Thông tư 01/2025/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2021/TT-BTTTT Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2025/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2025/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/03/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi quy định về thiết bị vô tuyến điện miễn giấy phép
Ngày 31/03/2025, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 01/2025/TT-BKHCN, có hiệu lực từ ngày 15/05/2025, sửa đổi và bổ sung một số nội dung tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này quy định về danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, cùng các điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
Sửa đổi và bổ sung nội dung Phụ lục
Thông tư này sửa đổi và bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục 2, 10 và 16 của Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT. Cụ thể, nội dung sửa đổi bao gồm việc điều chỉnh băng tần cho thiết bị sạc không dây từ "326,5 kHz, 340 kHz" và "353 ¸ 373,5 kHz" thành "315 ¸ 400 kHz". Ngoài ra, bổ sung băng tần "5925 ¸ 6425 MHz" cho thiết bị mạng nội bộ không dây (WLAN/RLAN) vào Phụ lục 10.
Quy định về phát xạ và điều kiện sử dụng
Thông tư quy định chi tiết về giới hạn phát xạ giả và phát xạ không mong muốn cho các thiết bị vô tuyến điện. Cụ thể, thiết bị mạng nội bộ không dây trong băng tần "5925 ¸ 6425 MHz" phải tuân thủ các giới hạn phát xạ giả và không mong muốn cụ thể, đồng thời chỉ được sử dụng trong môi trường trong nhà hoặc có tính năng che chắn sóng điện từ. Các thiết bị này không được sử dụng trên hệ thống máy bay không người lái.
Điều kiện kỹ thuật cho thiết bị sạc không dây
Thiết bị sạc không dây trong băng tần "315 ¸ 400 kHz" phải đảm bảo phát xạ chính không vượt quá -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m. Thiết bị này không được lắp đặt ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời, và không được sử dụng trên máy bay.
Xem chi tiết Thông tư 01/2025/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 01/2025/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
______________
Số: 01/2025/TT-BKHCN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2025
|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện
được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và
khai thác kèm theo
___________________
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 03 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; Quyết định số 38/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 15/2024/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 38/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ KHCN: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Cổng Thông tin điện tử; - UBND, Sở KHCN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Lưu: VT, CTS.250. |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BKHCN ngày 31 tháng 03 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo như sau:
a) Sửa đổi nội dung số thứ tự 8 tại khoản 1 như sau:
“
STT |
BĂNG TẦN |
LOẠI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
PHÁT XẠ CHÍNH |
PHÁT XẠ GIẢ HOẶC KHÔNG MONG MUỐN |
|
A |
B |
C |
D |
8. |
315 ¸ 400 kHz |
Thiết bị sạc không dây |
≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
”;
b) Bổ sung nội dung số thứ tự 54a vào sau số thứ tự 54 tại khoản 1 như sau:
“
STT |
BĂNG TẦN |
LOẠI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
PHÁT XẠ CHÍNH |
PHÁT XẠ GIẢ HOẶC KHÔNG MONG MUỐN |
|
A |
B |
C |
D |
54a. |
5925 ¸ 6425 MHz |
Thiết bị mạng nội bộ không dây (WLAN/ RLAN) |
Theo quy định tại Phụ lục 10 |
- Phát xạ giả: Theo giới hạn phát xạ giả 25 - Phát xạ không mong muốn: Theo giới hạn phát xạ không mong muốn 3 |
”;
c) Bãi bỏ nội dung số thứ tự 9 tại khoản 1;
d) Bổ sung các điểm 2.25 và 2.26 vào sau điểm 2.24 khoản 2 như sau:
“2.25 Giới hạn phát xạ giả 25: (Bảo đảm tuân thủ giới hạn phát xạ giả của máy phát theo tiêu chuẩn ETSI EN 303 687 V1.1.1 (Chú thích 3)):
Tần số |
Công suất tối đa |
Băng thông đo |
---|---|---|
30 MHz f 87,5 MHz |
-36 dBm |
100 kHz |
87,5 MHz f 118 MHz |
-54 dBm |
100 kHz |
118 MHz f 174 MHz |
-36 dBm |
100 kHz |
174 MHz f 230 MHz |
-54 dBm |
100 kHz |
230 MHz f 470 MHz |
-36 dBm |
100 kHz |
470 MHz f 694 MHz |
-54 dBm |
100 kHz |
694 MHz f 1 GHz |
-36 dBm |
100 kHz |
1 GHz f 26 GHz |
-30 dBm |
1 MHz |
2.26 Giới hạn phát xạ không mong muốn 3:
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ không mong muốn |
5925 ¸ 6425 MHz |
≤ 200 mW EIRP và mật độ phổ công suất (PSD) |
Phát xạ ngoài băng ở tần số dưới 5935 MHz -22 dBm/MHz |
5925 ¸ 6425 MHz |
≤ 25 mW EIRP và mật độ phổ công suất (PSD) ≤ 1 dBm/MHz EIRP hoặc ≤ 25 mW EIRP và mật độ phổ công suất (PSD) ≤ 10 dBm/MHz EIRP cho phát xạ băng hẹp với băng thông ≤ 20 MHz (yêu cầu cơ chế nhảy tần dựa trên ít nhất 15 kênh để hoạt động ở giá trị mật độ phổ công suất (PSD) > 1 dBm/MHz) |
Phát xạ ngoài băng ở tần số dưới 5935 MHz -45 dBm/MHz |
”.
2. Bổ sung băng tần “5925 ¸ 6425 MHz” cho thiết bị mạng nội bộ không dây (WLAN/RLAN) vào Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo như sau:
“
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
Điều kiện khác |
5925 ¸ 6425 MHz |
≤ 200 mW EIRP và mật độ phổ công suất (PSD) ≤ 10 dBm/MHz EIRP |
Theo giới hạn phát xạ giả 25 |
- Sử dụng thiết bị ở môi trường trong nhà (Indoor use) hoặc môi trường có tính năng che chắn sóng điện từ. - Tổ chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. - Không được sử dụng trên thiết bị, hệ thống máy bay không người lái (Unmanned Aircraft Systems (UAS) - Drones). - Đoạn băng tần 5925 ¸ 5945 MHz được dành làm băng tần bảo vệ. |
≤ 25 mW EIRP và mật độ phổ công suất (PSD) ≤ 1 dBm/MHz EIRP
|
Theo giới hạn phát xạ giả 25 |
- Sử dụng thiết bị ở môi trường trong nhà (Indoor use) và ngoài trời (Outdoor use). - Tổ chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. - Không được sử dụng trên thiết bị, hệ thống máy bay không người lái (Unmanned Aircraft Systems (UAS) - Drones). - Đoạn băng tần 5925 ¸ 5945 MHz được dành làm băng tần bảo vệ. |
|
≤ 25 mW EIRP và mật độ phổ công suất (PSD) ≤ 10 dBm/MHz EIRP cho phát xạ băng hẹp với băng thông ≤ 20 MHz (yêu cầu cơ chế nhảy tần dựa trên ít nhất 15 kênh để hoạt động ở giá trị mật độ phổ công suất (PSD) > 1 dBm/MHz) |
Theo giới hạn phát xạ giả 25 |
- Sử dụng thiết bị ở môi trường trong nhà (Indoor use) và ngoài trời (Outdoor use). - Tổ chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. - Không được sử dụng trên thiết bị, hệ thống máy bay không người lái (Unmanned Aircraft Systems (UAS) - Drones). - Đoạn băng tần 5925 ¸ 5945 MHz được dành làm băng tần bảo vệ. |
”.
3. Sửa đổi các băng tần “326,5 kHz, 340 kHz” và “353 ¸ 373,5 kHz” thành băng tần “315 ¸ 400 kHz” cho thiết bị sạc không dây tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT- BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo như sau:
“
Băng tần |
Phát xạ chính |
Phát xạ giả |
Điều kiện khác |
315 ¸ 400 kHz |
≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông |
Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
- Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng. - Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối thiết bị với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời. - Không sử dụng thiết bị trên máy bay. |
”.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây