) Các chỉ tiêu điều
tra thống kê phải được phản ánh trung thực, chính xác và đầy đủ trên biểu mẫu;
b) Việc ghi chép, thu
thập, tổng hợp số liệu điều tra thống kê phải đảm bảo tính chính xác, không
được tính trùng hoặc bỏ sót;
c) Việc chọn mẫu điều
tra phải mang tính khách quan và đủ số lượng mẫu theo yêu cầu.
3. Phương pháp điều
tra thống kê
Việc điều tra thống kê
được thực hiện bằng phương pháp điều tra chọn mẫu.
Điều 9. Xác định mẫu điều tra thống kê
1. Mẫu điều tra thống
kê để xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 như sau:
a) Địa điểm điều tra
thống kê:
- Đối với dịch vụ thư cơ
bản trong nước: Điều tra thống kê tại ít nhất bảy (07) trung tâm khai thác cấp tỉnh
của Bưu chính Việt Nam, trong đó ba (03) trung tâm khai thác cấp tỉnh bắt buộc
là Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh; các trung tâm khai thác cấp tỉnh
khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định hàng năm theo tiêu chí mẫu điều
tra trải đều trên toàn quốc và đại diện các vùng, miền.
- Đối với dịch vụ thư
cơ bản quốc tế: Điều tra thống kê tại các bưu cục ngoại dịch của Bưu chính Việt
Nam.
b) Khối lượng thư điều
tra thống kê:
- Đối với dịch vụ thư
cơ bản trong nước: Mỗi ngày trong kỳ điều tra thống kê, thực hiện điều tra 10
kg thư tại mỗi địa điểm điều tra thống kê được lựa chọn.
- Đối với dịch vụ thư
cơ bản quốc tế: Mỗi ngày trong kỳ điều tra thống kê, thực hiện điều tra 20 kg
thư đối với mỗi loại chỉ tiêu điều tra thống kê.
- Trường hợp khối
lượng thư điều tra không đủ so với yêu cầu nêu trên thì thực hiện điều tra
thống kê toàn bộ khối lượng thư thực tế trong ngày.
2. Mẫu điều tra thống
kê để xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
a) Địa điểm điều tra
thống kê:
- Đối với dịch vụ thư
cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo: Điều tra thống kê tại ít nhất bảy
(07) tỉnh, thành phố. Tại mỗi tỉnh, thành phố, thực hiện điều tra thống kê tại 100%
bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh, thành phố, 10% bưu cục giao dịch cấp quận, 5%
bưu cục giao dịch khác và 10% đơn vị thống kê cấp quận.
Tỉnh, thành phố được
lựa chọn điều tra thống kê theo tiêu chí trải đều trên toàn quốc và đại diện
cho các vùng, miền.
- Đối với với dịch vụ thư cơ
bản quốc tế: Điều tra thống kê tại tất cả các bưu cục ngoại dịch của Bưu chính Việt
Nam.
b) Tài liệu điều tra thống
kê: Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định chọn báo cáo thống kê của tháng bất
kỳ (trước kỳ điều tra thống kê) để thực hiện việc điều tra.
Điều 10. Thời gian điều tra thống kê
Việc điều tra thống kê
được thực hiện ít nhất mỗi năm một lần vào quý II hoặc quý III. Mỗi kỳ điều tra
thống kê thực hiện ít nhất năm (05) ngày làm việc, liên tục từ thứ hai đến thứ sáu.
Điều 11. Tổ chức điều tra thống kê
1. Hàng năm, Bộ Thông
tin và Truyền thông quyết định phương án điều tra thống kê và thành lập đoàn
điều tra thống kê.
2. Nội dung phương án
điều tra thống kê:
a) Mục đích điều tra;
b) Đối tượng, đơn vị
và phạm vi điều tra;
c) Nội dung điều tra;
d) Thời gian điều tra;
đ) Mẫu điều tra;
e) Kinh phí điều tra.
3. Thành phần đoàn
điều tra:
a) Đại diện Bộ Thông
tin và Truyền thông;
b) Đại diện Sở Thông
tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố được lựa chọn điều tra;
c) Đại diện Bưu chính Việt
Nam.
Điều 12. Cách thức điều tra thống kê
Trong kỳ điều tra
thống kê, hằng ngày, tại từng địa điểm điều tra thống kê được lựa chọn, người
tham gia điều tra thực hiện các công việc chính sau đây:
1. Đối với các chỉ
tiêu thống kê quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8:
a) Cân ngẫu nhiên khối
lượng thư cần điều tra theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư này;
b) Đếm tổng số cái thư
trong khối lượng thư được lựa chọn;
c) Ghi chép chi tiết
thông tin vào các mẫu CI-2 và CI-3 tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với các chỉ
tiêu thống kê quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8:
a) Tại bưu cục giao
dịch:
- Đối chiếu số liệu của
báo cáo tổng hợp với số liệu trên các tài liệu, chứng từ tại bưu cục giao dịch
đó.
- Ghi kết quả điều tra
vào mẫu CI-7 tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Tại đơn vị thống
kê cấp quận:
- Đối chiếu số liệu trên
báo cáo tổng hợp cấp quận với số liệu trên các báo tổng hợp từ các điểm phục vụ
gửi về.
- Ghi kết quả điều tra
vào mẫu CI-8 tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Tại bưu cục ngoại
dịch:
- Đối chiếu giữa số
liệu trên báo cáo tổng hợp với số liệu trên tài liệu, chứng từ tại bưu cục ngoại
dịch đó.
- Ghi kết quả điều tra
vào mẫu CI-9 tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13:
Tổng hợp kết quả điều tra thống kê
1. Đối với các
chỉ tiêu thống kê quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8:
Từ kết quả
điều tra hàng ngày của tất cả các tỉnh, thành phố được lựa chọn điều tra, đoàn
điều tra tổng hợp, tính toán và ghi chép vào mẫu CI-4, CI-5 và CI-6 tại phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với các
chỉ tiêu thống kê quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8:
Từ kết quả
điều tra thống kê hằng ngày của tất cả các tỉnh, thành phố được lựa chọn điều
tra, đoàn điều tra tổng hợp, tính toán và ghi chép vào mẫu CI-10, CI-11 và CI-12
tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Xác định các chỉ tiêu điều tra thống kê trong một kỳ điều tra
1. Số cái thư bình
quân trong một kilôgam thư được tính riêng cho từng dịch vụ quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 8.
Số cái thư bình quân
trong một kilôgam thư (=) Tổng số cái thư được kiểm đếm (:) Tổng khối lượng thư
được lựa chọn điều tra.
2. Giá cước bình quân
một cái thư cơ bản trong nước
Trong đó:
§ : Là giá cước bình quân một cái thư.
§ : Là giá cước thư ở nấc cước thứ i (i = 1, n) ; n là số lượng
nấc cước thư được kiểm đếm.
§ : Là số cái thư được kiểm đếm ở nấc cước thứ i.
3. Giá cước
bình quân một cái thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước
Giá cước bình quân một
cái thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước (=) Giá cước bình quân một cái thư được kiểm
đếm (-) Giá cước bình quân một cái thư dùng để thanh toán giữa Việt Nam và các
nước theo quy định hiện hành của UPU.
Trong đó:
§ Giá cước bình
quân một cái thư được kiểm đếm: Áp dụng công thức như công thức quy định tại khoản
2 Điều này.
§ Giá cước bình
quân một cái thư dùng để thanh toán giữa Việt Nam và các nước theo quy định
hiện hành của UPU (=) Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một
kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU (:) số cái thư bình quân trong một
kilôgam thư được xác định trong kỳ điều tra.
4. Giá cước bình quân
một cái thư cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam (=) Giá cước thanh toán
giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU (:)
Số cái thư bình quân trong một kilôgam thư được xác định trong kỳ điều tra.
5. Tỷ lệ chênh lệch về
sản lượng theo báo cáo thống kê
a) Đối với dịch vụ thư
cơ bản quốc tế:
Tỷ lệ chênh lệch trong
cả nước (=) Tổng các số liệu trên các báo cáo tổng hợp của tất cả các bưu cục
ngoại dịch (:) Tổng các số liệu trên các tài liệu, chứng từ tại các bưu cục
ngoại dịch đó.
b) Đối với dịch vụ thư
cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo:
Tỷ lệ chênh lệch trong
cả nước (=) Bình quân gia quyền theo sản lượng các tỷ lệ chênh lệch của tỉnh,
thành phố được lựa chọn điều tra.
Trong đó:
§ Tỷ lệ chênh
lệch từng tỉnh, thành phố (=) [Tổng sản lượng trên báo cáo tổng hợp cấp quận (:)
Tổng sản lượng trên tài liệu, chứng từ tại cấp quận] (x) [Tổng sản lượng trên
báo cáo tổng hợp của các bưu cục giao dịch được lựa chọn điều tra (:) Tổng sản
lượng trên tài liệu, chứng từ tại các bưu cục đó].
Mục 3
XÁC ĐỊNH GIÁ CƯỚC BÌNH QUÂN, MỨC ĐỘ SAI KHÁC
VÀ SẢN LƯỢNG
Điều 15. Xác định giá cước bình quân một cái thư cơ bản trong nước và quốc
tế
Giá cước bình quân một
cái thư cơ bản trong nước và quốc tế (=) Trung bình cộng giá cước bình quân một
cái thư cơ bản trong nước và quốc tế tương ứng được xác định trong các kỳ điều
tra thống kê.
Điều 16. Mức độ sai khác của báo cáo thống kê
1. Mức độ sai khác
trong một năm của báo cáo thống kê (=) trị tuyệt đối của [1 (-) tỷ lệ chênh
lệch trong cả nước].
Trường hợp trong một
năm thực hiện nhiều kỳ điều tra thống kê thì tỷ lệ chênh lệch trong cả nước (=)
Trung bình cộng các tỷ lệ chênh lệch được xác định trong các kỳ điều tra thống
kê.
2. Mức độ sai khác
trong một năm của báo cáo thống kê được xác định riêng cho từng dịch vụ quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
Điều 17. Xác định sản
lượng dịch vụ thư cơ bản trong nước và quốc tế
1. Sản lượng
dịch vụ thư cơ bản trong nước và quốc tế (đơn vị tính là cái) (=) Số cái thư bình quân trong một kilôgam
thư (x) Khối lượng thư của dịch vụ tương ứng (đơn vị tính là kg).
2. Trường hợp mức độ
sai khác của báo cáo thống kê (≤) 03 % thì khối lượng thư nêu tại khoản 1 nêu
trên (=) Khối lượng theo báo cáo thống kê hàng năm của Bưu chính Việt Nam.
3. Trường hợp mức độ
sai khác của báo cáo thống kê (>) 03 % thì khối lượng thư nêu tại khoản 1
nêu trên (=) Khối lượng theo báo cáo thống kê hàng năm của Bưu chính Việt Nam (:)
tỷ lệ chênh lệch trong cả nước.
Điều 18. Xác định sản lượng dịch vụ phát hành báo
1. Sản lượng dịch vụ
phát hành báo (=) Sản lượng theo báo cáo thống kê hàng năm của Bưu chính Việt
Nam lập trong trường hợp mức độ sai khác của báo cáo thống kê (≤) 03 %.
2. Sản lượng
dịch vụ phát hành báo (=) Sản lượng theo báo cáo thống kê hàng năm của Bưu
chính Việt Nam lập (:) tỷ lệ chênh lệch trong cả nước trong trường hợp mức độ
sai khác của báo cáo thống kê (>) 03 %.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2009.
Điều 20. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và
Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tham gia điều
tra thống kê theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông trong từng kỳ
điều tra.
2. Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng
dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện việc báo cáo thống kê;
b) Tham gia các kỳ
điều tra thống kê theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 20 /2009/TT-BTTTT ngày 28/5/2009 của
Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Gồm các mẫu sau:
1. Mẫu
CI-1: Báo cáo thống kê
dịch vụ bưu chính công ích.
2. Mẫu
CI-2: Điều tra thống kê
dịch vụ thư cơ bản trong nước.
3. Mẫu
CI-3: Điều tra thống kê
dịch vụ thư cơ bản quốc tế.
4. Mẫu
CI-4: Tổng hợp kết quả điều
tra thống kê dịch vụ thư trong nước.
5. Mẫu
CI-5: Tổng hợp kết quả điều
tra thống kê dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước.
6. Mẫu
CI-6: Tổng hợp các kết quả
điều tra thống kê dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt
7. Mẫu
CI-7: Điều tra tại bưu cục
giao dịch dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo.
8. Mẫu
CI-8: Điều tra tại đơn vị
thống kê cấp quận dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo.
9. Mẫu
CI-9: Điều tra tại bưu cục
ngoại dịch dịch vụ thư cơ bản quốc tế.
10. Mẫu CI-10: Tổng hợp điều tra của tỉnh, thành phố dịch vụ thư cơ bản
trong nước và dịch vụ phát hành báo.
11. Mẫu CI-11: Tổng hợp điều tra trong cả nước dịch vụ thư cơ bản trong
nước và dịch vụ phát hành báo.
12. Mẫu CI-12: Tổng hợp điều tra trong cả nước dịch vụ thư cơ bản quốc tế.
|
|
|
|
|
Mẫu
CI-1 |
|
|
|
|
|
(Ban hành theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
|
|
|
|
|
ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
TỔNG CÔNG TY |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||
BƯU CHÍNH VIỆT NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
||||
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG
ÍCH Kỳ báo cáo … |
|||||
|
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Sản lượng kỳ báo cáo |
Ghi chú |
|
|
(A) |
(B) |
(C) |
(D) |
|
I |
Dịch vụ bưu
chính phổ cập |
|
|
|
|
1 |
Dịch vụ thư cơ
bản trong nước |
Kg |
|
|
|
2 |
Dịch vụ thư cơ
bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước |
Kg |
|
|
|
3 |
Dịch vụ thư cơ
bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam |
Kg |
|
|
|
II |
Dịch vụ phát
hành báo |
|
|
|
|
1 |
Báo Nhân dân |
Tờ |
|
|
|
2 |
Báo Quân đội
nhân dân |
Tờ |
|
|
|
3 |
Báo do Đảng bộ
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Tờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…,ngày…tháng …năm… |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
|
(Ký, họ tên) |
|
|
|
(Ký, họ tên, đóng dấu ) |
Trung tâm
khai thác tỉnh... |
|
|
Mẫu CI-2 |
||
Đợt điều tra
tháng… |
|
|
(Ban hành theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
||
|
|
|
|
ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC |
|||||
Ngày...tháng...năm… |
|||||
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
1. Tổng khối
lượng thư điều tra (kg): |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung
điều tra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Nấc cước (đồng) |
Số cái thư (cái) |
Tổng cước (đồng) |
Ghi chú |
|
(A) |
(1) |
(2) |
(3) = (1) x (2) |
(4) |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Không thống kê vào ô có dấu
"x" |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…tháng …năm… |
|
Người lập biểu |
Đại diện trung tâm khai thác |
Đại diện đoàn điều tra |
|||
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|||
|
|
|
Bưu cục ngoại dịch... |
|
|
|
Mẫu CI-3 |
|
Đợt điều tra tháng … |
|
|
(Ban hành theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
||
|
|
|
|
ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN QUỐC TẾ |
|||||
Ngày...tháng…năm… |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1. Điều tra dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ
Việt |
|
||||
1.1 Tổng khối lượng thư điều tra (kg): |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
1.2. Nội dung điều tra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Nấc cước (đồng) |
Số cái thư (cái) |
Tổng cước (đồng) |
Ghi chú |
|
A |
(1) |
(2) |
(3) = (1) x (2) |
(4) |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
|
|
|
|
Ghi chú: Không thống kê vào ô có dấu
"x" |
|
|
|
||
2. Điều tra dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ
các nước đến Việt Nam |
|
||||
2.1 Tổng khối lượng thư điều tra (kg): |
|
|
|
||
2.2. Tổng số cái thư : |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày…tháng …năm… |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Đại diện bưu cục |
Đại diện đoàn điều tra |
|||
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu CI-4 |
Đợt điều tra
tháng… |
|
|
|
|
(Ban hành theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
||
Năm… |
|
|
|
|
|
ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN
TRONG NƯỚC |
|||||||
Ngày …tháng …năm … |
|||||||
1. Tổng hợp
nội dung điều tra: |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên trung tâm khai thác |
Ngày điều tra |
Tổng khối lượng thư điều tra (kg) |
Tổng số cái thư (cái) |
Tổng cước
(đồng) |
Ghi chú |
|
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
1 |
Hà Nội |
Ngày điều tra thứ 1 |
|
|
|
|
|
Ngày điều tra thứ 2 |
|
|
|
|
|||
Ngày điều tra thứ 3 |
|
|
|
|
|||
Ngày điều tra thứ 4 |
|
|
|
|
|||
Ngày điều tra thứ 5 |
|
|
|
|
|||
2 |
T.P Hồ Chí Minh |
Ngày điều tra thứ 1 |
|
|
|
|
|
Ngày điều tra thứ 2 |
|
|
|
|
|||
Ngày điều tra thứ 3 |
|
|
|
|
|||
Ngày điều tra thứ 4 |
|
|
|
|
|||
Ngày điều tra thứ 5 |
|
|
|
|
|||
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
2. Số cái thư
bình quân trong một kilôgam thư : |
|
|
|
||||
3. Giá cước
bình quân một cái thư cơ bản trong nước: |
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
…, ngày…tháng
…năm… |
|
Người lập biểu |
|
|
Đại diện đoàn điều tra |
||||
(Ký, họ tên) |
|
|
(Ký, họ tên) |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
CI-5 |
Đợt điều tra … |
|
|
|
|
(Ban hành
theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
||
Năm… |
|
|
|
|
|
ngày
28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU
TRA THỐNG KÊ |
|||||||
|
|||||||
1. Tổng hợp nội dung điều tra: |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Bưu cục
ngoại dịch |
Ngày
điều tra |
Tổng khối lượng thư điều tra(kg) |
Tổng số
cái thư (cái) |
Tổng
cước (đồng) |
Ghi chú
|
|
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
1 |
Bưu cục
ngoại dịch Hà Nội |
Ngày điều
tra thứ 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Ngày điều
tra thứ 2 |
|
|
|
|
||
3 |
Ngày điều
tra thứ 3 |
|
|
|
|
||
4 |
Ngày điều
tra thứ 4 |
|
|
|
|
||
5 |
Ngày điều
tra thứ 5 |
|
|
|
|
||
6 |
Bưu cục
ngoại dịch T.P Hồ Chí Minh |
Ngày điều
tra thứ 1 |
|
|
|
|
|
7 |
Ngày điều
tra thứ 2 |
|
|
|
|
||
8 |
Ngày điều
tra thứ 3 |
|
|
|
|
||
9 |
Ngày điều
tra thứ 4 |
|
|
|
|
||
10 |
Ngày điều
tra thứ 5 |
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
2. Số cái thư bình quân trong một kilôgam
thư: |
|
|
|
|
|||
3. Giá cước bình quân một cái thư được
kiểm đếm: |
|
|
|
||||
4. Giá cước thanh toán giữa Việt |
|||||||
5. Giá cước bình quân một cái thư dùng để
thanh toán giữa Việt |
|||||||
6. Giá cước bình quân một cái thư cơ bản
quốc tế từ Việt |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
…, ngày…tháng
…năm… |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu |
|
|
Đại
diện đoàn điều tra |
||||
(Ký, họ
tên) |
|
|
(Ký, họ
tên) |
Đợt điều tra
tháng… |
|
|
|
|
Mẫu CI-6 |
|
Năm … |
|
|
|
|
(Ban hành theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
|
|
|
|
|
|
ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ |
||||||
Ngày …tháng …năm … |
||||||
1. Tổng hợp
nội dung điều tra: |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên bưu cục ngoại dịch |
Ngày điều tra |
Tổng khối lượng thư điều tra(kg) |
Tổng số cái thư (cái) |
Ghi chú |
|
(A) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Hà Nội |
Ngày điều tra thứ 1 |
|
|
|
|
2 |
Ngày điều tra thứ 2 |
|
|
|
||
3 |
Ngày điều tra thứ 3 |
|
|
|
||
4 |
Ngày điều tra thứ 4 |
|
|
|
||
5 |
Ngày điều tra thứ 5 |
|
|
|
||
6 |
T.p Hồ Chí Minh |
Ngày điều tra thứ 1 |
|
|
|
|
7 |
Ngày điều tra thứ 2 |
|
|
|
||
8 |
Ngày điều tra thứ 3 |
|
|
|
||
9 |
Ngày điều tra thứ 4 |
|
|
|
||
10 |
Ngày điều tra thứ 5 |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
2. Số cái thư
bình quân trong một kilôgam thư : |
|
|
|
|||
3. Giá cước
thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo quy định hiện
hành của UPU: |
|
|||||
4. Giá cước
bình quân một cái thư cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam: |
|
|
||||
|
|
|
|
|
…, ngày…tháng …năm… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
|
|
Đại diện đoàn điều tra |
|||
(Ký, họ tên) |
|
|
(Ký, họ tên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
CI-7 |
|
Đợt điều tra tháng… |
|
|
|
|
|
(Ban hành
theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
|||
Năm … |
|
|
|
|
|
|
ngày
28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỀU TRA TẠI BƯU CỤC
GIAO DỊCH |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Địa
điểm điều tra |
Ngày,
tháng điều tra |
Dịch vụ
thư cơ bản trong nước |
Dịch vụ
phát hành báo |
Ghi chú
|
||||
Số liệu
trên tài liệu, chứng từ (kg) |
Số liệu
trên báo cáo tổng hợp (kg) |
Số liệu
trên tài liệu, chứng từ (tờ) |
Số liệu
trên báo cáo tổng hợp (tờ) |
||||||
(A) |
(B) |
(C) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
…,
ngày…tháng…năm … |
|||
Người
lập biểu |
|
|
|
Đại
diện đoàn điều tra |
|||||
(Ký, họ
tên) |
|
|
|
(Ký, họ
tên) |
|||||
Đợt điều tra
tháng… |
|
|
|
|
|
|
Mẫu CI-8 |
|||
Năm … |
|
|
|
|
|
|
(Ban hành theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
|||
|
|
|
|
|
|
|
ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
ĐIỀU TRA TẠI ĐƠN VỊ THỐNG KÊ CẤP QUẬN |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
STT |
Địa điểm điều tra |
Ngày, tháng điều tra |
Dịch vụ thư cơ bản trong nước |
Dịch vụ phát hành báo |
Ghi chú |
|||||
Số liệu trên báo cáo tổng hợp tại các
điểm phục vụ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp quận
(kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp tại các
điểm phục vụ (tờ) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp quận
(tờ) |
|||||||
(A) |
(B) |
(C) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
Tổng
cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
…, ngày…tháng…năm … |
||||
Người lập biểu |
|
|
|
Đại diện đoàn điều tra |
||||||
(Ký, họ tên) |
|
|
|
(Ký, họ tên) |
||||||
Đợt điều tra
tháng… |
|
|
|
|
|
|
Mẫu
CI-9 |
|
Năm … |
|
|
|
|
(Ban hành theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
|||
|
|
|
|
|
|
ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỀU TRA TẠI BƯU CỤC NGOẠI DỊCH |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Địa điểm điều tra |
Ngày, tháng điều tra |
Dịch vụ thư cơ bản quốc tế |
Dịch vụ thư cơ bản quốc tế |
Ghi chú |
|||
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg) |
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (tờ) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg) |
|||||
(A) |
(B) |
(C) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày…tháng…năm … |
||
Người lập biểu |
|
|
|
Đại diện đoàn điều tra |
||||
(Ký, họ tên) |
|
|
|
(Ký, họ tên) |
Đợt điều tra
tháng… |
|
|
|
|
|
Mẫu
CI-10 |
|||
Năm … |
|
|
|
(Ban hành theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
|||||
|
|
|
|
ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
TỔNG HỢP ĐIỀU TRA CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ |
|||||||||
1. Tên tỉnh,
thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|||
2. Tổng hợp
nội dung điều tra tại các bưu cục giao dịch: |
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
STT |
Địa điểm điều tra |
Dịch vụ thư cơ bản trong nước |
Dịch vụ phát hành báo |
Ghi chú |
|||||
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg) |
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (tờ) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (tờ) |
||||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3. Tổng hợp
nội dung điều tra tại đơn vị thống kê cấp quận |
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
STT |
Địa điểm điều tra |
Dịch vụ thư cơ bản trong nước |
Dịch vụ phát hành báo |
Ghi chú |
|||||
Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các
điểm phục vụ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp quận
(kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các
điểm phục vụ (tờ) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp quận
(tờ) |
||||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4. Xác định
tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước: |
|
|
|
||||||
5. Xác định
tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố đối với dịch vụ phát hành báo: |
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
…, ngày…tháng …năm… |
||||
Người lập biểu |
|
|
|
Đại diện đoàn điều tra |
|||||
(Ký, họ tên) |
|
|
|
(Ký, họ tên) |
|||||
Đợt điều tra tháng… |
|
|
|
|
Mẫu
CI-11 |
||||
Năm … |
|
|
|
|
|
(Ban hành
theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
|||
|
|
|
|
|
|
ngày
28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|||
TỔNG HỢP ĐIỀU TRA TRONG
CẢ NƯỚC |
|||||||||
1. Tổng hợp nội dung điều tra: |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên
tỉnh, thành phố |
Dịch vụ
thư cơ bản trong nước |
Dịch vụ
phát hành báo |
Ghi chú
|
|||||
Tỷ lệ
chênh lệch của tỉnh, thành phố |
Số liệu
sản lượng trong một quý (kg) |
Tích
giữa tỷ lệ chênh lệch và sản lượng |
Tỷ lệ
chênh lệch của tỉnh, thành phố |
Số liệu
sản lượng trong một quý (tờ) |
Tích
giữa tỷ lệ chênh lệch và sản lượng |
||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) = (1) x( 2) |
(4) |
(5) |
(6) = (4) x (5) |
(7) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
|
x |
|
|
x |
|
|
|
|
Ghi chú: Không thống kê vào ô có dấu
"x" |
|
|
|
|
|
|
|
||
2. Tỷ lệ chênh lệch của cả nước đối với
dịch vụ thư cơ bản trong nước: |
|
|
|
|
|
||||
3. Tỷ lệ chênh lệch của cả nước đối với
dịch vụ phát hành báo: |
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày…tháng…năm…. |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu |
|
|
|
|
Đại
diện đoàn điều tra |
||||
(Ký, họ
tên) |
|
|
|
|
(Ký, họ
tên) |
Đợt điều tra
tháng … |
|
Mẫu CI-12 |
||
Năm… |
|
|
(Ban hành theo TT số 20/2009/TT-BTTTT |
|
|
|
|
ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng BTTTT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP ĐIỀU TRA TRONG CẢ NƯỚC |
||||
1. Tổng hợp
nội dung điều tra: |
|
|
||
1.1 Dịch vụ
thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước: |
|
|||
|
|
|
|
|
STT |
Tên bưu cục ngoại dịch |
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Hà Nội |
|
|
|
2 |
T.P Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
1.2 Dịch vụ
thư cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam:
|
|
|||
|
|
|
|
|
STT |
Tên bưu cục ngoại dịch |
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Hà Nội |
|
|
|
2 |
T.P Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
2. Tỷ lệ
chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ các nước đến
Việt Nam: |
||||
3. Tỷ lệ
chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi
các nước: |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày…tháng…năm…. |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
|
Đại diện đoàn điều tra |
|
|
(Ký, họ tên) |
|
(Ký, họ tên) |
|
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu CI-1
1. Yêu cầu
Mẫu CI-1 do Tổng công ty Bưu chính Việt
Mẫu này được áp dụng cho báo cáo sáu (06)
tháng (được lập trước ngày 31 tháng 7) và báo cáo năm (được lập trước ngày 28
tháng 2 của năm tiếp theo).
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Cột (A) Loại dịch vụ: Ghi các loại dịch vụ bưu chính phổ cập và
dịch vụ phát hành báo.
- Cột (B) Đơn vị tính: Ghi đơn vị tính là kilôgam (kg) đối với các
dịch vụ bưu chính phổ cập và là tờ báo đối với dịch vụ phát hành báo.
- Cột (C) Sản lượng dịch vụ kỳ báo cáo: Ghi sản lượng dịch vụ kỳ
báo cáo:
+ Đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước: Số
liệu sản lượng phản ánh toàn bộ sản lượng thư, bưu thiếp trong nước được chấp
nhận tại tất cả các điểm phục vụ (bưu cục giao dịch, điểm bưu điện văn hoá xã,
thùng thư công cộng,..) trong kỳ báo cáo.
+ Đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ
Việt
Không thống kê sản lượng nhận từ bưu cục
ngoại dịch khác.
+ Đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ các
nước đến Việt Nam: Số liệu sản lượng phản ánh toàn bộ sản lượng thư, bưu thiếp
từ quốc tế đến Việt Nam.
Không thống kê sản lượng dịch vụ nhận từ
bưu cục ngoại dịch khác.
- Cột (D) Ghi chú: Ghi các nội dung chú thích (nếu có).
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu CI-2
1. Mục đích
Mẫu CI-2 được lập để:
- Xác định tổng số cái thư trong khối lượng
thư được lựa chọn điều tra tại trung tâm khai thác của một tỉnh, thành phố.
- Xác định tổng cước của tổng số cái thư
đó.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tổng khối lượng thư điều tra): Ghi chép tổng khối lượng
được lựa chọn trong một ngày điều tra.
- Mục 2 (Nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng
+ Cột (1) Nấc cước:
Ghi nấc cước của một cái thư hoặc bưu thiếp trên phong bì được kiểm đếm.
+ Cột (2) Số cái
thư: Ghi số lượng cái thư được kiểm đếm tương ứng với nấc cước ở cột (1).
+ Cột (3) Tổng cước:
Được xác định (=) cột (1) (x) cột (2).
+ Tính “Tổng cộng” theo các
cột tương ứng trong bảng.
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu CI-3
1. Mục đích
Mẫu CI-3 được
lập để:
- Xác định tổng số cái thư trong khối lượng
thư được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch.
- Xác định tổng cước của tổng số cái thư cơ
bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước được kiểm đếm.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Điều tra dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các
nước)
- Mục 1.1 (Tổng khối lượng thư điều tra): Ghi tổng khối lượng được
kiểm đếm trong một ngày điều tra.
- Mục 1.2 (Nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong
bảng:
+ Cột (1) Nấc cước: Ghi nấc cước của một
cái thư hoặc bưu thiếp trên phong bì được kiểm đếm.
+Cột (2) Số cái thư: Ghi số lượng thư được
kiểm đếm tương ứng với nấc cước ở cột (1).
+Cột (3) Tổng cước: Được xác định (=) cột
(1) (x) cột (2).
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
- Mục 2 (Điều tra dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt
Nam)
- Mục 2.1 (Tổng khối lượng thư điều tra): Ghi tổng khối lượng được
kiểm đếm trong một ngày điều tra.
- Mục 2.2 (Tổng số cái thư): Ghi tổng số cái thư kiểm đếm trong
tổng khối lượng thư được lựa chọn điều tra.
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu CI-4
1. Mục đích
Mẫu CI-4 được lập từ các mẫu CI-2 để:
- Xác định số cái thư bình quân trong một
kilôgam thư cơ bản trong nước trong một kỳ điều tra.
- Xác định giá cước bình quân một cái thư
cơ bản trong nước trong một kỳ điều tra.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu
trong bảng:
+ Cột (1) Tên trung tâm khai thác: Ghi tên
các trung tâm khai thác tỉnh, thành phố nơi thực hiện điều tra thống kê.
+ Cột (2) Ngày điều tra: Ghi cụ thể các
ngày điều tra.
+ Cột (3) Tổng khối lượng thư điều tra: Ghi
tổng khối lượng thư điều tra thống kê từng ngày tại từng trung tâm khai thác.
Số liệu này là số liệu được lấy tại Mục 1 mẫu CI-2 của trung tâm khai thác
tương ứng.
+ Cột (4) Tổng số cái thư: Ghi tổng số cái
thư điều tra thống kê từng ngày tại từng trung tâm khai thác. Số liệu này là số
liệu được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” Mục 2 mẫu CI-2 của tỉnh, thành phố
tương ứng.
+ Cột (5) Tổng cước: Ghi tổng số tiền cước
của số thư được kiểm đếm tại từng trung tâm khai thác. Số liệu này là số liệu
được lấy tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 2 mẫu CI-2 của tỉnh, thành phố tương
ứng.
+ Tính “Tổng cộng” theo các
cột tương ứng trong bảng.
- Mục 2 (Số cái thư bình quân trong một kilôgam thư): Được xác định
(=) Tổng số cái thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-4 này (:)
Tổng khối lượng thư điều tra ghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu
CI-4 này.
- Mục 3 (Giá cước bình quân một cái thư cơ bản trong nước): Được
xác định (=) Tổng cước ghi tại cột (5) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-4 này
(:) Tổng số cái thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-4 này.
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu CI-5
1. Mục đích
Mẫu CI-5 được lập từ các mẫu CI-3 để:
- Xác định số cái thư bình quân trong một
kilôgam thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước trong một kỳ điều tra.
- Xác định giá cước bình quân một cái thư
cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước trong một kỳ điều tra.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu
trong bảng
+ Cột (1) Tên bưu cục ngoại dịch: Ghi tên
các bưu cục ngoại dịch nơi thực hiện điều tra thống kê.
+ Cột (2) Ngày điều tra: Ghi cụ thể các
ngày điều tra.
+ Cột (3) Tổng khối lượng thư điều tra: Ghi
tổng khối lượng thư điều tra thống kê từng ngày tại từng bưu cục ngoại dịch. Số
liệu này là số liệu được lấy tại Mục 1.1 mẫu CI-3 của bưu cục ngoại dịch tương
ứng.
+ Cột (4) Tổng số cái thư: Ghi tổng số cái
thư điều tra thống kê từng ngày tại từng bưu cục ngoại dịch. Số liệu này là số
liệu được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” Mục 1.2 mẫu CI-3 của bưu cục ngoại
dịch tương ứng.
+ Cột (5) Tổng cước: Ghi tổng số tiền cước
của số thư được kiểm đếm tại từng bưu cục ngoại dịch. Số liệu này là số liệu
được lấy tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1.2 mẫu CI-3 của bưu cục ngoại dịch
tương ứng.
+ Tính “Tổng cộng” theo các
cột tương ứng trong bảng.
-
Mục 2 (Số cái thư bình quân trong một kilôgam thư): Được xác định (=) Tổng số
cái thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-5 này (:) Tổng khối
lượng thư điều tra ghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-5 này.
-
Mục 3 (Giá cước bình quân một cái thư cơ được kiểm đếm): Được xác định (=) Tổng
cước ghi tại cột (5) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-5 này (:) Tổng số cái
thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-5 này.
-
Mục 4 (Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo
quy định hiện hành của UPU): Được tính bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi
tại thời điểm điều tra thống kê.
- Mục 5 (Giá cước bình quân một cái thư dùng để thanh toán giữa
Việt Nam và các nước theo quy định hiện hành của UPU): Được xác định (=) Kết
quả tính toán tại Mục 4 của mẫu CI-5 này (:) Kết quả tính toán tại Mục 2 của
mẫu CI-5 này.
-
Mục 6 (Giá cước bình quân một cái thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước):
Được xác định (=) Kết quả tính toán tại Mục 3 của mẫu CI-5 này (-) Kết quả tính
toán tại Mục 5 của mẫu CI-5 này.
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu CI-6
1. Mục đích
Mẫu CI-6 được lập từ các mẫu CI-3 để:
- Xác định số cái thư bình quân trong một
kilôgam thư cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam trong một kỳ điều tra.
- Xác định giá cước bình quân một cái thư
cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam trong một kỳ điều tra.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu
trong bảng
+ Cột (1) Tên bưu cục ngoại dịch: Ghi tên
các bưu cục ngoại dịch nơi thực hiện điều tra thống kê.
+ Cột (2) Ngày điều tra: Ghi cụ thể các
ngày điều tra.
+ Cột (3) Tổng khối lượng thư điều tra: Ghi
tổng khối lượng thư điều tra thống kê từng ngày tại từng bưu cục ngoại dịch. Số
liệu này là số liệu được lấy tại Mục 2.1 mẫu CI-2 của bưu cục ngoại dịch tương
ứng.
+ Cột (4) Tổng số cái thư: Ghi tổng số cái
thư điều tra thống kê từng ngày tại từng bưu cục ngoại dịch. Số liệu này là số
liệu được lấy tại Mục 2.2 mẫu CI-3 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
+ Tính “Tổng cộng” theo các
cột tương ứng trong bảng.
- Mục 2 (Số cái thư bình quân trong một kilôgam thư): Được xác định
(=) Tổng số cái thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-6 này (:)
Tổng khối lượng thư điều tra ghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu
CI-6 này.
- Mục 3 ( Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một
kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU): Được tính bằng đồng Việt Nam theo
tỷ giá quy đổi tại thời điểm điều tra thống kê.
- Mục 4 (Giá cước bình quân một cái thư cơ bản quốc tế từ các nước
đến Việt Nam): Được xác định (=) Kết quả tính toán tại Mục 3 của mẫu CI-6 này
(:) Kết quả tính toán tại Mục 2 của mẫu CI-6 này.
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu CI-7
1. Mục
đích
Mẫu CI-7 được
lập để:
- Xác định số liệu
được ghi trên các tài liệu, chứng từ của các ngày trong tháng được lựa chọn
điều tra tại bưu cục giao dịch được lựa chọn điều tra.
- Xác định số liệu
được ghi trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra của bưu cục
giao dịch được lựa chọn điều tra.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên bưu
cục giao dịch nơi thực hiện điều tra thống kê.
+ Cột (C) Ngày, tháng điều tra: Ghi cụ thể
các ngày điều tra.
+ Cột (1) Số liệu trên tài liệu, chứng từ:
Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày
trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục được lựa chọn điều tra đối với
dịch vụ thư cơ bản trong nước.
+ Cột (2) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi
số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục được
lựa chọn điều tra đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước.
+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu, chứng từ:
Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày
trong tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục giao dịch được lựa chọn điều
tra đối với dịch vụ phát hành báo.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp:
Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục
được lựa chọn điều tra đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng
trong bảng.
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu CI-8
1.
Mục đích
Mẫu CI-8 được lập để:
- Xác định số liệu
được ghi trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ gửi về trong tháng được lựa
chọn điều tra.
- Xác định số liệu
được ghi trên báo cáo tổng hợp của đơn vị thống kê cấp quận được lựa chọn điều
tra trong tháng được lựa chọn điều tra.
2. Nội dung và
cách ghi mẫu
+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên đơn vị
thống kê cấp quận nơi thực hiện điều tra thống kê.
+ Cột (C) Ngày, tháng điều tra: Ghi cụ thể
các ngày điều tra.
+ Cột (1) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của
các điểm phục vụ: Ghi số liệu được ghi trên các báo cáo tổng hợp của tháng từ
các điểm phục vụ gửi về đơn vị thống kê cấp quận được lựa chọn điều tra để tổng
hợp đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước
+ Cột (2) Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp
quận: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại
đơn vị thống kê cấp quận đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước.
+ Cột (3) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của
các điểm phục vụ: Ghi số liệu trên các báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn
điều tra từ các điểm phục vụ gửi về đơn vị thống kê cấp quận lựa chọn điều tra
để tổng hợp đối với dịch vụ phát hành báo.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp
quận: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại
đơn vị thống kê cấp quận đối với dịch vụ phát hành báo.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu CI-9
1.
Mục đích
Mẫu CI-9 được lập để:
- Xác định số liệu
được ghi trên các tài liệu, chứng từ của các ngày trong tháng được lựa chọn
điều tra tại bưu cục ngoại dịch.
- Xác định số liệu
được ghi trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục
ngoại dịch đó.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên bưu
cục ngoại dịch nơi thực hiện điều tra thống kê.
+ Cột (C) Ngày, tháng điều tra: Ghi cụ thể
các ngày điều tra.
+ Cột (1) Số liệu trên tài liệu, chứng từ:
Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày
trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư
cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước.
+ Cột (2) Số liệu trên báo cáo tổng hợp:
Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục
ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước.
+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu, chứng từ:
Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày
trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư
cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp:
Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục
ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng
trong bảng.
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu CI-10
1.
Mục đích
Mẫu CI-10 được lập để tổng hợp số liệu điều tra thống kê của
một tỉnh, thành phố trên cơ sở các số liệu từ các mẫu CI-7 và CI-8 đối với dịch vụ thư cơ bản trong
nước và dịch vụ phát hành báo.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
-
Mục 1 (Tên tỉnh, thành phố): Ghi tên tỉnh, thành phố được tổng hợp kết quả điều
tra.
-
Mục 2 (Tổng hợp nội dung điều tra tại các bưu cục giao dịch): Ghi chép các nội
dung nêu trong bảng
+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên các
bưu cục giao dịch nơi thực hiện điều tra thống kê thuộc tỉnh, thành phố được
lựa chọn điều tra.
+ Cột (1) Số liệu trên tài liệu, chứng từ:
Ghi tổng số liệu trên báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các
ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ
thư cơ bản trong nước. Số liệu này được lấy tại cột (1) dòng “Tổng cộng” trên các
mẫu CI-7 tương ứng.
+ Cột (2) Số liệu trên báo cáo tổng hợp:
Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu
cục giao dịch đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước. Số liệu này được lấy tại
cột (2) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-7 tương ứng.
+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu chứng từ:
Ghi tổng số liệu trên báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các
ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục giao dịch đối với dịch vụ
phát hành báo. Số liệu này được lấy tại cột (3) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu
CI-7 tương ứng.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp:
Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại các
bưu cục giao dịch đối với dịch vụ phát hành báo. Số liệu này được lấy tại cột
(4) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-7 tương ứng.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng
trong bảng.
- Mục 3 (Tổng hợp nội dung điều tra tại đơn vị thống kê cấp quận):
+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên các
đơn vị thống kê cấp quận nơi thực hiện điều tra thống kê thuộc tỉnh, thành phố
được lựa chọn điều tra.
+ Cột (1) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của
các điểm phục vụ: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng từ các điểm
phục vụ gửi về đơn vị thống kê cấp quận được lựa chọn điều tra để tổng hợp đối
với dịch vụ thư cơ bản trong nước. Số liệu này được lấy tại cột (1) dòng “Tổng
cộng” trên các mẫu CI-8 tương ứng.
+ Cột (2) Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp
quận: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra
tại đơn vị thống kê cấp quận đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước. Số liệu này
được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-8 tương ứng.
+ Cột (3) Số liệu trên báo cáo tổng hợp tại
các điểm phục vụ: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng từ các điểm
phục vụ gửi về đơn vị thống kê cấp quận được lựa chọn điều tra để tổng hợp đối
với dịch vụ phát hành báo. Số liệu này được lấy tại cột (3) dòng “Tổng cộng”
trên các mẫu CI-8 tương ứng.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp
quận: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra
tại đơn vị thống kê cấp quận đối với dịch vụ phát hành báo. Số liệu này được
lấy tại cột (4) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-8 tương ứng.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
- Mục 4 (Xác định tỷ lệ chênh lệch của từng tỉnh, thành phố đối với
dịch vụ thư cơ bản trong nước): Được xác định (=) [Số liệu trên báo cáo tổng
hợp ghi tại cột (2) dòng “Tổng cộng” Mục 2 của mẫu CI-10 này (:) Số liệu trên
tài liệu, chứng từ ghi tại cột (1) dòng “Tổng cộng” Mục 2 của mẫu CI-10 này]
(x) [ Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp quận ghi tại cột (2) dòng “Tổng cộng”
Mục 3 của mẫu CI-10 này (:) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ
ghi tại cột (1) dòng “Tổng cộng” của mẫu CI-10 này].
- Mục 5 (Xác định tỷ lệ chênh lệch của từng tỉnh, thành phố đối với
dịch vụ phát hành báo): Được xác định (=) [Số liệu trên báo cáo tổng hợp ghi
tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 2 của mẫu CI-10 này (:) Số liệu trên tài liệu,
chứng từ ghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 2 của mẫu CI-10 này] (x) [ Số
liệu trên báo cáo tổng hợp cấp quận ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 3 của
mẫu CI-10 này (:) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ ghi tại
cột (3) dòng “Tổng cộng” của mẫu CI-10 này].
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu CI-11
1.
Mục đích
Mẫu CI-11 được lập để: Tổng hợp số liệu
điều tra thống kê của cả nước trên cơ sở các số liệu từ các mẫu CI-10 đối với
dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
-
Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng
+ Cột (B) Tên tỉnh, thành phố: Ghi tên các
tỉnh, thành phố được lựa chọn điều tra thống kê.
+ Cột (1) Tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành
phố: Ghi tỷ lệ chênh lệch về số liệu của từng tỉnh, thành phố đối với dịch vụ
thư cơ bản trong nước. Tỷ lệ này được lấy
tại Mục 3 của mẫu CI-10 tương ứng.
+ Cột (2) Số liệu sản lượng trong một quý:
Ghi số liệu sản lượng của quý trước quý điều tra thống kê đối với dịch vụ thư
cơ bản trong nước của tỉnh, thành phố tương ứng. Số liệu này là số liệu được
lấy theo báo cáo thống kê của Bưu chính Việt Nam.
+ Cột (3) Tích giữa tỷ lệ chênh lệch và sản
lượng: Được xác định (=) cột (1) (x) cột (2)
+ Cột (4) Tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành
phố: Ghi tỷ lệ chênh lệch về số liệu của từng tỉnh, thành phố đối với dịch vụ
phát hành báo. Tỷ lệ này được lấy tại Mục 4 mẫu CI-10 tương ứng.
+ Cột (5) Số liệu sản lượng trong một quý:
Ghi số liệu sản lượng quý trước quý điều tra thống kê đối với dịch vụ phát hành
báo của tỉnh, thành phố tương ứng. Số liệu này là số liệu được lấy theo báo cáo
thống kê của Bưu chính Việt Nam.
+ Cột (6): Được xác định(=) cột (4) (x) cột
(5)
- Mục 2 (Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản
trong nước): Được xác định (=) Số liệu tại cột (3) dòng “Tổng cộng” mẫu số
CI-11 này (:) Số liệu tại cột (2) dòng “Tổng cộng” mẫu số CI-11 này.
- Mục 3 (Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ phát hành
báo): Được xác định (=) Số liệu tại cột (6) dòng “Tổng cộng” mẫu số CI-11 này
(:) Số liệu tại cột (5) dòng “Tổng cộng” mẫu số CI-11 này.
Giải thích nội dung và cách
ghi mẫu số CI-12
1. Mục đích
Mẫu CI-12 được lập để: Tổng hợp số liệu điều tra thống kê
của cả nước trên cơ sở các số liệu từ các mẫu CI-9 đối với dịch vụ thư cơ bản
quốc tế.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra)
-
Mục 1.1 (Dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước): Ghi chép các nội
dung trong bảng
+ Cột (2) Tên bưu cục ngoại dịch: Ghi tên
các bưu cục ngoại dịch nơi thực hiện điều tra thống kê.
+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu, chứng từ:
Ghi tổng số liệu trên báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các
ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục ngoại dịch đối với dịch
vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước. Số liệu này được lấy tại cột (1)
dòng “Tổng cộng” trên mẫu CI-9 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp:
Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu
cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước. Số
liệu này được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” trên mẫu CI-9 của bưu cục ngoại
dịch tương ứng.
-
Mục 1.2 (Dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam): Ghi chép các nội
dung trong bảng
+ Cột (2) Tên bưu cục ngoại dịch: Ghi tên
các bưu cục ngoại dịch được điều tra.
+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu, chứng từ:
Ghi tổng số liệu trên báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các
ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục ngoại dịch đối với dịch
vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước. Số liệu này được lấy tại cột (3)
dòng “Tổng cộng” trên mẫu CI-9 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp:
Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục
ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước. Số liệu
này được lấy tại cột (4) dòng “Tổng cộng” trên mẫu CI-9 của bưu cục ngoại dịch
tương ứng.
-
Mục 2 (Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ
Việt Nam đi các nước): Được xác định (=) Số liệu trên báo cáo tổng hợp tại cột
(4) dòng “Tổng cộng” Mục 1.1 của mẫu CI-12 này (:) Số liệu trên tài liệu chứng
từ tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1.1 của mẫu CI-12 này.
- Mục 3 (Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối
với dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam): Được xác định (=) Số
liệu trên báo cáo tổng hợp tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1.2 của mẫu CI-12
này (:) Số liệu trên tài liệu chứng từ tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1.2 của
mẫu CI-12 này.