Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn; Đặng Huy Đông |
Ngày ban hành: | 23/02/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trao đổi thông tin về báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Ngày 23/02/2016, Liên bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế; trong đó, các thông tin trao đổi bao gồm: Hệ thống danh mục dùng chung; Thông tin đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc; Thông tin đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nội dung đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc; Thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc, thông tin về việc vi phạm pháp luật về thuế của người thành lập, quản lý doanh nghiệp; Thông tin về báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Theo đó, báo cáo tài chính năm của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân; báo cáo tài chính hợp nhất năm của nhóm công ty sẽ do cơ quan thuế tiếp nhận, lưu trữ tại Hệ thống thông tin báo cáo tài chính và được truyền sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Định kỳ hàng tháng, Hệ thống thông tin báo cáo tài chính của Tổng cục Thuế truyền toàn bộ dữ liệu mới được cập nhật về thông tin báo cáo tài chính năm của các doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Riêng đối với trường hợp cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng tại Điều 12 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và trường hợp công ty Nhà nước chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty cổ phần, không thực hiện trao đổi thông tin giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/04/2016.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - Số: 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2016 |
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn chi tiết về việc trao đổi thông tin giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế, bao gồm thông tin về đăng ký doanh nghiệp, tình hình hoạt động, báo cáo tài chính của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
Thông tư này áp dụng cho các đối tượng sau:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Việc trao đổi thông tin doanh nghiệp được thực hiện thông qua mạng điện tử kết nối giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.
Trong trường hợp cần thiết theo nhu cầu quản lý và sử dụng thông tin hoặc do yếu tố kỹ thuật, các bên có thể trao đổi thông tin qua thư điện tử (email), truyền tập tin (file) dữ liệu điện tử hoặc các hình thức khác.
Các đơn vị đầu mối trao đổi thông tin bao gồm:
TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP VÀ THÔNG TIN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
- Danh mục Quốc gia, Danh mục tỉnh/thành phố, Danh mục quận/huyện, Danh mục phường/xã, Danh mục kho bạc, Danh mục tiền tệ, Danh mục loại thuế, Danh mục chi tiết loại hình kinh tế, Danh mục cơ quan thuế (theo danh mục đang sử dụng trên Hệ thống thông tin đăng ký thuế);
- Danh mục giao dịch: giao dịch dùng chung trong quá trình thực hiện trao đổi thông tin giữa 2 Hệ thống theo từng quy trình; quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Danh mục kết quả trả về từ Hệ thống thông tin đăng ký thuế: quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Danh mục kết quả trả về từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: quy định chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Danh mục ngành, nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Khi có thông tin thay đổi liên quan đến Danh mục quốc gia, Danh mục tỉnh/thành phố, Danh mục quận/huyện, Danh mục phường/xã, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh và Tổng cục Thuế có trách nhiệm phối hợp để cập nhật, đồng bộ thông tin giữa hai Hệ thống.
Đối với các danh mục dùng chung khác, Tổng cục Thuế có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi và chuyển cho Cục Quản lý đăng ký kinh doanh.
Trường hợp thông tin phù hợp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế tự động tạo mã số doanh nghiệp và thực hiện phân cấp cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp; đồng thời truyền thông tin về mã số doanh nghiệp, thông tin cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp thông tin không phù hợp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế tự động phản hồi về việc thông tin không phù hợp và truyền sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Danh mục thông tin phản hồi từ Hệ thống thông tin đăng ký thuế sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp quy định chi tiết tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp nhận được mã số do Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền sang, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc và gửi Thông báo về cơ quan thuế quản lý đến doanh nghiệp. Mẫu Thông báo về cơ quan thuế quản lý quy định tại Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp nhận được phản hồi của Hệ thống thông tin đăng ký thuế về việc thông tin không phù hợp, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra lại dữ liệu so với hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, gửi thông báo đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nhận được mã số từ Hệ thống thông tin đăng ký thuế nhưng Phòng Đăng ký kinh doanh không cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền thông tin sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế để hủy mã số đã tạo.
Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện chưa hoàn thành thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế theo quy định, Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền thông tin sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoàn thành thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế trước khi đăng ký thay đổi.
Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đã hoàn thành thủ tục chuyển trụ sở với cơ quan thuế theo quy định, Hệ thống thông tin đăng ký thuế tự động phân cấp cơ quan thuế quản lý, truyền thông tin sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Danh mục kết quả trả về từ Hệ thống thông tin đăng ký thuế quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Quy trình trao đổi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thực hiện như sau:
Hệ thống thông tin đăng ký thuế nhận thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền sang, tự động cập nhật trạng thái tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc.
Khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc đã đăng ký, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tự động cập nhật tình trạng pháp lý đang tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc và truyền thông tin sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Danh mục thông tin truyền từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế quy định chi tiết tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trên cơ sở thông tin từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền sang, Hệ thống thông tin đăng ký thuế tự động nhận và cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc.
Hệ thống thông tin đăng ký thuế nhận thông tin khôi phục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền sang, tự động chuyển trạng thái tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc sang “đang hoạt động”.
Quy trình trao đổi thông tin đăng ký giải thể doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp thực hiện như sau:
Trên cơ sở thông tin từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền sang, cơ quan thuê tiếp nhận để thực hiện công tác quản lý thuế theo quy định.
Trên cơ sở thông tin từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền sang, Hệ thống thông tin đăng ký thuế kiểm tra thông tin về tình trạng hoàn thành các nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật về thuế và gửi kết quả phản hồi sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin.
Trên cơ sở thông tin do Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền sang, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể, đã chấm dứt hoạt động và truyền thông tin sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế.
Trên cơ sở thông tin do Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền sang, Phòng Đăng ký kinh doanh hướng dẫn doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện liên hệ với cơ quan thuế để hoàn thành các nghĩa vụ thuế trước khi đăng ký giải thể, chấm dứt hoạt động.
Trường hợp người được yêu cầu đến giải trình, căn cứ nội dung giải trình, Phòng Đăng ký kinh doanh phối hợp với cơ quan thuế để xem xét, giải quyết theo quy định.
Trường hợp người được yêu cầu không đến giải trình, Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Danh mục thông tin truyền từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế quy định chi tiết tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp bị cơ quan thuế ra Thông báo về việc doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo quy định của pháp luật về thuế, cơ quan thuế cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký thuế và truyền thông tin sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để Phòng Đăng ký kinh doanh phối hợp theo dõi, xử lý hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cơ quan thuế nhận được đề nghị của doanh nghiệp về việc khôi phục trạng thái mã số thuế sau khi có Thông báo về việc doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, cơ quan thuế ra Thông báo khôi phục trạng thái mã số thuế của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế. Hệ thống thông tin đăng ký thuế truyền thông tin về việc doanh nghiệp tiếp tục hoạt động sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Trạng thái “Tạm ngừng kinh doanh”: là trạng thái áp dụng đối với các doanh nghiệp đang tạm ngừng kinh doanh và có Thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi Phòng Đăng ký kinh doanh theo Điều 200 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển trạng thái tạm ngừng kinh doanh trên hệ thống ứng dụng là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh, ngày kết thúc trạng thái tạm ngừng kinh doanh là ngày kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh đã đăng ký hoặc ngày doanh nghiệp thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.
- Trạng thái “Tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc Chờ giải thể, phá sản”: là trạng thái áp dụng đối với các doanh nghiệp đã gửi Quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế theo Khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp; doanh nghiệp đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; doanh nghiệp bị giải thể theo quyết định giải thể của Tòa án theo Khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp nhưng chưa hoàn thành thủ tục giải thể; doanh nghiệp có Quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản; doanh nghiệp không còn kinh doanh ở địa chỉ đã đăng ký và doanh nghiệp ngừng hoạt động (lý do khác). Thời gian xác định chuyển trạng thái chờ giải thể, phá sản là thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được Quyết định giải thể doanh nghiệp, Quyết định mở thủ tục phá sản, thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trạng thái “Đã giải thể, phá sản”: là trạng thái áp dụng đối với các doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giải thể theo quy định và được Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhập tình trạng pháp lý theo Khoản 8 Điều 202, Khoản 5 Điều 203 Luật Doanh nghiệp; các doanh nghiệp bị chấm dứt tồn tại do bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập theo Khoản 5 Điều 192, Khoản 6 Điều 194, Khoản 5 Điều 195 Luật Doanh nghiệp; doanh nghiệp có Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án theo quy định của pháp luật về phá sản. Thời gian xác định chuyển trạng thái đã giải thể, phá sản là thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhập tình trạng pháp lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Trạng thái “Đang hoạt động”: là trạng thái áp dụng đối với các doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không thuộc các trạng thái nêu trên.
Các trạng thái hoạt động của doanh nghiệp quy định tại điểm a Khoản 2 điều này là căn cứ để các bên thống nhất số liệu thống kê và báo cáo về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.
Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện rà soát, cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau đó, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền thông tin của các doanh nghiệp đã qua rà soát sang Hệ thống thông tin đăng ký thuế để cập nhật tình trạng hoạt động của doanh nghiệp. Danh mục thông tin trao đổi quy định chi tiết tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Các trường hợp không thực hiện trao đổi thông tin giữa hai Hệ thống bao gồm:
Định kỳ hàng tháng, quý, năm, Phòng Đăng ký kinh doanh và Cục thuế địa phương có trách nhiệm rà soát, chuẩn hóa dữ liệu để đồng bộ thông tin về doanh nghiệp giữa hai Hệ thống.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Khi phát hiện sự cố truyền gửi dữ liệu giữa hai Hệ thống, các bên kiểm tra hạ tầng hệ thống mạng, phần cứng và phần mềm để khắc phục lỗi (nếu có). Nếu lỗi xác định không do hệ thống thuộc trách nhiệm quản lý, các bên thông báo kịp thời cho bên kia để phối hợp kiểm tra, xử lý và khắc phục sự cố.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
DANH MỤC GIAO DỊCH
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
Mã giao dịch |
Mô tả giao dịch |
01 |
Đăng ký mới cho doanh nghiệp |
02 |
Đăng ký mới cho chi nhánh, văn phòng đại diện |
03 |
Đăng ký thay đổi thông tin |
04 |
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở |
05 |
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh |
06 |
Giải thể doanh nghiệp (kèm lý do giải thể: giải thể tự nguyện, giải thể theo QĐ thu hồi GCN) |
07 |
Khôi phục tạm ngừng hoạt động kinh doanh |
08 |
Khôi phục ngừng hoạt động (theo Điều 64 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về ĐKDN) |
09 |
Thu hồi GCN ĐKDN (kèm theo lý do thu hồi) |
10 |
Thông báo vi phạm về ĐKKD (kèm theo hành vi vi phạm, hình thức xử phạt) |
11 |
Đăng ký mới cho địa điểm kinh doanh |
DANH MỤC KẾT QUẢ TRẢ VỀ TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
Mã kết quả |
Mô tả |
00 |
Xác nhận giao dịch thành công |
01 |
Trùng thông tin với doanh nghiệp khác (Quyết định thành lập, CMT) |
02 |
Mã số thuế không tồn tại trong hệ thống |
03 |
Đơn vị trực thuộc đã được đăng ký |
04 |
Số Quyết định thành lập (QDTL) không đúng với đăng ký trước khi chuyển địa điểm |
05 |
Người nộp thuế (NNT) đã bị xóa khỏi hệ thống |
06 |
NNT chưa đăng ký chuyển địa điểm đi |
07 |
Số CMT không đúng với đăng ký trước khi chuyển địa điểm |
09 |
Đã có NNT đăng ký mã số này ở tỉnh khác |
10 |
Thông tin gửi Tổng cục Thuế (GDT) không đầy đủ |
11 |
Mã TIN khôi phục đang hoạt động tại tỉnh khác |
12 |
TIN của công ty mẹ không có trong hệ thống |
13 |
Không được cơ quan Thuế chấp nhận |
14 |
Mã số thuế của đơn vị chủ quản đang ở trạng thái không hoạt động |
15 |
Sai địa bàn với nơi đăng ký chuyển đến |
16 |
Sai loại hình kinh tế với trước khi chuyển đi |
17 |
Sai loại hình doanh nghiệp tại Hệ thống thông tin đăng ký thuế |
18 |
MST không còn hoạt động |
19 |
MST không phải ở trạng thái đang tạm ngừng hoạt động |
20 |
Sai loại hình kinh tế với đơn vị chủ quản |
21 |
Sai địa bàn |
22 |
Sai mã TIN hoặc sai địa bàn đơn vị chủ quản |
23 |
Sai số CMT của đơn vị chủ quản |
99 |
Lỗi khác |
32 |
Đã hoàn thành nghĩa vụ thuế |
33 |
Chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế |
28 |
NNT đang ở trạng thái bỏ kinh doanh |
29 |
Người đại diện trước PL là GĐ của cty bỏ kinh doanh |
31 |
Chủ DNTN là chủ của 1 DNTN khác hoặc chủ hộ kinh doanh |
DANH MỤC KẾT QUẢ TRẢ VỀ TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
Mã kết quả |
Tên kết quả |
79 |
Chờ xác nhận |
80 |
Xác nhận cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
81 |
Không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã Tỉnh |
3 |
Mã doanh nghiệp (enterpriseId) |
4 |
Mã xử lý (process ID) |
5 |
Tên chính thức |
6 |
Tên Doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài |
7 |
Tên viết tắt |
8 |
Địa chỉ trụ sở (nếu trụ sở ở nước ngoài, lấy theo địa chỉ trụ sở VN của cơ quan Thuế). |
8.1 |
Số nhà, đường phố, thôn xã |
8.2 |
Quốc gia của địa chỉ trụ sở |
8.3 |
Mã Tỉnh/Thành phố của địa chỉ trụ sở |
8.4 |
Mã Quận/Huyện của địa chỉ trụ sở |
8.5 |
Mã Phường/Xã của địa chỉ trụ sở |
8.6 |
Điện thoại của địa chỉ trụ sở |
8.7 |
Fax của địa chỉ trụ sở |
8.8 |
Email của địa chỉ trụ sở |
8.9 |
Website của địa chỉ trụ sở |
9 |
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất (có nút tích) |
10 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế |
10.1 |
Số nhà, đường phố, thôn xã |
10.2 |
Quốc gia của địa chỉ trụ sở quốc gia địa chỉ nhận TB thuế |
10.3 |
Mã Tỉnh/Thành phố của địa chỉ nhận TB thuế |
10.4 |
Mã Quận/Huyện của địa chỉ nhận TB thuế |
10.5 |
Mã Phường/Xã của địa chỉ nhận TB thuế |
10.6 |
Số Điện thoại của địa chỉ nhận thông báo thuế |
10.7 |
Fax của địa chỉ nhận thông báo Thuế |
10.8 |
Email của địa chỉ nhận thông báo Thuế |
11 |
Ngành nghề kinh doanh (nhập dạng text) |
12 |
Ngành nghề kinh doanh chính |
12.1 |
Mã NNKD |
12.2 |
Ngành nghề kinh doanh chính (cơ quan ĐKKD phải chọn ngành chính) |
13 |
Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh |
14 |
Tổng số Lao Động |
15 |
Vốn điều lệ (riêng với DNTN lấy vốn đầu tư ban đầu là vốn khác). Các loại khác truyền đầy đủ thông tin |
15.1 |
Vốn NSNN |
15.2 |
Mã loại tiền của vốn ngân sách Nhà nước |
15.3 |
Tỷ trọng vốn NSNN |
15.4 |
Vốn tư nhân |
15.5 |
Mã loại tiền của vốn tư nhân |
15.6 |
Tỷ trọng vốn tư nhân |
15.7 |
Vốn Nước ngoài |
15.8 |
Mã loại tiền của vốn nước ngoài |
15.9 |
Tỷ trọng vốn Nước ngoài |
15.10 |
Vốn khác |
15.11 |
Mã loại tiền của vốn khác |
15.12 |
Tỷ trọng vốn khác |
15.13 |
Tổng cộng vốn điều lệ |
16 |
Tài khoản ngân hàng |
16.1 |
Mã tài khoản ngân hàng |
16.2 |
Tên ngân hàng |
17 |
Tài khoản kho bạc |
17.1 |
Mã kho bạc |
17.2 |
Mã tài khoản kho bạc |
18 |
Mã chi tiết loại hình kinh tế |
19 |
Hình thức hoạch toán về KQ KD (Y-Độc lập, N- Phụ thuộc) |
20 |
Năm tài chính |
20.1 |
Ngày bắt đầu năm tài chính |
20.2 |
Ngày kết thúc năm tài chính |
21 |
Thông tin về người đại diện pháp luật (DNTN là chủ doanh nghiệp) |
21.1 |
Tên người đại diện pháp luật |
21.2 |
Chức danh người đại diện pháp luật |
21.3 |
Số CMT/Căn cước công dân của người đại diện pháp luật |
21.4 |
Ngày cấp, nơi cấp CMT/Căn cước công dân |
21.5 |
Số giấy chứng thực cá nhân khác của người đại diện pháp luật |
21.6 |
Ngày cấp, nơi cấp giấy chứng thực cá nhân |
21.7 |
Điện thoại liên lạc của người đại diện pháp luật |
21.8 |
Địa chỉ của người đại diện pháp luật (lấy theo địa chỉ cư trú) |
21.9 |
Quốc gia của người đại diện pháp luật |
21.10 |
Số nhà, đường phố |
21.11 |
Mã Tỉnh/Thành phố của người đại diện pháp luật |
21.12 |
Mã Quận/Huyện của người đại diện pháp luật |
21.13 |
Mã Phường/Xã của người đại diện pháp luật |
22 |
Các loại thuế phải nộp |
22.1 |
Giá trị gia tăng. |
22.2 |
Tiêu thụ đặc biệt |
22.3 |
Thuế xuất nhập khẩu |
22.4 |
Tài nguyên |
22.5 |
Thu nhập doanh nghiệp |
22.6 |
Môn bài. |
22.7 |
Tiền thuê đất. |
22.8 |
Phí, lệ phí. |
22.9 |
Thu nhập cá nhân. |
22.10 |
Khác |
22.11 |
Thuế bảo vệ môi trường |
23 |
Thông tin khác |
23.1 |
Tên giám đốc |
23.2 |
Điện thoại của giám đốc |
23.3 |
Tên kế toán trưởng |
23.4 |
Điện thoại của kế toán trưởng |
24 |
Tình trạng trước khi tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp |
22 |
Ngày nhận TK (Ngày bên Thuế nhận yêu cầu cấp mã) |
23 |
Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
24 |
Là doanh nghiệp hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT |
25 |
Ngày chấp nhận tiếp nhận |
26 |
Tên UBND/Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất |
27 |
Số Giấy chứng nhận đầu tư |
28 |
Ngày cấp GCNĐT |
|
Thông tin về chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập: |
29 |
Chủ sở hữu (Đối với Công ty TNHH một thành viên) |
29.1 |
Chủ sở hữu là cá nhân |
a |
Tên |
b |
Quốc tịch |
c |
Số CMT/Căn cước công dân |
d |
Ngày cấp CMT/Căn cước công dân |
e |
Nơi cấp CMT/Căn cước công dân |
f |
Số giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
g |
Ngày cấp giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
h |
Nơi cấp giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
i |
Điện thoại liên lạc |
k |
Địa chỉ |
l |
Quốc gia |
m |
Số nhà, đường phố |
n |
Mã Tỉnh/Thành phố |
o |
Mã Quận/Huyện |
p |
Mã Phường/Xã |
29.2 |
Chủ sở hữu là tổ chức |
a |
Tên tổ chức |
b |
MSDN/Số quyết định thành lập của tổ chức |
c |
Cơ quan cấp GCN/quyết định thành lập |
d |
Ngày cấp GCN/quyết định thành lập |
e |
Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức |
f |
Quốc gia của tổ chức |
g |
Số nhà, đường phố của tổ chức |
h |
Mã Tỉnh/Thành phố của tổ chức |
i |
Mã Quận/Huyện của tổ chức |
k |
Mã Phường/Xã của tổ chức |
l |
Điện thoại của tổ chức |
m |
Fax của tổ chức |
n |
Email của tổ chức |
o |
Website của tổ chức |
30 |
Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
31 |
Danh sách cổ đông sáng lập (Đối với Công ty cổ phần) |
32 |
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với Công ty cổ phần) |
33 |
Danh sách người đại diện theo ủy quyền |
34 |
Danh sách thành viên công ty hợp danh |
35 |
Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chi kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp): |
35.1 |
Tên doanh nghiệp A |
a |
MSDN/MST |
b |
Số GCN ĐKKD (nếu không có MSDN/MST) |
35.2 |
Tên doanh nghiệp B |
a |
MSDN/MST |
b |
Số GCN ĐKKD (nếu không có MSDN/MST) |
... |
… |
DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP THÀNH LẬP ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã Tỉnh |
3 |
Mã doanh nghiệp (enterpriseId) |
4 |
Mã xử lý (process ID) |
5 |
Tên chính thức |
6 |
Tên ĐVTT bằng tiếng nước ngoài |
7 |
Tên viết tắt |
8 |
Mã bảng kê (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) |
9 |
Địa chỉ trụ sở |
9.1 |
Số nhà, đường phố, thôn xã |
9.2 |
Quốc gia của địa chỉ trụ sở |
9.3 |
Mã Tỉnh/Thành phố của địa chỉ trụ sở |
9.4 |
Mã Quận/Huyện của địa chỉ trụ sở |
9.5 |
Mã Phường/Xã của địa chỉ trụ sở |
9.6 |
Điện thoại của địa chỉ trụ sở |
9.7 |
Fax của địa chỉ trụ sở |
10 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế |
10.1 |
Số nhà, đường phố, thôn xã |
10.2 |
Quốc gia của địa chỉ trụ sở |
10.3 |
Mã Tỉnh/Thành phố của địa chỉ nhận thông báo thuế |
10.4 |
Mã Quận/Huyện của địa chỉ nhận thông báo thuế |
10.5 |
Mã Phường/Xã của địa chỉ nhận thông báo thuế |
10.6 |
Số Điện thoại của địa chỉ nhận thông báo thuế |
10.7 |
Fax của địa chỉ nhận thông báo Thuế |
10.8 |
Email của địa chỉ nhận thông báo Thuế |
11 |
Ngành nghề kinh doanh (nhập dạng text) |
12 |
Ngành nghề kinh doanh chính (danh sách các ngành nghề) |
12.1 |
Mã ngành nghề kinh doanh |
12.2 |
Ngành chính |
13 |
Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh |
14 |
Tổng số Lao Động |
15 |
Tài khoản ngân hàng |
15.1 |
Mã tài khoản ngân hàng |
15.2 |
Tên ngân hàng |
16 |
Tài khoản kho bạc |
16.1 |
Mã kho bạc |
16.2 |
Mã tài khoản kho bạc |
17 |
Mã chi tiết loại hình kinh tế |
18 |
Hình thức hoạch toán về kết quả kinh doanh (Y-Độc lập, N- Phụ thuộc) |
19 |
Năm tài chính |
19.1 |
Ngày bắt đầu năm tài chính |
19.2 |
Ngày kết thúc năm tài chính |
20 |
Thông tin về đơn vị chủ quản |
20.1 |
Mã số thuế đơn vị chủ quản |
20.2 |
Tên đơn vị chủ quản |
20.3 |
Địa chỉ đơn vị chủ quản |
20.4 |
Quốc gia của đơn vị chủ quản |
20.5 |
Mã Tỉnh/Thành phố đơn vị chủ quản |
20.6 |
Mã Quận/Huyện của đơn vị chủ quản |
20.7 |
Mã Phường/Xã của đơn vị chủ quản |
21 |
Thông tin người đứng đầu ĐVTT |
21.1 |
Tên người đứng đầu ĐVTT |
21.2 |
Số CMT/ Căn cước công dân |
21.3 |
Ngày cấp CMT/Căn cước công dân |
21.4 |
Nơi cấp CMT/Căn cước công dân |
21.5 |
Số giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
21.6 |
Ngày cấp giấy tờ chứng thực cá nhân |
21.7 |
Nơi cấp giấy từ chứng thực cá nhân |
21.8 |
Điện thoại liên lạc của người đứng đầu ĐVTT |
21.9 |
Địa chỉ của người đứng đầu ĐVTT |
21.10 |
Quốc gia của người đứng đầu ĐVTT |
21.11 |
Số nhà, đường phố của người đứng đầu ĐVTT |
21.12 |
Mã Tỉnh/Thành phố của người đứng đầu ĐVTT |
21.13 |
Mã Quận/Huyện của người đứng đầu ĐVTT |
21.14 |
Mã Phường/Xã của người đứng đầu ĐVTT |
22 |
Các loại thuế phải nộp |
22.1 |
Giá trị gia tăng |
22.2 |
Tiêu thụ đặc biệt |
22.3 |
Thuế xuất nhập khẩu |
22.4 |
Tài nguyên |
22.5 |
Thu nhập doanh nghiệp |
22.6 |
Môn bài |
22.7 |
Tiền thuê đất |
22.8 |
Phí, lệ phí |
22.9 |
Thu nhập cá nhân |
22.10 |
Khác |
22.11 |
Thuế bảo vệ môi trường |
23 |
Thông tin khác |
23.1 |
Tên giám đốc |
23.2 |
Điện thoại của giám đốc |
23.3 |
Tên kế toán trưởng |
23.4 |
Điện thoại của kế toán trưởng |
24 |
Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
25 |
Là doanh nghiệp hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT |
26 |
Ngày chấp nhận tiếp nhận |
27 |
Tên UBND/Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất |
28 |
Số Giấy chứng nhận đầu tư |
29 |
Ngày cấp GCNĐT |
DANH MỤC THÔNG TIN PHẢN HỒI TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VỀ VIỆC TẠO MÃ SỐ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã kết quả trả về |
3 |
Chi tiết lỗi (Text) |
4 |
Mã xử lý (process ID) |
5 |
Mã số doanh nghiệp |
6 |
Mã cơ quan thuế quản lý |
7 |
Tên cơ quan thuế quản lý |
DANH MỤC THÔNG TIN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TRUYỀN SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã xử lý (process ID) |
3 |
Ngày cấp GCN đăng ký doanh nghiệp |
4 |
Cơ quan cấp đăng ký kinh doanh |
5 |
Ngày cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã Tỉnh chuyển đi |
3 |
Mã Tỉnh chuyển đến |
4 |
Mã doanh nghiệp (enterpriseId) |
5 |
Mã xử lý (process ID) |
6 |
Mã số doanh nghiệp |
7 |
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt |
8 |
Tên bằng tiếng nước ngoài |
9 |
Tên viết tắt |
10 |
Mã số đơn vị trực thuộc |
11 |
Địa chỉ trụ sở |
11.1 |
Số nhà, đường phố, thôn xã |
11.2 |
Quốc gia của địa chỉ trụ sở |
11.3 |
Mã Tỉnh/Thành phố của địa chỉ trụ sở |
11.4 |
Mã Quận/Huyện của địa chỉ trụ sở |
11.5 |
Mã Phường/Xã của địa chỉ trụ sở |
11.6 |
Điện thoại của địa chỉ trụ sở |
11.7 |
Fax của địa chỉ trụ sở |
11.8 |
Email của địa chỉ trụ sở |
11.9 |
Website của địa chỉ trụ sở |
12 |
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất (có nút tích) |
13 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế |
13.1 |
Số nhà, đường phố, thôn xã |
13.2 |
Quốc gia của địa chỉ trụ sở |
13.3 |
Mã Tỉnh/Thành phố của địa chỉ nhận thông báo thuế |
13.4 |
Mã Quận/Huyện của địa chỉ nhận thông báo thuế |
13.5 |
Mã Phường/Xã của địa chỉ nhận thông báo thuế |
13.6 |
Số Điện thoại của địa chỉ nhận thông báo thuế |
13.7 |
Fax của địa chỉ nhận thông báo Thuế |
13.8 |
Email của địa chỉ nhận thông báo Thuế |
14 |
Giấy chứng nhận đăng ký KD |
14.1 |
Ngày cấp |
14.2 |
Cơ quan cấp |
15 |
Ngành nghề kinh doanh (nhập dạng text) |
16 |
Ngành nghề kinh doanh chính |
16.1 |
Mã ngành nghề kinh doanh |
16.2 |
Ngành chính |
17 |
Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh |
18 |
Tổng số lao động |
19 |
Vốn điều lệ |
19.1 |
Vốn NSNN |
19.2 |
Mã loại tiền của vốn ngân sách Nhà nước |
19.3 |
Tỷ trọng vốn NSNN |
19.4 |
Vốn tư nhân |
19.5 |
Mã loại tiền của vốn tư nhân |
19,6 |
Tỷ trọng vốn tư nhân |
19.7 |
Vốn Nước ngoài |
19.8 |
Mã loại tiền của vốn nước ngoài |
19.9 |
Tỷ trọng vốn Nước ngoài |
19.10 |
Vốn khác |
19.11 |
Mã loại tiền của vốn khác |
19.12 |
Tỷ trọng vốn khác |
19.13 |
Tổng cộng vốn điều lệ |
20 |
Tài khoản ngân hàng |
20.1 |
Mã tài khoản ngân hàng |
20.2 |
Tên ngân hàng |
21 |
Tài khoản kho bạc |
21.1 |
Mã kho bạc |
21.2 |
Mã tài khoản kho bạc |
22 |
Mã chi tiết loại hình kinh tế |
23 |
Hình thức hoạch toán về kết quả kinh doanh (Y-Độc lập, N- Phụ thuộc) |
24 |
Năm tài chính |
24.1 |
Ngày bắt đầu năm tài chính |
24.2 |
Ngày kết thúc năm tài chính |
25 |
Thông tin về đơn vị chủ quản |
25.1 |
Mã số thuế đơn vị chủ quản |
25.2 |
Tên đơn vị chủ quản |
25.3 |
Địa chỉ đơn vị chủ quản |
25.4 |
Quốc gia của đơn vị chủ quản |
25.5 |
Mã Tỉnh/Thành phố đơn vị chủ quản |
25.6 |
Mã Quận/Huyện của đơn vị chủ quản |
25.7 |
Mã Phường/Xã của đơn vị chủ quản |
26 |
Thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
26.1 |
Tên người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
26.2 |
Số CMT/Căn cước công dân |
26.3 |
Ngày cấp CMT/Căn cước công dân |
26.4 |
Nơi cấp CMT/Căn cước công dân |
26.5 |
Số giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
26.6 |
Ngày cấp giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
26.7 |
Nơi cấp giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
26.8 |
Điện thoại liên lạc của người đại diện theo pháp luật/người đứng đầu chi nhánh |
26.9 |
Địa chỉ của người đại diện theo pháp luật/người đứng đầu chi nhánh |
26.10 |
Quốc gia của người đại diện theo pháp luật/người đứng đầu chi nhánh |
26.11 |
Số nhà, đường phố của người đại diện theo pháp luật/người đứng đầu chi nhánh |
26.12 |
Mã Tỉnh/Thành phố của người đại diện theo pháp luật/người đứng đầu chi nhánh |
26.13 |
Mã Quận/Huyện của người đại diện theo pháp luật/người đứng đầu chi nhánh |
26.14 |
Mã Phường/Xã của người đại diện theo pháp luật/người đứng đầu chi nhánh |
27 |
Các loại thuế phải nộp |
27.1 |
Giá trị gia tăng. |
27.2 |
Tiêu thụ đặc biệt |
27.3 |
Thuế xuất nhập khẩu |
27.3 |
Tài nguyên |
27.4 |
Thu nhập doanh nghiệp |
27.5 |
Môn bài |
27.6 |
Tiền thuê đất |
27.7 |
Phí, lệ phí |
27.8 |
Thu nhập cá nhân |
27.9 |
Khác |
27.10 |
Thuế bảo vệ môi trường |
28 |
Thông tin khác |
28.1 |
Tên giám đốc |
28.2 |
Điện thoại của giám đốc |
28.3 |
Tên kế toán trưởng |
28.4 |
Điện thoại của kế toán trưởng |
29 |
Tình trạng trước khi tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp |
30 |
MST đã cấp trước khi tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có) |
31 |
Ngày nhận TK (Ngày bên Thuế nhận yêu cầu cấp mã) |
32 |
Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
33 |
Là doanh nghiệp hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT |
34 |
Ngày chấp nhận tiếp nhận |
35 |
Tên UBND/Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất |
36 |
Số Giấy chứng nhận đầu tư |
37 |
Ngày cấp GCNĐT |
DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã Tỉnh |
3 |
Mã doanh nghiệp (enterpriseId) |
4 |
Mã xử lý (process ID) |
5 |
Mã số doanh nghiệp |
6 |
Tên chính thức |
7 |
Tên bằng tiếng nước ngoài |
8 |
Tên viết tắt |
9 |
Mã bảng kê (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) |
10 |
Địa chỉ trụ sở |
10.1 |
Số nhà, đường phố, thôn xã |
10.2 |
Quốc gia của địa chỉ trụ sở |
10.3 |
Mã Tỉnh/Thành phố của địa chỉ trụ sở |
10.4 |
Mã Quận/Huyện của địa chỉ trụ sở |
10.5 |
Mã Phường/Xã của địa chỉ trụ sở |
10.6 |
Điện thoại của địa chỉ trụ sở |
10.7 |
Fax của địa chỉ trụ sở |
10.8 |
Email của địa chỉ trụ sở |
10.9 |
Website của địa chỉ trụ sở |
11 |
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất (có nút tích) |
12 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế |
12.1 |
Số nhà, đường phố, thôn xấ |
12.2 |
Quốc gia của địa chỉ trụ sở |
12.3 |
Mã Tỉnh/Thành phố của địa chỉ nhận thông báo thuế |
12.4 |
Mã Quận/Huyện của địa chỉ nhận thông báo thuế |
12.5 |
Mã Phường/Xã của địa chỉ nhận thông báo thuế |
12.6 |
Số Điện thoại của địa chỉ nhận thông báo thuế |
12.7 |
Fax của địa chỉ nhận thông báo Thuế |
12.8 |
Email của địa chỉ nhận thông báo Thuế |
13 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
13.1 |
Ngày cấp |
13.2 |
Ngày đăng ký thay đổi gần nhất |
13.3 |
Cơ quan cấp |
14 |
Ngành nghề kinh doanh (nhập dạng text) |
15 |
Ngành nghề kinh doanh chính (Danh sách ngành nghề) |
15.1 |
Mã ngành nghề kinh doanh |
15.2 |
Ngành chính |
16 |
Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh |
17 |
Tổng số lao động |
18 |
Vốn điều lệ |
18.1 |
Vốn NSNN |
18.2 |
Mã loại tiền của vốn ngân sách Nhà nước |
18.3 |
Tỷ trọng vốn NSNN |
18.4 |
Vốn tư nhân |
18.5 |
Mã loại tiền của vốn tư nhân |
18.6 |
Tỷ trọng vốn tư nhân |
18.7 |
Vốn Nước ngoài |
18.8 |
Mã loại tiền của vốn nước ngoài |
18.9 |
Tỷ trọng vốn nước ngoài |
18.10 |
Vốn khác |
18.11 |
Mã loại tiền của vốn khác |
18.12 |
Tỷ trọng vốn khác |
18.13 |
Tổng cộng vốn điều lệ |
19 |
Tài khoản ngân hàng |
19.1 |
Mã tài khoản ngân hàng |
19.2 |
Tên ngân hàng |
20 |
Tài khoản kho bạc |
20.1 |
Mã kho bạc |
20.2 |
Mã tài khoản kho bạc |
21 |
Mã chi tiết loại hình kinh tế |
22 |
Hình thức hoạch toán về kết quả kinh doanh (Y-Độc lập, N- Phụ thuộc) |
23 |
Năm tài chính |
23.1 |
Ngày bắt đầu năm tài chính |
23.2 |
Ngày kết thúc năm tài chính |
24 |
Thông tin về đơn vị chủ quản |
24.1 |
Mã số thuế đơn vị chủ quản |
24.2 |
Tên đơn vị chủ quản |
24.3 |
Địa chỉ đơn vị chủ quản |
24.4 |
Quốc gia của đơn vị chủ quản |
24.5 |
Mã Tỉnh/Thành phố đơn vị chủ quản |
24.6 |
Mã Quận/Huyện của đơn vị chủ quản |
24.7 |
Mã Phường/Xã của đơn vị chủ quản |
25 |
Thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.1 |
Tên người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.2 |
Số CMT/Căn cước công dân |
25.3 |
Ngày cấp CMT/Căn cước công dân |
25.4 |
Nơi cấp CMT/Căn cước công dân |
25.5 |
Số giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
25.6 |
Ngày cấp giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
25.7 |
Nơi cấp giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
25.8 |
Điện thoại liên lạc của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.9 |
Địa chỉ của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.10 |
Quốc gia của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.11 |
Số nhà, đường phố của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.12 |
Mã Tỉnh/Thành phố của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.13 |
Mã Quận/Huyện của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.14 |
Mã Phường/Xã của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
26 |
Các loại thuế phải nộp |
26.1 |
Giá trị gia tăng. |
26.2 |
Tiêu thụ đặc biệt |
26.3 |
Thuế xuất nhập khẩu |
26.4 |
Tài nguyên |
26.5 |
Thuế bảo vệ môi trường |
26.6 |
Thu nhập doanh nghiệp |
26.7 |
Môn bài |
26.8 |
Tiền thuê đất |
26.9 |
Phí, lệ phí |
26.10 |
Thu nhập cá nhân |
26.11 |
Khác |
27 |
Thông tin khác |
27.1 |
Tên giám đốc |
27.2 |
Điện thoại của giám đốc |
27.3 |
Tên kế toán trưởng |
27.4 |
Điện thoại của kế toán trưởng |
28 |
Tình trạng trước khi tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp |
29 |
MST đã cấp trước khi tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có) |
30 |
Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
31 |
Là doanh nghiệp hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT |
32 |
Ngày chấp nhận tiếp nhận |
33 |
Tên UBND/Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất |
34 |
Số GCNĐT |
35 |
Ngày cấp GCNĐT |
36 |
Thông tin khác |
DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỂ RÀ SOÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
1. Các trường thông tin dùng chung
STT |
Tên trường thông tin |
1 |
Mã số Thuế |
2 |
Tình trạng người nộp Thuế |
2.1 |
Mã tình trạng hoạt động |
2.2 |
Tên tình trạng hoạt động |
2.3 |
Ngày cập nhập tình trạng hoạt động |
2.4 |
Lý do kèm theo tình trạng hoạt động (nếu có) |
3 |
Ngày đăng ký Thuế |
4 |
Tên doanh nghiệp |
5 |
Số giấy chứng nhận mã số ĐKKD |
6 |
Ngày cấp giấy phép đăng ký kinh doanh |
7 |
Địa chỉ trụ sở chính |
8 |
Mã tỉnh của địa chỉ trụ sở chính |
9 |
Mã huyện của địa chỉ trụ sở chính |
10 |
Mã xã của địa chỉ trụ sở chính |
11 |
Điện thoại liên hệ của doanh nghiệp |
12 |
Số Fax của doanh nghiệp |
13 |
|
14 |
Website |
15 |
Mã tỉnh của địa chỉ thông báo Thuế |
16 |
Mã huyện của địa chỉ thông báo Thuế |
17 |
Mã xã của địa chỉ thông báo Thuế |
18 |
Điện thoại của địa chỉ thông báo Thuế |
19 |
Fax của địa chỉ thông báo thuế |
20 |
Email thông báo Thuế |
21 |
Số lao động |
22 |
Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh |
23 |
Loại hình doanh nghiệp chi tiết |
24 |
Ngày cập nhật cuối cùng |
25 |
đại diện pháp luật |
26 |
Chứng minh thư của đại diện pháp luật |
27 |
Ngày cấp CMT/căn cước công dân |
28 |
Nơi cấp CMT/căn cước công dân |
29 |
Địa chỉ cư trú |
30 |
Điện thoại của đại diện pháp luật |
31 |
Số Fax của đại diện pháp luật |
32 |
Email của đại diện pháp luật |
33 |
Mã ngành nghề kinh doanh chính |
34 |
Nội dung chi tiết của ngành nghề chính |
35 |
Loại hình doanh nghiệp mẹ/con |
36 |
Mã số Thuế của doanh nghiệp mẹ |
37 |
Tên doanh nghiệp |
38 |
Mã cơ quan thuế |
36 |
Mã ID của doanh nghiệp |
37 |
Loại thuế phải nộp |
38 |
Ngày giải thể |
39 |
Lý do giải thể |
40 |
Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh |
41 |
Ngày kết thúc hoạt động kinh doanh |
42 |
Giới tính của đại diện pháp luật |
43 |
Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh |
44 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc |
45 |
Năm tài chính |
46 |
Kế toán trưởng |
47 |
Vốn nhà nước |
48 |
Vốn nước ngoài |
49 |
Vốn tư nhân |
50 |
Vốn khác |
51 |
Vốn điều lệ |
52 |
Địa chỉ chi tiết thông báo Thuế |
DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG KINH DOANH
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã Tỉnh |
3 |
Mã kết quả |
4 |
Mã doanh nghiệp (enterpriseId) |
5 |
Mã xử lý (process ID) |
6 |
Mã số doanh nghiệp |
7 |
Tạm ngừng từ ngày |
8 |
Tạm ngừng tới ngày |
9 |
Lý do tạm ngừng |
DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ KHÔI PHỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã Tỉnh |
3 |
Mã kết quả |
4 |
Mã doanh nghiệp (enterpriseId) |
5 |
Mã xử lý (process ID) |
6 |
Ngày đăng ký tạm ngừng |
7 |
Thời hạn đăng ký tạm ngừng |
8 |
Ngày đăng ký khôi phục (nếu khôi phục trước thời hạn) |
DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP HOẶC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã Tỉnh |
3 |
Mã kết quả |
4 |
Mã doanh nghiệp (enterpriseId) |
5 |
Mã xử lý (process ID) |
6 |
Mã số doanh nghiệp |
7 |
Tên doanh nghiệp/ Tên ĐVTT |
8 |
Mã số thuế đơn vị chủ quản |
9 |
Ngày đăng ký đóng cửa |
10 |
Lý do đóng cửa |
11 |
Ngày nhận hồ sơ giải thể (InJournalDate) |
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã Tỉnh |
3 |
Mã kết quả |
4 |
Mã doanh nghiệp (enterpriseId) |
5 |
Mã xử lý (process ID) |
6 |
Mã số doanh nghiệp |
7 |
Tên doanh nghiệp/ Tên ĐVTT |
8 |
Mã số thuế đơn vị chủ quản |
9 |
Ngày đăng ký thu hồi |
10 |
Lý do thu hồi |
11 |
Số quyết định thu hồi |
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã Tỉnh |
3 |
Mã kết quả |
4 |
Mã doanh nghiệp (enterpriseId) |
5 |
Tên doanh nghiệp/ Tên ĐVTT |
6 |
Mã số thuế đơn vị chủ quản |
7 |
Mã xử lý (process ID) |
8 |
Mã số doanh nghiệp |
9 |
Ngày hủy quyết định thu hồi |
10 |
Lý do hủy quyết định thu hồi |
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã Tỉnh |
3 |
Mã kết quả |
4 |
Mã doanh nghiệp (enterpriseId) |
5 |
Mã xử lý (process ID) |
6 |
Mã số doanh nghiệp |
7 |
Ngày bắt đầu chờ giải thể |
8 |
Lý do |
DANH MỤC TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
STT |
Các tình trạng hoạt động của doanh nghiệp sử dụng chung |
Danh mục tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
Danh mục tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin đăng ký thuế |
|
Tên tình trạng |
Tên tình trạng |
Mã |
||
1 |
Tạm ngừng kinh doanh |
DN tạm ngừng kinh doanh |
DN tạm ngừng kinh doanh |
05 |
2 |
Tạm ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể, phá sản |
DN đang làm thủ tục giải thể, phá sản |
DN ngừng hoạt động chưa hoàn thành thủ tục đóng MST (lý do: giải thể, phá sản) |
03 |
DN bị thu hồi GCN |
DN ngừng hoạt động chưa hoàn thành thủ tục đóng MST (lý do: bị thu hồi GCN theo Luật DN và Luật QLT) |
03 |
||
Tạm ngừng hoạt động không đăng ký |
DN không còn kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký |
06 |
||
DN ngừng hoạt động (lý do khác giải thể, phá sản, tổ chức sắp xếp lại DN, bị thu hồi GCN) |
03 |
|||
3 |
Đã giải thể, phá sản |
DN đã giải thể, phá sản (bao gồm cả DN chấm dứt tồn tại do chia, hợp nhất, sáp nhập) |
DN ngừng hoạt động đã hoàn thành thủ tục đóng MST (Lý do: giải thể, phá sản, tổ chức sắp xếp lại DN, bị thu hồi GCN) |
01 |
4 |
Đang hoạt động |
DN đang hoạt động |
DN đang hoạt động đã được cấp GCN |
00 |
DN đang hoạt động được cấp Thông báo MST |
04 |
|||
DN đang chuyển địa điểm kinh doanh |
02 |
|||
DN ngừng hoạt động với lý do cưỡng chế nợ thuế |
03 |
DANH MỤC THÔNG TIN TRUYỀN TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP SANG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
STT |
Thông tin NNT |
1 |
Mã giao dịch |
2 |
Mã Tỉnh |
3 |
Mã doanh nghiệp (enterpriseId) |
4 |
Mã xử lý (process ID) |
5 |
Mã số doanh nghiệp |
6 |
Tên chính thức |
7 |
Tên bằng tiếng nước ngoài |
8 |
Tên viết tắt |
9 |
Mã bảng kê (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) |
10 |
Địa chỉ trụ sở |
10.1 |
Số nhà, đường phố, thôn xã |
10.2 |
Quốc gia của địa chỉ trụ sở |
10.3 |
Mã Tỉnh/Thành phố của địa chỉ trụ sở |
10.4 |
Mã Quận/Huyện của địa chỉ trụ sở |
10.5 |
Mã Phường/Xã của địa chỉ trụ sở |
10.6 |
Điện thoại của địa chỉ trụ sở |
10.7 |
Fax của địa chỉ trụ sở |
10.8 |
Email của địa chỉ trụ sở |
10.9 |
Website của địa chỉ trụ sở |
11 |
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất (có nút tích) |
12 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế |
12.1 |
Số nhà, đường phố, thôn xấ |
12.2 |
Quốc gia của địa chỉ trụ sở |
12.3 |
Mã Tỉnh/Thành phố của địa chỉ nhận thông báo thuế |
12.4 |
Mã Quận/Huyện của địa chỉ nhận thông báo thuế |
12.5 |
Mã Phường/Xã của địa chỉ nhận thông báo thuế |
12.6 |
Số Điện thoại của địa chỉ nhận thông báo thuế |
12.7 |
Fax của địa chỉ nhận thông báo Thuế |
12.8 |
Email của địa chỉ nhận thông báo Thuế |
13 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
13.1 |
Ngày cấp |
13.2 |
Ngày đăng ký thay đổi gần nhất |
13.3 |
Cơ quan cấp |
14 |
Ngành nghề kinh doanh (nhập dạng text) |
15 |
Ngành nghề kinh doanh chính (Danh sách ngành nghề) |
15.1 |
Mã ngành nghề kinh doanh |
15.2 |
Ngành chính |
16 |
Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh |
17 |
Tổng số lao động |
18 |
Vốn điều lệ |
18.1 |
Vốn NSNN |
18.2 |
Mã loại tiền của vốn ngân sách Nhà nước |
18.3 |
Tỷ trọng vốn NSNN |
18.4 |
Vốn tư nhân |
18.5 |
Mã loại tiền của vốn tư nhân |
18.6 |
Tỷ trọng vốn tư nhân |
18.7 |
Vốn Nước ngoài |
18.8 |
Mã loại tiền của vốn nước ngoài |
18.9 |
Tỷ trọng vốn nước ngoài |
18.10 |
Vốn khác |
18.11 |
Mã loại tiền của vốn khác |
18.12 |
Tỷ trọng vốn khác |
18.13 |
Tổng cộng vốn điều lệ |
19 |
Tài khoản ngân hàng |
19.1 |
Mã tài khoản ngân hàng |
19.2 |
Tên ngân hàng |
20 |
Tài khoản kho bạc |
20.1 |
Mã kho bạc |
20.2 |
Mã tài khoản kho bạc |
21 |
Mã chi tiết loại hình kinh tế |
22 |
Hình thức hoạch toán về kết quả kinh doanh (Y-Độc lập, N- Phụ thuộc) |
23 |
Năm tài chính |
23.1 |
Ngày bắt đầu năm tài chính |
23.2 |
Ngày kết thúc năm tài chính |
24 |
Thông tin về đơn vị chủ quản |
24.1 |
Mã số thuế đơn vị chủ quản |
24.2 |
Tên đơn vị chủ quản |
24.3 |
Địa chỉ đơn vị chủ quản |
24.4 |
Quốc gia của đơn vị chủ quản |
24.5 |
Mã Tỉnh/Thành phố đơn vị chủ quản |
24.6 |
Mã Quận/Huyện của đơn vị chủ quản |
24.7 |
Mã Phường/Xã của đơn vị chủ quản |
25 |
Thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.1 |
Tên người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.2 |
Số CMT/Căn cước công dân |
25.3 |
Ngày cấp CMT/Căn cước công dân |
25.4 |
Nơi cấp CMT/Căn cước công dân |
25.5 |
Số giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
25.6 |
Ngày cấp giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
25.7 |
Nơi cấp giấy tờ chứng thực cá nhân khác |
25.8 |
Điện thoại liên lạc của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.9 |
Địa chỉ của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.10 |
Quốc gia của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.11 |
Số nhà, đường phố của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.12 |
Mã Tỉnh/Thành phố của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.13 |
Mã Quận/Huyện của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
25.14 |
Mã Phường/Xã của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu ĐVTT |
26 |
Các loại thuế phải nộp |
26.1 |
Giá trị gia tăng. |
26.2 |
Tiêu thụ đặc biệt |
26.3 |
Thuế xuất nhập khẩu |
26.4 |
Tài nguyên |
26.5 |
Thuế bảo vệ môi trường |
26.6 |
Thu nhập doanh nghiệp |
26.7 |
Môn bài |
26.8 |
Tiền thuê đất |
26.9 |
Phí, lệ phí |
26.10 |
Thu nhập cá nhân |
26.11 |
Khác |
27 |
Thông tin khác |
27.1 |
Tên giám đốc |
27.2 |
Điện thoại của giám đốc |
27.3 |
Tên kế toán trưởng |
27.4 |
Điện thoại của kế toán trưởng |
28 |
Tình trạng trước khi tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp |
29 |
MST đã cấp trước khi tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có) |
30 |
Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
31 |
Là doanh nghiệp hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT |
32 |
Ngày chấp nhận tiếp nhận |
33 |
Tên UBND/Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất |
34 |
Số GCNĐT |
35 |
Ngày cấp GCNĐT |
36 |
Thông tin khác |