Thông tư 23/2016/TT-BTTTT điều tra cước bình quân DV bưu chính công ích
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2016/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2016/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều tra giá cước bình quân dịch vụ bưu chính
Theo Thông tư này, việc điều tra sản lượng và giá cước bình quân dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí nhằm thu thập số liệu, thông tin cho các nội dung: Xác định số thư bình quân trong 1kg thư và giá cước bình quân một thư đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam từ các nước, dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam và dịch vụ thư cơ bản ở trong nước; Xác định tỷ lệ chênh lệch về sản lượng theo các báo cáo đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước, dịch vụ thư cơ bản quốc tế và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí…
Việc điều tra được thực hiện bằng phương pháp điều tra chọn mẫu, thực hiện ít nhất trong 05 ngày làm việc; liên tục từ thứ 2 đến thứ 5 và vào quý II hoặc quý III trong năm.
Yêu cầu của việc điều tra bao gồm: Việc điều tra thực hiện hàng năm phản ánh trung thực, chính xác và đầy đủ trên biểu mẫu; việc ghi chép, thu thập, tổng hợp số liệu điều tra phải bảo đảm chính xác, không được tính trùng hoặc bỏ sót; việc lựa chọn mẫu điều tra phải khách quan và đủ số lượng theo yêu cầu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/12/2016.
Xem chi tiết Thông tư 23/2016/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 23/2016/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 23/2016/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU TRA SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ CƯỚC BÌNH QUÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH BÁO CHÍ
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 41/2011/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định doanh nghiệp thực hiện duy trì, quản lý mạng bưu chính công cộng, cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính quốc tế;
Căn cứ Quyết định 45/2015/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí.
Thông tư này quy định về điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí.
Thông tư này áp dụng đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến điều tra sản lượng và giá cước bình quân dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí.
Việc điều tra sản lượng và giá cước bình quân dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí nhằm thu thập số liệu, thông tin cho các nội dung sau:
Việc điều tra được thực hiện bằng phương pháp điều tra chọn mẫu.
Việc điều tra được thực hiện ít nhất năm (05) ngày làm việc; liên tục từ thứ hai đến thứ sáu và vào quý II hoặc quý III trong năm.
- Việc điều tra đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước được thực hiện ở trung tâm khai thác cấp tỉnh của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tại ít nhất bảy (07) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó, bắt buộc thực hiện tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Các tỉnh, thành phố khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định hàng năm theo tiêu chí các tỉnh được lựa chọn điều tra trải đều trên toàn quốc và đại diện cho các vùng, miền.
- Việc điều tra đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế được thực hiện tại tất cả các bưu cục ngoại dịch của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
- Đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước: Mỗi ngày trong đợt điều tra, thực hiện điều tra 10 kg thư tại mỗi địa điểm điều tra được lựa chọn.
- Đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế: Mỗi ngày trong đợt điều tra, thực hiện điều tra 20 kg thư đối với từng nội dung điều tra tại mỗi địa điểm điều tra.
- Trường hợp khối lượng thư điều tra không đủ so với các yêu cầu nêu trên thì thực hiện điều tra toàn bộ khối lượng thư thực tế trong ngày.
- Việc điều tra đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo chí được thực hiện tại ít nhất bảy (07) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo tiêu chí các tỉnh được lựa chọn điều tra trải đều trên toàn quốc và đại diện cho các vùng, miền. Tại mỗi tỉnh, thành phố này, thực hiện điều tra tại 100% bưu cục giao dịch cấp tỉnh, tại ít nhất 10% bưu cục giao dịch cấp huyện, 5% bưu cục giao dịch khác và 10% đơn vị cấp huyện.
- Việc điều tra đối với với dịch vụ thư cơ bản quốc tế được thực hiện tại tất cả các bưu cục ngoại dịch của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
Trong đợt điều tra, hàng ngày, tại từng địa điểm điều tra được lựa chọn, người tham gia điều tra thực hiện các công việc chính sau đây:
- Đối chiếu số liệu của báo cáo tổng hợp với số liệu trên các tài liệu, chứng từ tại bưu cục giao dịch đó.
- Ghi kết quả điều tra vào mẫu CI-6 theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối chiếu số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện với số liệu trên các báo tổng hợp từ các điểm phục vụ gửi về.
- Ghi kết quả điều tra vào mẫu CI-7 theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối chiếu giữa số liệu trên báo cáo tổng hợp với số liệu trên tài liệu, chứng từ tại bưu cục ngoại dịch đó.
- Ghi kết quả điều tra vào mẫu CI-8 theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Số thư bình quân trong một kilôgam thư
|
=
|
Tổng số thư được kiểm đếm
|
Tổng khối lượng thư được lựa chọn điều tra
|
Giá cước bình quân một thư cơ bản trong nước
|
=
|
Tổng giá cước của tất cả các thư được lựa chọn điều tra
|
Tổng số thư được lựa chọn điều tra
|
Giá cước bình quân một thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước
|
=
|
Giá cước bình quân một thư được kiểm đếm
|
-
|
Giá cước bình quân một thư dùng để thanh toán giữa Việt Nam và các nước theo quy định hiện hành của UPU
|
Giá cước bình quân một thư dùng để thanh toán giữa Việt Nam và các nước theo quy định hiện hành của UPU
|
=
|
Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU
|
Số thư bình quân trong một kilôgam thư được xác định trong đợt điều tra
|
Giá cước bình quân một thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam
|
=
|
Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU
|
Số thư bình quân trong một kilôgam thư được xác định trong đợt điều tra
|
Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước
|
=
|
Tổng các số liệu trên các báo cáo tổng hợp của tất cả các bưu cục ngoại dịch
|
Tổng các số liệu trên các tài liệu, chứng từ tại các bưu cục ngoại dịch đó
|
Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước
|
=
|
Bình quân gia quyền các tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố được lựa chọn điều tra
|
Tỷ lệ chênh lệch từng tỉnh, thành phố
|
=
|
Tổng sản lượng trên báo cáo tổng hợp cấp huyện
|
x
|
Tổng sản lượng trên báo cáo tổng hợp của các bưu cục giao dịch được lựa chọn điều tra
|
Tổng sản lượng trên tài liệu, chứng từ tại cấp huyện
|
Tổng sản lượng trên tài liệu, chứng từ tại các bưu cục đó
|
Sản lượng dịch vụ thư cơ bản trong nước và quốc tế (đơn vị tính là thư)
|
=
|
Số thư bình quân trong một kilôgam thư (đơn vị tính là thư)
|
x
|
Khối lượng thư của dịch vụ tương ứng (đơn vị tính là kg)
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Gồm các mẫu sau:
1. Mẫu CI-1: Điều tra dịch vụ thư cơ bản trong nước
2. Mẫu CI-2: Điều tra dịch vụ thư cơ bản quốc tế.
3. Mẫu CI-3: Tổng hợp kết quả điều tra dịch vụ thư trong nước.
4. Mẫu CI-4: Tổng hợp kết quả điều tra dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước.
5. Mẫu CI-5: Tổng hợp các kết quả điều tra dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam.
6. Mẫu CI-6: Điều tra tại bưu cục giao dịch dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo chí.
7. Mẫu CI-7: Điều tra tại đơn vị cấp quận dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo chí.
8. Mẫu CI-8: Điều tra tại bưu cục ngoại dịch dịch vụ thư cơ bản quốc tế.
9. Mẫu CI-9: Tổng hợp điều tra của tỉnh, thành phố dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo chí.
10. Mẫu CI-10: Tổng hợp điều tra trong cả nước dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo chí.
11. Mẫu CI-11: Tổng hợp điều tra trong cả nước dịch vụ thư cơ bản quốc tế.
Trung tâm khai thác tỉnh... |
Mẫu CI-1 |
ĐIỀU TRA DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC
Ngày...tháng...năm...
1. Tổng khối lượng thư điều tra (kg):
2. Nội dung điều tra:
STT |
Nấc cước (đồng) |
Số thư (thư) |
Tổng cước (đồng) |
Ghi chú |
(A) |
(1) |
(2) |
(3) = (1) x (2) |
(4) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
|
|
|
Ghi chú: Không thống kê vào ô có dấu "x"
|
|
…, ngày...tháng ...năm... |
Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-1
1. Mục đích
Mẫu CI-1 được lập để:
- Xác định tổng số thư trong khối lượng thư được lựa chọn điều tra tại trung tâm khai thác của một tỉnh, thành phố.
- Xác định tổng cước của tổng số thư đó.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tổng khối lượng thư điều tra): Ghi chép tổng khối lượng được lựa chọn trong một ngày điều tra.
- Mục 2 (Nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng
+ Cột (1) Nấc cước: Ghi nấc cước của một thư hoặc bưu thiếp trên phong bì được kiểm đếm.
+ Cột (2) Số thư: Ghi số lượng thư được kiểm đếm tương ứng với nấc cước ở cột (1).
+ Cột (3) Tổng cước: Được xác định (=) cột (1) (x) cột (2).
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
Bưu cục ngoại dịch... |
Mẫu CI-2 |
ĐIỀU TRA DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN QUỐC TẾ
Ngày...tháng...năm...
1. Điều tra dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước
1.1. Tổng khối lượng thư điều tra (kg):
1.2. Nội dung điều tra:
STT |
Nấc cước (đồng) |
Số thư (thư) |
Tổng cước (đồng) |
Ghi chú |
(A) |
(1) |
(2) |
(3) = (1) x (2) |
(4) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
|
|
|
Ghi chú: Không thống kê vào ô có dấu "x"
2. Điều tra dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam
2.1. Tổng khối lượng thư điều tra (kg):
2.2. Tổng số thư:
|
|
…, ngày...tháng ...năm... |
Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-2
1. Mục đích
Mẫu CI-2 được lập để:
- Xác định tổng số thư trong khối lượng thư được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch.
- Xác định tổng cước của tổng số thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước được kiểm đếm.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Điều tra dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước)
- Mục 1.1 (Tổng khối lượng thư điều tra): Ghi tổng khối lượng được kiểm đếm trong một ngày điều tra.
- Mục 1.2 (Nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng:
+ Cột (1) Nấc cước: Ghi nấc cước của một thư hoặc bưu thiếp trên phong bì được kiểm đếm.
+ Cột (2) Số thư: Ghi số lượng thư được kiểm đếm tương ứng với nấc cước ở cột (1).
+ Cột (3) Tổng cước: Được xác định (=) cột (1) (x) cột (2).
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
- Mục 2 (Điều tra dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam)
- Mục 2.1 (Tổng khối lượng thư điều tra): Ghi tổng khối lượng được kiểm đếm trong một ngày điều tra.
- Mục 2.2 (Tổng số thư): Ghi tổng số thư kiểm đếm trong tổng khối lượng thư được lựa chọn điều tra.
Đợt điều tra tháng... |
Mẫu CI-3 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC
Ngày ...tháng ...năm ...
1. Tổng hợp nội dung điều tra:
STT |
Tên trung tâm khai thác |
Ngày điều tra |
Tổng khối lượng thư điều tra (kg) |
Tổng số thư (thư) |
Tổng cước (đồng) |
Ghi chú |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Hà Nội |
Ngày điều tra thứ 1 |
|
|
|
|
Ngày điều tra thứ 2 |
|
|
|
|
||
Ngày điều tra thứ 3 |
|
|
|
|
||
Ngày điều tra thứ 4 |
|
|
|
|
||
Ngày điều tra thứ 5 |
|
|
|
|
||
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
Ngày điều tra thứ 1 |
|
|
|
|
Ngày điều tra thứ 2 |
|
|
|
|
||
Ngày điều tra thứ 3 |
|
|
|
|
||
Ngày điều tra thứ 4 |
|
|
|
|
||
Ngày điều tra thứ 5 |
|
|
|
|
||
… |
… |
... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
2. Số thư bình quân trong một kilôgam thư:
3. Giá cước bình quân một thư cơ bản trong nước:
|
…, ngày...tháng ...năm... |
Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-3
1. Mục đích
Mẫu CI-3 được lập từ các mẫu CI-1 để:
- Xác định số thư bình quân trong một kilôgam thư cơ bản trong nước trong một kỳ điều tra.
- Xác định giá cước bình quân một thư cơ bản trong nước trong một kỳ điều tra.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng:
+ Cột (1) Tên trung tâm khai thác: Ghi tên các trung tâm khai thác tỉnh, thành phố nơi thực hiện điều tra.
+ Cột (2) Ngày điều tra: Ghi cụ thể các ngày điều tra.
+ Cột (3) Tổng khối lượng thư điều tra: Ghi tổng khối lượng thư điều tra từng ngày tại từng trung tâm khai thác, số liệu này là số liệu được lấy tại Mục 1 mẫu CI-1 của trung tâm khai thác tương ứng.
+ Cột (4) Tổng số thư: Ghi tổng số thư điều tra từng ngày tại từng trung tâm khai thác, số liệu này là số liệu được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” Mục 2 mẫu CI-1 của tỉnh, thành phố tương ứng.
+ Cột (5) Tổng cước: Ghi tổng số tiền cước của số thư được kiểm đếm tại từng trung tâm khai thác, số liệu này là số liệu được lấy tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 2 mẫu CI-1 của tỉnh, thành phố tương ứng.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
- Mục 2 (Số thư bình quân trong một kilôgam thư): Được xác định (=) Tổng số thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-3 này (:) Tổng khối lượng thư điều tra ghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-3 này.
- Mục 3 (Giá cước bình quân một thư cơ bản trong nước): Được xác định (=) Tổng cước ghi tại cột (5) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-3 này (:) Tổng số thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-3 này.
Đợt điều tra... |
Mẫu CI-4 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TỪ VIỆT NAM ĐI CÁC NƯỚC
1. Tổng hợp nội dung điều tra:
STT |
Bưu cục dịch vụ |
Ngày điều tra |
Tổng khối lượng thư điều tra (kg) |
Tổng số thư (thư) |
Tổng cước (đồng) |
Ghi chú |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Bưu cục ngoại dịch Hà Nội |
Ngày điều tra thứ 1 |
|
|
|
|
2 |
Ngày điều tra thứ 2 |
|
|
|
|
|
3 |
Ngày điều tra thứ 3 |
|
|
|
|
|
4 |
Ngày điều tra thứ 4 |
|
|
|
|
|
5 |
Ngày điều tra thứ 5 |
|
|
|
|
|
6 |
Bưu cục ngoại dịch TP. Hồ Chí Minh |
Ngày điều tra thứ 1 |
|
|
|
|
7 |
Ngày điều tra thứ 2 |
|
|
|
|
|
8 |
Ngày điều tra thứ 3 |
|
|
|
|
|
9 |
Ngày điều tra thứ 4 |
|
|
|
|
|
10 |
Ngày điều tra thứ 5 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
2. Số thư bình quân trong một kilôgam thư:
3. Giá cước bình quân một thư được kiểm đếm:
4. Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU:
5. Giá cước bình quân một thư dùng để thanh toán giữa Việt Nam và các nước theo quy định hiện hành của UPU:
6. Giá cước bình quân một thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước:
|
…, ngày...tháng ...năm... |
Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-4
1. Mục đích
Mẫu CI-4 được lập từ các mẫu CI-2 để:
- Xác định số thư bình quân trong một kilôgam thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước trong một kỳ điều tra.
- Xác định giá cước bình quân một thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước trong một kỳ điều tra.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng
+ Cột (1) Tên bưu cục ngoại dịch: Ghi tên các bưu cục ngoại dịch nơi thực hiện điều tra.
+ Cột (2) Ngày điều tra: Ghi cụ thể các ngày điều tra.
+ Cột (3) Tổng khối lượng thư điều tra: Ghi tổng khối lượng thư điều tra từng ngày tại từng bưu cục ngoại dịch. Số liệu này là số liệu được lấy tại Mục 1.1 mẫu CI-2 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
+ Cột (4) Tổng số thư: Ghi tổng số thư điều tra từng ngày tại từng bưu cục ngoại dịch. Số liệu này là số liệu được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” Mục 1.2 mẫu CI-2 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
+ Cột (5) Tổng cước: Ghi tổng số tiền cước của số thư được kiểm đếm tại từng bưu cục ngoại dịch. Số liệu này là số liệu được lấy tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1.2 mẫu CI-2 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
- Mục 2 (Số thư bình quân trong một kilôgam thư): Được xác định (=) Tổng số thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-4 này (:) Tổng khối lượng thư điều tra ghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-4 này.
- Mục 3 (Giá cước bình quân một thư cơ bản được kiểm đếm): Được xác định (=) Tổng cước ghi tại cột (5) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-4 này (:) Tổng số thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-4 này.
- Mục 4 (Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU): Được tính bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi tại thời điểm điều tra.
- Mục 5 (Giá cước bình quân một thư dùng để thanh toán giữa Việt Nam và các nước theo quy định hiện hành của UPU): Được xác định (=) Kết quả tính toán tại Mục 4 của mẫu CI-4 này (:) Kết quả tính toán tại Mục 2 của mẫu CI-4 này.
- Mục 6 (Giá cước bình quân một thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước): Được xác định (=) Kết quả tính toán tại Mục 3 của mẫu CI-4 này (-) Kết quả tính toán tại Mục 5 của mẫu CI-4 này.
Đợt điều tra tháng... |
Mẫu CI-5 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TỪ CÁC NƯỚC ĐẾN VIỆT NAM
1. Tổng hợp nội dung điều tra:
STT |
Tên bưu cục ngoại dịch |
Ngày điều tra |
Tổng khối lượng thư điều tra (kg) |
Tổng số thư (thư) |
Ghi chú |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Hà Nội |
Ngày điều tra thứ 1 |
|
|
|
2 |
Ngày điều tra thứ 2 |
|
|
|
|
3 |
Ngày điều tra thứ 3 |
|
|
|
|
4 |
Ngày điều tra thứ 4 |
|
|
|
|
5 |
Ngày điều tra thứ 5 |
|
|
|
|
6 |
TP. Hồ Chí Minh |
Ngày điều tra thứ 1 |
|
|
|
7 |
Ngày điều tra thứ 2 |
|
|
|
|
8 |
Ngày điều tra thứ 3 |
|
|
|
|
9 |
Ngày điều tra thứ 4 |
|
|
|
|
10 |
Ngày điều tra thứ 5 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
2. Số thư bình quân trong một kilôgam thư:
3. Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU:
4. Giá cước bình quân một thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam:
|
…, ngày...tháng ...năm... |
Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-5
1. Mục đích
Mẫu CI-5 được lập từ các mẫu CI-2 để:
- Xác định số thư bình quân trong một kilôgam thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam trong một kỳ điều tra.
- Xác định giá cước bình quân một thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam trong một kỳ điều tra.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng
+ Cột (1) Tên bưu cục ngoại dịch: Ghi tên các bưu cục ngoại dịch nơi thực hiện điều tra.
+ Cột (2) Ngày điều tra: Ghi cụ thể các ngày điều tra.
+ Cột (3) Tổng khối lượng thư điều tra: Ghi tổng khối lượng thư điều tra từng ngày tại từng bưu cục ngoại dịch, số liệu này là số liệu được lấy tại Mục 2.1 mẫu CI-2 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
+ Cột (4) Tổng số thư: Ghi tổng số thư điều tra từng ngày tại từng bưu cục ngoại dịch, số liệu này là số liệu được lấy tại Mục 2.2 mẫu CI-2 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
- Mục 2 (Số thư bình quân trong một kilôgam thư): Được xác định (=) Tổng số thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-5 này (:) Tổng khối lượng thư điều tra ghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-5 này.
- Mục 3 (Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU): Được tính bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi tại thời điểm điều tra.
- Mục 4 (Giá cước bình quân một thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam): Được xác định (=) Kết quả tính toán tại Mục 3 của mẫu CI-5 này (:) Kết quả tính toán tại Mục 2 của mẫu CI-5 này.
Đợt điều tra tháng... |
Mẫu CI-6 |
ĐIỀU TRA TẠI BƯU CỤC GIAO DỊCH
DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC VÀ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH BÁO CHÍ
STT |
Địa điểm điều tra |
Ngày, tháng điều tra |
Dịch vụ thư cơ bản trong nước |
Dịch vụ phát hành báo chí |
Ghi chú |
||
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg) |
Số liệu trên tài liệu, chứng từ: tờ (báo), tạp chí (cuốn) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp: tờ (báo), tạp chí (cuốn) |
|
|||
(A) |
(B) |
(C) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày...tháng ...năm... |
Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-6
1. Mục đích
Mẫu CI-6 được lập để:
- Xác định số liệu được ghi trên các tài liệu, chứng từ của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục giao dịch được lựa chọn điều tra.
- Xác định số liệu được ghi trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra của bưu cục giao dịch được lựa chọn điều tra.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên bưu cục giao dịch nơi thực hiện điều tra.
+ Cột (C) Ngày, tháng điều tra: Ghi cụ thể các ngày điều tra.
+ Cột (1) Số liệu trên tài liệu, chứng từ: Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục được lựa chọn điều tra đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước.
+ Cột (2) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục được lựa chọn điều tra đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước.
+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu, chứng từ: Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục giao dịch được lựa chọn điều tra đối với dịch vụ phát hành báo chí.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục được lựa chọn điều tra đối với dịch vụ phát hành báo chí.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
Đợt điều tra tháng... |
Mẫu CI-7 |
ĐIỀU TRA TẠI ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC VÀ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH BÁO CHÍ
STT |
Địa điểm điều tra |
Ngày, tháng điều tra |
Dịch vụ thư cơ bản trong nước |
Dịch vụ phát hành báo chí |
Ghi chú |
||
Số liệu trên báo cáo tổng hợp tại các điểm phục vụ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp tại các điểm phục vụ: tờ (báo), tạp chí (cuốn) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện: tờ (báo), tạp chí (cuốn) |
|
|||
(A) |
(B) |
(C) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày...tháng ...năm... |
Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-7
1. Mục đích
Mẫu CI-7 được lập để:
- Xác định số liệu được ghi trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ gửi về trong tháng được lựa chọn điều tra.
- Xác định số liệu được ghi trên báo cáo tổng hợp của đơn vị cấp huyện được lựa chọn điều tra trong tháng được lựa chọn điều tra.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên đơn vị cấp huyện nơi thực hiện điều tra.
+ Cột (C) Ngày, tháng điều tra: Ghi cụ thể các ngày điều tra.
+ Cột (1) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ: Ghi số liệu được ghi trên các báo cáo tổng hợp của tháng từ các điểm phục vụ gửi về đơn vị cấp huyện được lựa chọn điều tra để tổng hợp đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước.
+ Cột (2) Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại đơn vị cấp huyện đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước.
+ Cột (3) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ: Ghi số liệu trên các báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra từ các điểm phục vụ gửi về đơn vị cấp huyện lựa chọn điều tra để tổng hợp đối với dịch vụ phát hành báo chí.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại đơn vị cấp huyện đối với dịch vụ phát hành báo chí.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
Đợt điều tra tháng... |
Mẫu CI-8 |
ĐIỀU TRA TẠI BƯU CỤC NGOẠI DỊCH
DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN QUỐC TẾ
STT |
Địa điểm điều tra |
Ngày, tháng điều tra |
Dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước |
Dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam |
Ghi chú |
||
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg) |
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg) |
|
|||
(A) |
(B) |
(C) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày...tháng ...năm... |
Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-8
1. Mục đích
Mẫu CI-8 được lập để:
- Xác định số liệu được ghi trên các tài liệu, chứng từ của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch.
- Xác định số liệu được ghi trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đó.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên bưu cục ngoại dịch nơi thực hiện điều tra.
+ Cột (C) Ngày, tháng điều tra: Ghi cụ thể các ngày điều tra.
+ Cột (1) Số liệu trên tài liệu, chứng từ: Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước.
+ Cột (2) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước.
+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu, chứng từ: Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
Đợt điều tra tháng... |
Mẫu CI-9 |
TỔNG HỢP ĐIỀU TRA CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ
DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC VÀ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH BÁO CHÍ
1. Tên tỉnh, thành phố:
2. Tổng hợp nội dung điều tra tại các bưu cục giao dịch:
STT |
Địa điểm điều tra |
Dịch vụ thư cơ bản trong nước |
Dịch vụ phát hành báo chí |
Ghi chú |
||
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg) |
Số liệu trên tài liệu, chứng từ: tờ (báo), tạp chí (cuốn) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp: tờ (báo), tạp chí (cuốn) |
|
||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
3. Tổng hợp nội dung điều tra tại đơn vị thống kê cấp quận/huyện
STT |
Địa điểm điều tra |
Dịch vụ thư cơ bản trong nước |
Dịch vụ phát hành báo chí |
Ghi chú |
||
Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ: tờ (báo), tạp chí (cuốn) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện: tờ (báo), tạp chí (cuốn) |
|
||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
4. Xác định tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước:
5. Xác định tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố đối với dịch vụ phát hành báo chí:
|
…, ngày...tháng ...năm... |
Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-9
1. Mục đích
Mẫu CI-9 được lập để tổng hợp số liệu điều tra của một tỉnh, thành phố trên cơ sở các số liệu từ các mẫu CI-6 và CI-7 đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo chí.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tên tỉnh, thành phố): Ghi tên tỉnh, thành phố được tổng hợp kết quả điều tra.
- Mục 2 (Tổng hợp nội dung điều tra tại các bưu cục giao dịch): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng
+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên các bưu cục giao dịch nơi thực hiện điều tra thuộc tỉnh, thành phố được lựa chọn điều tra.
+ Cột (1) Số liệu trên tài liệu, chứng từ: Ghi tổng số liệu trên báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước. Số liệu này được lấy tại cột (1) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-6 tương ứng.
+ Cột (2) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục giao dịch đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước, số liệu này được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-6 tương ứng.
+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu chứng từ: Ghi tổng số liệu trên báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục giao dịch đối với dịch vụ phát hành báo chí. Số liệu này được lấy tại cột (3) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-6 tương ứng.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục giao dịch đối với dịch vụ phát hành báo chí. Số liệu này được lấy tại cột (4) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-6 tương ứng.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
- Mục 3 (Tổng hợp nội dung điều tra tại đơn vị cấp huyện):
+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên các đơn vị cấp huyện nơi thực hiện điều tra thuộc tỉnh, thành phố được lựa chọn điều tra.
+ Cột (1) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng từ các điểm phục vụ gửi về đơn vị cấp huyện được lựa chọn điều tra để tổng hợp đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước. Số liệu này được lấy tại cột (1) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-7 tương ứng.
+ Cột (2) Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại đơn vị cấp huyện đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước, số liệu này được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-7 tương ứng.
+ Cột (3) Số liệu trên báo cáo tổng hợp tại các điểm phục vụ: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng từ các điểm phục vụ gửi về đơn vị cấp huyện được lựa chọn điều tra để tổng hợp đối với dịch vụ phát hành báo chí. Số liệu này được lấy tại cột (3) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-7 tương ứng.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại đơn vị cấp huyện đối với dịch vụ phát hành báo chí. Số liệu này được lấy tại cột (4) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-7 tương ứng.
+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.
- Mục 4 (Xác định tỷ lệ chênh lệch của từng tỉnh, thành phố đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước): Được xác định (=) [Số liệu trên báo cáo tổng hợp ghi tại cột (2) dòng “Tổng cộng” Mục 2 của mẫu CI-9 này (:) Số liệu trên tài liệu, chứng từ ghi tại cột (1) dòng “Tổng cộng” Mục 2 của mẫu CI-9 này] (x) [Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện ghi tại cột (2) dòng “Tổng cộng” Mục 3 của mẫu CI-9 này (:) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ ghi tại cột (1) dòng “Tổng cộng” của mẫu CI-9 này].
- Mục 5 (Xác định tỷ lệ chênh lệch của từng tỉnh, thành phố đối với dịch vụ phát hành báo chí): Được xác định (=) [Số liệu trên báo cáo tổng hợp ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 2 của mẫu CI-9 này (:) Số liệu trên tài liệu, chứng từ ghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 2 của mẫu CI-9 này] (x) [Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 3 của mẫu CI-9 này (:) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ ghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” của mẫu CI-9 này].
Đợt điều tra tháng... |
Mẫu CI-10 |
TỔNG HỢP ĐIỀU TRA TRONG CẢ NƯỚC
DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC VÀ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH BÁO CHÍ
1. Tổng hợp nội dung điều tra:
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Dịch vụ thư cơ bản trong nước |
Dịch vụ phát hành báo chí |
Ghi chú |
||||
Tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố |
Số liệu sản lượng trong một quý (kg) |
Tích giữa tỷ lệ chênh lệch và sản lượng |
Tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố |
Số liệu sản lượng trong một quý: tờ (báo), tạp chí (cuốn) |
Tích giữa tỷ lệ chênh lệch và sản lượng |
|
||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) = (1) x (2) |
(4) |
(5) |
(6) = (4) x (5) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
|
|
x |
|
|
|
Ghi chú: Không thống kê vào ô có dấu "x"
2. Tỷ lệ chênh lệch của cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước:
3. Tỷ lệ chênh lệch của cả nước đối với dịch vụ phát hành báo chí:
|
…, ngày...tháng ...năm... |
Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-10
1. Mục đích
Mẫu CI-10 được lập để: Tổng hợp số liệu điều tra của cả nước trên cơ sở các số liệu từ các mẫu CI-9 đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo chí.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng
+ Cột (B) Tên tỉnh, thành phố: Ghi tên các tỉnh, thành phố được lựa chọn điều tra.
+ Cột (1) Tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố: Ghi tỷ lệ chênh lệch về số liệu của từng tỉnh, thành phố đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước. Tỷ lệ này được lấy tại Mục 4 của mẫu CI-9 tương ứng.
+ Cột (2) Số liệu sản lượng trong một quý: Ghi số liệu sản lượng của quý trước quý điều tra đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước của tỉnh, thành phố tương ứng. Số liệu này là số liệu được lấy theo báo cáo của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
+ Cột (3) Tích giữa tỷ lệ chênh lệch và sản lượng: Được xác định (=) cột (1) (x) cột (2)
+ Cột (4) Tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố: Ghi tỷ lệ chênh lệch về số liệu của từng tỉnh, thành phố đối với dịch vụ phát hành báo chí. Tỷ lệ này được lấy tại Mục 5 mẫu CI-9 tương ứng.
+ Cột (5) Số liệu sản lượng trong một quý: Ghi số liệu sản lượng quý trước quý điều tra đối với dịch vụ phát hành báo chí của tỉnh, thành phố tương ứng. Số liệu này là số liệu được lấy theo báo cáo của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
+ Cột (6): Được xác định (=) cột (4) (x) cột (5)
- Mục 2 (Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước): Được xác định (=) Số liệu tại cột (3) dòng “Tổng cộng” mẫu số CI-10 này (:) Số liệu tại cột (2) dòng “Tổng cộng” mẫu số CI-10 này.
- Mục 3 (Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ phát hành báo chí): Được xác định (=) Số liệu tại cột (6) dòng “Tổng cộng” mẫu số CI-10 này (:) Số liệu tại cột (5) dòng “Tổng cộng” mẫu số CI-10 này.
Đợt điều tra tháng... |
Mẫu CI-11 |
TỔNG HỢP ĐIỀU TRA TRONG CẢ NƯỚC
DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN QUỐC TẾ
1. Tổng hợp nội dung điều tra:
1.1. Dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước:
STT |
Tên bưu cục ngoại dịch |
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Hà Nội |
|
|
|
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
1.2. Dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam:
STT |
Tên bưu cục ngoại dịch |
Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg) |
Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Hà Nội |
|
|
|
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
2. Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam:
3. Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước:
|
…, ngày...tháng ...năm... |
Giải thích nội dung và cách ghi mẫu số CI-11
1. Mục đích
Mẫu CI-11 được lập để: Tổng hợp số liệu điều tra của cả nước trên cơ sở các số liệu từ các mẫu CI-8 đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế.
2. Nội dung và cách ghi mẫu
- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra)
- Mục 1.1 (Dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước): Ghi chép các nội dung trong bảng
+ Cột (2) Tên bưu cục ngoại dịch: Ghi tên các bưu cục ngoại dịch nơi thực hiện điều tra.
+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu, chứng từ: Ghi tổng số liệu trên báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước. Số liệu này được lấy tại cột (1) dòng “Tổng cộng” trên mẫu CI-8 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước. Số liệu này được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” trên mẫu CI-8 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
- Mục 1.2 (Dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam): Ghi chép các nội dung trong bảng
+ Cột (2) Tên bưu cục ngoại dịch: Ghi tên các bưu cục ngoại dịch được điều tra.
+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu, chứng từ: Ghi tổng số liệu trên báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước. Số liệu này được lấy tại cột (3) dòng “Tổng cộng” trên mẫu CI-8 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước. Số liệu này được lấy tại cột (4) dòng “Tổng cộng” trên mẫu CI-8 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.
- Mục 2 (Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước): Được xác định (=) Số liệu trên báo cáo tổng hợp tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1.1 của mẫu CI-11 này (:) Số liệu trên tài liệu chứng từ tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1.1 của mẫu CI-11 này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây