Quyết định 281/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2016
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 281/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 281/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/03/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 281/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2016
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2016”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 281/QĐ-BTTTT ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Để triển khai thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (Nghị định 59/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP (Thông tư 14/2014/TT-BTP) trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2016 với các nội dung cơ bản sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý trong công tác theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực thông tin và truyền thông;
b) Tổ chức, hướng dẫn cách thức triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông;
c) Thu thập thông tin, xem xét, đánh giá thực tiễn, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật nhằm kịp thời phát hiện, xử lý những sai sót, vướng mắc, bất cập trong thi hành pháp luật về thông tin và truyền thông; đồng thời phát hiện những bất cập của các quy định pháp luật để đề xuất sửa đổi, bổ sung kịp thời, góp phần bảo đảm tính kịp thời, đầy đủ, nghiêm minh, thống nhất trong các quy định của pháp luật; nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa;
d) Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp để bảo đảm về nguồn nhân lực, kinh phí và các Điều kiện khác nhằm bảo đảm việc thi hành pháp luật theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và phù hợp với thực tiễn của Bộ Thông tin và Truyền thông trong giai đoạn mới.
2. Yêu cầu
a) Khách quan, công khai, minh bạch;
b) Thường xuyên, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm;
c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong quá trình theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
II. LĨNH VỰC TRỌNG TÂM
Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý (theo đúng các quy định của Nghị định 59/2012/NĐ-CP và Thông tư 14/2014/TT-BTP). Trong năm 2016, tập trung vào các lĩnh vực trọng tâm sau đây:
1. Tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
2. Tình hình thi hành pháp luật về viễn thông (đặc biệt là tổng kết 05 năm thi hành Luật Viễn thông và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành để kịp thời khắc phục những khó khăn, vướng mắc, bất cập).
3. Tình hình thi hành pháp luật về công nghệ thông tin (đặc biệt là tổng kết 10 năm thi hành Luật Công nghệ thông tin và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành để kịp thời khắc phục những khó khăn, vướng mắc, bất cập).
4. Tình hình thi hành pháp luật về an toàn thông tin đặc biệt là xây dựng các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật An toàn thông tin mạng.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Về các lĩnh vực trọng tâm
Nghiên cứu, tổng hợp tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo đúng quy định tại Điều 7 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2014/TT-BTP.
1.1. Tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
a) Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ;
b) Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp chế và các Cục thuộc Bộ và các Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Thời gian thực hiện:
- Ban hành Kế hoạch: Quý I năm 2016;
- Tổ chức thực hiện: Cả năm 2016.
1.2. Tình hình thi hành pháp luật về viễn thông.
a) Cơ quan chủ trì: Cục Viễn thông;
b) Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ, Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Trung tâm Internet Việt Nam và các Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Thời gian thực hiện:
- Ban hành Kế hoạch: Quý I năm 2016;
- Tổ chức thực hiện: Cả năm 2016.
1.3. Tình hình thi hành pháp luật về công nghệ thông tin.
a) Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế và Vụ Công nghệ thông tin;
b) Cơ quan phối hợp: Thanh tra Bộ và các Cục thuộc Bộ và các Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Thời gian thực hiện:
- Ban hành Kế hoạch: Quý I năm 2016;
- Tổ chức thực hiện: Cả năm 2016.
1.4. Tình hình thi hành pháp luật về an toàn thông tin.
a) Cơ quan chủ trì: Cục An toàn thông tin;
b) Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ, Cục Báo chí, Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Cục Tin học hóa và các Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Thời gian thực hiện:
- Ban hành Kế hoạch: Quý I năm 2016;
- Tổ chức thực hiện: Cả năm 2016.
2. Về các nhiệm vụ khác
2.1. Nội dung theo dõi tình hình thi hành pháp luật
a) Tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành (tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết; tính thống nhất, đồng bộ của văn bản quy định chi tiết với văn bản được quy định chi tiết; tính khả thi của văn bản);
b) Tình hình bảo đảm các Điều kiện cho thi hành pháp luật (tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của hoạt động tập huấn, phổ biến pháp luật; tính phù hợp của bộ máy; mức độ đáp ứng về nguồn lực cho thi hành pháp luật; mức độ đáp ứng về kinh phí, cơ sở vật chất đảm bảo cho thi hành pháp luật);
c) Tình hình tuân thủ pháp luật (tính kịp thời, đầy đủ trong thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền; tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền; mức độ tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân).
2.2. Nghiên cứu, hoàn thiện các hướng dẫn về theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian: Trong năm 2016.
2.3. Hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật
a) Hoạt động thường xuyên:
- Triển khai theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo các nội dung quy định tại Chương II và Chương III Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Hoạt động kiểm tra, đánh giá:
- Trong năm 2016, tiến hành kiểm tra, đánh giá tình hình thi hành pháp luật về thông tin và truyền thông trọng Điểm tại một số địa phương.
- Hình thức theo dõi: Thành lập Đoàn kiểm tra tình hình thi hành pháp luật cấp Bộ và phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian: Quý II, Quý III năm 2016.
2.4. Xây dựng báo cáo về tình hình theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng, các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian: Tháng 10/2016.
2.5. Xây dựng báo cáo thuộc lĩnh vực trọng tâm theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý đối với lĩnh vực được theo dõi trọng tâm.
- Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
- Thời gian: Tháng 10/2016.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện:
a) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai và báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện Kế hoạch này;
b) Các đơn vị được giao quản lý đối với lĩnh vực được theo dõi trọng tâm chủ động xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực trọng tâm được quy định tại Kế hoạch này và thực hiện đầy đủ các nội dung theo dõi tình hình thi hành pháp luật và xây dựng báo cáo gửi về Vụ Pháp chế để tổng hợp trong tháng 10/2016;
c) Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Vụ Pháp chế trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này và thực hiện chế độ báo cáo về tình hình thi hành pháp luật trước ngày 05/10/2016;
d) Các Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp trong công tác theo dõi thi hành pháp luật về thông tin và truyền thông tại địa phương.
2. Kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí thực hiện các nội dung trên được chi từ nguồn kinh phí của Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông và các nguồn kinh phí phù hợp khác;
b) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng dự toán, bố trí kinh phí triển khai các hoạt động tại các Điểm 2.2, 2.3, 2.4 Khoản 2 Mục III của Kế hoạch này;
c) Các đơn vị thuộc Bộ chủ động kinh phí cho công tác theo dõi thi hành pháp luật trong kinh phí thường xuyên của đơn vị mình triển khai các hoạt động tại Khoản 1 và Điểm 2.5 Khoản 2 Mục III của Kế hoạch này./.