Quyết định 1533/QĐ-BXD Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2025

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1533/QĐ-BXD

Quyết định 1533/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2025
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1533/QĐ-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Sinh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/12/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

BXD phấn đấu giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công đạt từ 50%

Ngày 07/12/2020, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 1533/QĐ-BXD phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ giai đoạn 2021 - 2025.

Trong mục tiêu của Kế hoạch, Bộ phấn đấu 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các đơn vị trong khối cơ quan Bộ thực hiện dưới dạng văn bản điện tử, thông qua Cổng thông tin điện tử, hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp thư điện tử.

Bộ cũng phấn đấu 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công mức độ 3, 4 của Bộ trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu từ 50% trở lên.

Mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%. Thông tin người dân và doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ trên CSDL quốc gia không phải cung cấp lại.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1533/QĐ-BXD tại đây

tải Quyết định 1533/QĐ-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1533/QĐ-BXD DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1533/QĐ-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

Số: 1533/QĐ-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cNghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức ca Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị quyết s 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 ca Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phđiện tgiai đoạn 2019 - 2020, định hưng đến 2025;

Căn cứ Quyết định s219/QĐ-BXD ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết s17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một snhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát trin Chính phủ điện tgiai đoạn 2019 - 2020, định hưng đến 2025;

Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 ca Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt Kế hoạch Chuyn đi sngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1285/QĐ-BXD ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.0;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể lừ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (đ
b/c);
- Các đồng chí Thứ trư
ng;
- Bộ TT&TT, Bộ KH&ĐT, Bộ TC;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Lưu; VT, TTTT (3b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

 

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-BXD ngày 07/12/2020 của Bộ trưng Bộ Xây dựng)

Phần I

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

 

I - MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ

Trong giai đoạn 2016 - 2020, để thực hiện triển khai ứng dụng CNTT tại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc, Bộ đã ban hành các văn bản sau:

- Quyết định số 1476/QĐ-BXD ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động ca cơ quan Bộ Xây dựng năm 2016;

- Quyết định số 527/QĐ-BXD ngày 14/06/2016 ca Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện chương trình khoa học công nghệ trọng đim nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ;

- Quyết định s560/QĐ-BXD ngày 22/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch ng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020;

- Quyết định số 1351/QĐ-BXD ngày 26/12/2016 của Bộ trưng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2017;

- Quyết định s545/QĐ-BXD ngày 16/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Phê duyệt Kế hoạch triển khai ứng dụng ch ký schuyên dùng trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng năm 2018;

- Quyết định số 1375/QĐ-BXD ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Thành lập Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 1392/QĐ-BXD ngày 29/12/2017 của Bộ trưng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2018;

- Quyết định s 1205/QĐ-BXD ngày 17/09/2018 ca Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định số 1226/QĐ-BXD ngày 25/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phiên bn 1.0;

- Quyết định s 1513/QĐ-BXD ngày 22/11 /2018 ca Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc thành lập Ban Chđạo xây dựng Chính phđiện tử tại Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 1719/QĐ-BXD ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2019;

- Quyết định số 219/QĐ-BXD ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phđiện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;

- Quyết định s626/QĐ-BXD ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành Bộ quy trình nội bộ giải quyết thtục hành chính thuộc thẩm quyền ca Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 791/QĐ-BXD ngày 25/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy trình nội bộ giải quyết thtục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 1153/QĐ-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2020;

- Quyết định s489/QĐ-BXD ngày 17/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ Xây dựng;

- Quyết định s1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưng Bộ Xây dựng Phê duyệt Kế hoạch Chuyển đi sngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 1285/QĐ-BXD ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tBộ Xây dựng, phiên bản 2.0.

II - HẠ TẦNG KỸ THUẬT

2.1. Phát triển hệ thống nền tảng

2.1.1. Nền tng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) Bộ Xây dựng

Thực hiện văn bản s2015/BTTTT-THH ngày 02/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Nền tảng chia sẻ dliệu cấp Bộ (LGSP), kết nối hệ thống thu thập, đánh giá mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, Bộ Xây dựng đã phối hợp với Cục Tin hc hóa hoàn thành việc cài đặt, cấu hình các dịch vụ LGSP lên máy chtại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của Bộ; đã hoàn thành tích hợp Cổng Dịch vụ công với Dịch vụ chuyển phát bưu điện Việt Nam (VNPOST); đang tiến hành triển khai kết nối Cổng dịch vụ công trực tuyến và Một cửa điện tử, HTTT, CSDL của Bộ với các dịch vụ LGSP dùng chung như dịch vụ thanh toán trực tuyến Paygov, dịch vụ tra cứu thông tin CSDL đăng ký doanh nghiệp...

2.1.2. ng dụng chữ ký số

Năm 2016, Ban Cơ yếu Chính phủ đã cấp cho Bộ Xây dựng tổng s57 bộ chứng thư số, trong đó gồm 56 chứng thư số cá nhân và 01 chứng thư sđơn vị. Trung tâm Thông tin đã tập huấn, hướng dn sử dụng, cài đặt và bàn giao cho nhng tổ chức và cá nhân liên quan. (Có phụ lục bn sao danh sách đơn vị và cá nhân được cấp phát chứng thư s). Tuy nhiên việc ứng dng chký số tại Bộ Xây dựng chưa được nhân rộng, mới dừng việc ký các văn bản chđạo điều hành đăng trên Cổng thông tin Bộ và ứng dụng chứng thực ch ký số trên các văn bn gửi tới Văn phòng Chính phủ.

Thực hiện những nhiệm vụ Chính phủ giao cho Bộ Xây dựng tại Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, văn bản số 4089/VPCP-TTĐT ngày 21/4/2017 của Văn phòng Chính phvề việc hướng dẫn quy trình gửi nhận văn bản điện tử; văn bản số 5766/VPCP-TTĐT của Văn phòng Chính phủ về việc hoàn thành kết ni liên thông phần mềm quản lý văn bản 4 cấp hành chính. Bộ Xây dựng giao Trung tâm Thông tin là đơn vị chtrì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị chức năng liên quan xây dựng, triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành, các dịch vụ công trực tuyến, phần mềm Qun lý văn bản và điều hành điện tử có tích hợp ứng dụng dịch vụ chứng thực chký số chuyên dùng Chính phủ.

Triển khai thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phvề việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, Bộ Xây dựng đã hoàn thành việc tích hợp phần mềm ký số vào Hệ thng Quản lý văn bản và điều hành Bộ Xây dựng tháng 12/2018, đăng ký chứng thư s E-token (dùng trên PC, Laptop) và ch ký sdạng SIM PKI (dùng trên thiết bị cầm tay) chuyên dùng Chính phủ cho các cá nhân và đơn vị thuộc Bộ Xây dựng; thường xuyên hướng dn, tập huấn cho các đơn vị thuộc Bộ trong việc ứng dụng chữ ký s trên văn bn điện t, ký chứng từ kho bạc; kịp thời đăng ký, cấp phát bổ sung chký số cho các đơn vị thuộc Bộ. Tính đến 30/7/2020 Bộ Xây dựng đã đăng ký 305 chký số cho cá nhân và các đơn vị thuộc Bộ; 85 ch ký sdạng SIM cho lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ phục vụ việc ký số trên thiết bị cầm tay như điện thoại thông minh, máy tính bảng.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo, đôn đốc của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam về việc gửi, nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ, công việc trên môi trường mạng (tại văn bản số 11796/VPCP-KSTT ngày 26/12/2019) và triển khai ch ký sChuyên dùng Chính phủ (Văn bản số 3402/VPCP-KSTT ngày 29/4/2020). Bộ Xây dựng đã ban hành văn bản đôn đốc, chđạo các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện; thường xuyên đôn đc, kiểm tra việc ứng dụng chký số trên văn bản điện tử tại các đơn vị thuộc Bộ.

Đến nay, 80% văn bản đến ca Bộ Xây dựng là văn bản điện tử được ký số và tiếp nhận trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH) kết nối Trục liên thông văn bản quốc gia; 90% văn bản trao đổi giữa các đơn vị thuộc Bộ được ký số và gửi, nhận trên Hệ thống QLVBĐH; 90% văn bản phát hành đi của Bộ gửi các bộ, ngành, địa phương là văn bản điện tử được ký s.

2.2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật

Đ đm bo hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ công tác ứng dụng công nghệ thông tin, và phát triển Chính phủ điện tử, trong giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đã từng bước đầu tư, nâng cấp bổ sung thiết bị tin học phục vụ công việc cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan Bộ Xây dựng; nâng cấp Trung tâm Tích hợp dliệu của Bộ đáp ứng hiệu năng xử lý, đảm bảo về an ninh, an toàn thông tin trong xây dựng; xây dựng Hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng.

Ngày 30/10/2015, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định phê duyệt dự án tin học hóa công tác quản lý điều hành và đy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến, với mc tiêu Đy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động qun lý nhà nước, góp phần cải cách các hoạt động qun lý, điều hành của Bộ Xây dựng nhm tăng tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan thuộc Bộ Xây dựng; tăng cường sự hợp tác, trao đổi thông tin, minh bạch thông tin giữa Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp góp phần thúc đẩy công cuộc xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử.

Theo dự án Bộ Xây dựng đã trang bị mới: 20 máy chủ cấu hình cao, 16 thiết bị chuyển mạch layer 3 cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu; 300 máy tính để bàn, 60 máy in đa năng phục vụ công việc chuyên môn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc bộ; 20 máy scan phục vụ công tác số hóa tài liệu cho các đơn vị thuộc bộ, 08 máy scan chuyên dụng phục vụ công tác văn thư lưu trtại Bộ Xây dựng.

Ngày 30/6/2016, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 655a/QĐ-BXD phê duyệt nhiệm vụ dịch chuyn, nâng cp Trung tâm Tích hợp dữ liệu. Mục tiêu ca nhiệm vụ nhm đáp ứng yêu cầu hạ tầng để triển khai có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 và đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ điện tử cơ quan Bộ theo Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 ca Chính phủ về Chính phủ điện tử.

Theo nhiệm vụ, Trung tâm Tích hợp dliệu của Bộ được dịch chuyển sang vị trí mới có không gian rộng hơn và nâng cấp thêm những hệ thống, thiết bị chuyên dụng cho phòng máy chủ: thiết kế, quy hoạch lại toàn bộ hệ thống và thiết bị tại TTTHDL theo hướng mở, đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài và xây dựng chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng; lắp đặt thêm các máy ch, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ và cung cấp nguồn điện; hthống camera giám sát bằng IP đảm bảo giám sát và cảnh báo từ xa cho; hệ thống phòng chống cháy nổ thông minh bằng công nghệ sạch để hạn chế tối đa thiệt hại nếu xảy ra hỏa hoạn; hệ thống cắt, lọc sét cho hệ thống điện và hệ thống thiết bị mạng.

Do nhu cầu làm việc trực tuyến, khai thác dliệu ngày càng tăng cao, năm 2017 Bộ Xây dựng đã quang hóa tất c các tuyến cáp đến các tầng làm việc, mrộng băng thông truy cập Internet lên 4,1Gbit/s; cu hình, định tuyến mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ, các kênh truyền riêng thành kết nối duy nhất phục vụ nhu cầu sử dụng đa dạng trong công tác chỉ đạo, điều hành tại Bộ Xây dựng.

Triển khai Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đã tăng cường, bổ sung thêm máy chủ và thiết bị cho Trung tâm Tích hợp dliệu ca Bộ nhằm nâng cao hiệu năng xử lý và ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ.

Ngày 29/6/2020, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định s861/QĐ-BXD Phê duyệt Dự án "Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và triển khai mạng IPv6 tại cơ quan Bộ Xây dựng”. Mục tiêu của Dự án nhằm đáp ứng yêu cầu kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết s17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phvề một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; đáp ứng tính mở rộng và kết ni các CSDL chuyên ngành Bộ Xây dựng với nhau, đáp ứng nhu cầu phát triển Chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng và kết nối liên thông với các CSDL quốc gia của các Bộ ngành khác; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng cơ quan Bộ Xây dựng

Công tác đảm bảo hạ tng công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 tại Bộ Xây dựng cơ bản đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, từng bước hiện đại đại hóa hành chính. Tính đến hết tháng 06/2020, Bộ Xây dựng có 40 máy chủ cấu hình cao phục vụ cài đặt các HTTT, CSDL và các ứng dụng chuyên ngành; số lượng máy tính để bàn, laptop phục vụ công việc tại cơ quan Bộ Xây dựng có 520 máy, trong đó máy tính để bàn 464 chiếc, laptop 56 chiếc; tlệ máy tính sử dụng tại văn phòng trên tổng số cán bộ, công chức, viên chức đạt 100%; tlệ máy in hiện tại đạt tỉ lệ 02 người/01 máy in, đáp ứng nhu cầu của cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Bộ Xây dựng. (Chi tiết các nội dung liên quan đến phát triển hạ tầng k thut Bộ Xây dựng được định kcập nhật và báo cáo lên hệ thng o cáo ca Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ https://bcudcntt.aita.gov.vn)

III - PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU

Trong giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đã trin khai xây dựng và đưa vào vận hành một số cơ sở dữ liệu như sau:

- Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Cơ sở dữ liệu thông tin quy hoạch.

- Cơ sở dữ liệu thông tin phát triển đô thị.

- Cơ sở dữ liệu Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

- Cơ sở dữ liệu cán bộ, viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Cơ s dliệu Chsố thống kê ngành xây dựng.

- Cơ s dliệu phòng thí nghiệm xây dựng.

IV - CÁC ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ

1. Ứng dụng

Trong giai đoạn từ 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đã triển khai thực hiện xây dựng và nâng cấp các hệ thống thông tin theo kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016 - 2020 đặt ra và theo nhiệm vụ xây dựng Chính phủ điện tử tại Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 và Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ.

- Hệ thống phần mềm quản lý văn bn và điều hành tác nghiệp Bộ Xây dựng.

- Hệ thng thông tin công khai quy hoạch đô thị toàn quốc.

- Hệ thống thông tin về phát triển đô thị.

- Hệ thống thông tin thống kê ngành xây dựng.

- Hệ thống thông tin nhà ở và thị trường bất động sản.

- Hệ thống thông tin Đăng ký công nhận, công nhận bổ sung phòng thí nghiệm xây dựng.

- Hệ thống thông tin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

- Hệ thống thông tin cấp giấy phép xây dựng.

- Hệ thống qun lý hồ sơ cán bộ, viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng.

- Nâng cấp cổng thông tin điện tBộ Xây dựng.

2. Dịch vụ công trực tuyến

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ Xây dựng đã từng bước được xây dựng và triển khai theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 về Chính phủ điện t; Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phđiện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025. Hin nay, Bộ Xây dựng đã hoàn thành các mục tiêu về triển khai dịch vụ hành chính công trực tuyến được Chính phủ đề ra đồng thời tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ nhm hoàn thành các ch tiêu phát trin Chính phủ điện t, cải cách hành chính trong các năm tiếp theo.

Bộ Xây dựng đã triển khai 31 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số 49 thtục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ (đạt tỷ lệ 63,2%) đảm bảo các chỉ tiêu được Chính phgiao. Các dịch vụ công mức độ 3, 4 của Bộ Xây dựng đã hoàn thành kết nối liên thông, đồng bộ trạng thái giải quyết hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Người dân, doanh nghiệp hoàn toàn có thể thực hiện nộp hồ sơ và tra cứu mà hồ sơ thủ tục hành chính từ cổng dịch vụ công quc gia hoặc từ cổng dịch vụ công Bộ Xây dựng, đáp ứng yêu cầu về minh bch thông tin đi với người dân và doanh nghiệp. Mặt khác, Bộ cùng hoàn thành kết nối, tích hợp Cổng Dịch vụ công của Bộ với Hệ thống thông tin của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (VNPost) để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ cung cấp.

V - NGUỒN NHÂN LỰC

Đào tạo nguồn nhân lực Công nghệ thông tin là một trong những nhiệm vụ quan trọng được Bộ Xây dựng đặc biệt quan tâm. Trong giai đoạn từ 2016 - 2020, các đơn vị trong Bộ Xây dựng đã thực hiện tốt công tác đào tạo cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin và nâng cao knăng nghiệp vụ ca cán bộ công chức, viên chức đang công tác tại Bộ Xây dựng.

Đơn vị chuyên trách Công nghệ thông tin - Bộ Xây dựng đã cnhiều đt cán bộ tham gia các khóa học về Chính phủ điện t, An toàn thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức.

Hàng năm Bộ Xây dựng đều tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo nâng cao nghiệp vụ về công nghệ thông tin, trao đổi văn bản điện t, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử cho các cán bộ công chức, viên chức đang làm việc lại Bộ Xây dựng qua đó đã xây dựng được thế hệ cán bộ đáp ứng đầy đủ yêu cầu về Công nghệ thông tin trong bối cnh phát triển Chính phủ điện thướng đến Chính phủ s.

VI - AN TOÀN THÔNG TIN

Giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đẩy mạnh ứng ứng dụng CNTT, phát triển Chính phđiện tử. Đây cũng là giai đoạn mà Việt Nam nói chung và Bộ Xây dựng nói riêng phi đối mặt với những nguy cơ và din biến phức tạp của vấn đề mất an toàn thông tin, rất nhiều các cuộc tấn công với quy mô lớn đã làm ảnh hưng đến các hệ thống thông tin, CSDL của các cơ quan nhà nước.

Đđảm bảo an toàn thông tin trong công tác ứng dụng CNTT, xây dựng và phát trin Chính phủ điện tử trong giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Xây dựng đã từng bước hoàn thiện hệ thống quy chế, quy định liên quan, đầu tư, trang bị nâng cấp hạ tầng an ninh, bảo mật; đào tạo, bồi dưng, nâng cao trình độ cho cán bộ chuyên trách về an toàn thông tin; phối hợp với các đơn vị có uy tín trong lĩnh vực an ninh bo mật để kịp thời triển khai các giải pháp an toàn thông tin đối với các HTTT, CSDL của Bộ Xây dựng.

1. Công tác xây dựng, ban hành chính sách đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của quan Bộ Xây dựng.

- Bộ Xây dựng thường xuyên cập nhật, triển khai thực hiện các quy chế, chính sách do Chính ph, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, hướng dn về công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng. Định kỳ hàng quý, hàng năm, Bộ Xây dựng đều gửi báo cáo về công tác đảm bảo an ninh, an toàn mạng cho cơ quan chức năng theo quy định.

- Ngày 23/3/2015, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ký Quyết định số 319/QĐ-BXD ban hành Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh mạng Bộ Xây dựng.

- Ngày 12/11/2018, Ban Cán sự đảng Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 108/QĐ-BCSĐ về Kế hoạch triển khai Chiến lược bảo vệ tổ quốc trên không gian mạng và Quyết định số 109/QĐ-BCS về Kế hoạch triển khai Chiến lược An ninh mạng quốc gia tại Bộ Xây dựng.

- Ngày 08/10/2019, Bộ trưng Bộ Xây dựng ký ban hành Quyết định số 815/QĐ-BXD ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên không gian mạng.

2. Công tác triển khai áp dụng hệ thống quản lý an toàn thống tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Năm 2016, Bộ Xây dựng đã xây dựng và đưa vào sử dụng sổ tay bảo mật theo tiêu chuẩn ISO 27001. Sổ tay bảo mật là cẩm nang nhằm xây dựng quy trình đánh giá hiện trạng quản trị, qun lý và vận hành CNTT nhằm đảm bảo an ninh thông tin theo các tiêu chuẩn quốc tế được công nhận rộng rãi; việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin luôn là yêu cầu bắt buộc trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin và phát triển Chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng.

3. Phân công lãnh đạo phụ trách và đơn đơn vị chịu trách nhiệm về an toàn thông tin

- Ngày 29/12/2017, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ký Quyết định s1375/QĐ- BXD về việc thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng Bộ Xây dựng do đồng chí Thứ trưởng làm Trưởng ban và đồng chí Giám đốc Trung tâm Thông tin làm Phó Trưởng ban. Theo Quyết định, Ban Chỉ đạo có chức năng, nhiệm vụ: tham mưu giúp Bộ Trưởng trong việc xây dựng các chủ trương, chính sách về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước ngành Xây dựng; chđạo các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng, ứng cứu khẩn cấp sự can toàn thông tin mạng của Bộ Xây dựng; làm đầu mối công tác với Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin và Ban Chđạo an toàn thông tin mạng Quốc gia.

- Ngày 26/5/2020, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 701/QĐ-TTg kiện toàn Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử, trong đó phân công Bộ trưởng Bộ Xây dựng là Ủy viên.

4. Công tác đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin tại Bộ Xây dựng

- Công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin được lồng ghép trong các cuộc họp chỉ đạo công việc của Lãnh đạo Bộ, trong các buổi tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật tại Bộ Xây dựng; được thực hiện hàng ngày thông qua việc hướng dẫn, hỗ trợ cá nhân, các đơn vị thuộc bộ sử dụng thiết bị tin học, ứng dụng công nghệ thông tin và xử lý công việc hàng ngày trên môi trường mạng.

- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về công tác đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng trong các buổi tập huấn về trao đổi văn bản điện ttrong điều hành tác nghiệp và giải quyết các thủ tục hành chính trên mạng tại Bộ Xây dựng.

- Năm 2018 - 2019 Bộ Xây dựng đã c30 lượt cán bộ tham gia các khóa tập huấn, chương trình bồi dưỡng, đào tạo về an toàn thông tin do Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ chủ trì. Các nội dung sau khi được đào tạo, tập huấn đã được triển khai hiệu quả tại Bộ Xây dựng.

- Năm 2019, Bộ Xây dựng đã phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ tập huấn về an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo vệ bí mật nhà nước cho toàn thcán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng.

- Mở chuyên mục Điểm báo trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành điện tBộ Xây dựng, trong đó mục “Điểm báo tuần” được cập nhật các nội dung được trích xuất từ Báo cáo an toàn thông tin tuần của Trung tâm Giám sát an toàn an ninh mạng Quc gia và cấp quyền truy cập cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng. Bản tin an toàn thông tin cung cấp những thông tin về tình hình an toàn thông tin tại Việt Nam, trên thế giới, thông tin về những chính sách mới được ban hành, sliệu đánh giá tình hình an toàn thông tin tại Việt Nam, và các thông tin cảnh báo, khuyến cáo độc giả, chia sẻ knăng bảo đảm an toàn thông tin. Đây là tài liệu rất hữu ích vi đơn vị chuyên trách CNTT và cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng.

5. Công tác nâng cao năng lực kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin mạng

Nhằm đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin và phát triển Chính phủ điện tử, Bộ Xây dựng thường xuyên nâng cấp hạ tầng CNTT, hạ tầng an ninh bảo mật, thuê dịch vụ CNTT giám sát, đánh giá hệ thống CNTT, hệ thống CSDL tại Bộ Xây dựng.

- Năm 2016-2017, triển khai thực hiện nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phđiện tử, Bộ Xây dựng đã mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu, triển khai dự án tăng cường an ninh bo mật, trang bị thêm thiết bị và phần mềm tường la chuyên dụng cho Trung tâm Tích hp dliệu ca Bộ nhằm đáp ứng nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin trong công tác xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng.

- Năm 2019 - 2020, Bộ Xây dựng triển khai Dự án Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và triển khai IPv6. Dự án cung cấp giải pháp tổng thể về công tác đảm bảo an toàn, an ninh mạng tại Bộ Xây dựng, kết nối với Trung tâm giám sát an ninh mạng quốc gia để đảm bảo nền tảng cho ứng dụng CNTT và phát triển Chính phủ điện tử.

- Triển khai thực hiện văn bản số 1552/BTTTT-CATTT ngày 28/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng đã phối hợp với Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông hoàn thành việc tổ chức và triển khai bảo đm an toàn thông tin cho hệ thống theo mô hình 4 lớp tại Bộ Xây dựng; hoàn thành kết ni, chia sẻ thông tin giám sát ATTT tại Trung tâm Tích hợp dliệu Bộ Xây dựng với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.

6. Công tác xây dựng dựng kế hoạch.

Hàng năm Bộ Xây dựng đều xây dựng, ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và đảm bảo an ninh mạng tại cơ quan Bộ Xây dựng. Theo đó kế hoạch ứng phó sự cố an toàn mạng, kế hoạch kiểm tra, đánh giá, diễn tập về an toàn thông tin mạng luôn được cập nhật, điều chnh phù hợp với điều kiện thực tế.

 

Phần II

NỘI DUNG KẾ HOẠCH

 

I - CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005;

- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ban hành ngày 29/06/2006;

- Luật An toàn thông tin số 86/2015/QH13 ban hành ngày 19/11/2015;

- Luật An ninh mạng s24/2018/QH14 ban hành ngày 12/06/2018;

- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động ca cơ quan nhà nước;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;

- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện t;

- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết ni và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/09/2019 của Bộ Chính trị về Một số ch trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;

- Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một snhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện t giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;

- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động ca cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

- Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/05/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;

- Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 17/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sn làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.

- Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/04/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt đề án Lưu trtài liệu điện tcủa các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025;

- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phđiện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;

- Chỉ thị s20/CT-TTg ngày 29/07/2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

- Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt "Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030";

- Quyết định số 1285/QĐ-BXD ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tBộ Xây dựng, phiên bản 2.0.

II - MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

- Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin không chđáp ứng các yêu cầu tiếp tục xây dựng và triển khai Chính phủ điện tử mà còn đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.

- Ứng dụng công nghệ thông minh và tiên tiến phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, trong hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu của Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số.

- Nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp của Hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Bộ Xây dựng cung cấp.

- Xây dựng và triển khai các cơ sdữ liệu tập trung, cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước ca Bộ đáp ứng yêu cầu chia sdữ liệu dùng chung trong toàn quốc.

- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng được nhu cầu làm chủ công nghệ, mã nguồn, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật,... phục vụ yêu cầu thực hiện Chính phủ điện ttại cơ quan Bộ Xây dựng.

III - MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước

- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các đơn vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng được thực hiện dưới dạng văn bản điện t, thông qua Cổng thông tin điện tử, hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp, thư điện tử (trừ văn bn mật).

- 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, thông qua hệ thống kênh truyền sliệu riêng, trục liên thông quốc gia về quản lý văn bản.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc.

- Đm bảo các điều kiện kthuật, hạ tầng, thiết bị để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây dựng.

- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử phục vụ các hoạt động chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

- 100% Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Xây dựng được kết nối, chia sẻ dliệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia.

- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia.

- 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tcủa Bộ Xây dựng được xác thực điện tử.

- Tỷ lệ giải quyết hồ sơ trên dịch vụ công mức độ 3, 4 của Bộ Xây dựng trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu từ 50% trở lên.

- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại Bộ Xây dựng được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

- 80% thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công mức độ 3, 4.

- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng.

- Tối thiểu 60% các hệ thống thông tin của Bộ Xây dựng có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã triển khai được kết nối liên thông qua nền tảng tích hp, chia sẻ dữ liệu. Thông tin người dân và doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ ở các CSDL quốc gia không phải cung cấp lại.

3. Bảo đảm an toàn thông tin

- Hoàn thiện và duy trì mô hình 4 lớp nhằm đảm bảo an ninh, an toàn thông tin.

- Hoàn thành triển khai và đưa vào vận hành trung tâm điều hành an ninh mạng (Security Operation Center - SOC).

IV - NHIỆM VỤ

1. Hoàn thiện môi trường pháp lý

- Xây dựng Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kthuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu đphục vụ chuyển đổi s.

- Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xử lý văn bản đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi s.

- Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy trình xử lý văn bản phục vụ vận hành Chính phủ điện tBộ Xây dựng đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.

- Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi s, phát triển chính phủ số ngành xây dựng hàng năm.

- Xây dựng và ban hành quyết định giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện Chuyển đổi s cho phòng, ban, bộ phận và cá nhân của đơn vị chuyên trách Công nghệ Thông tin Bộ Xây dựng.

- Xây dựng và ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia)

- Xây dựng và ban hành danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kthuật về dữ liệu đi với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng.

2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật

- Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đủ năng lực để vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng.

- Nâng cấp, bsung, thay thế máy chủ, trang thiết bị trung tâm dữ liệu của Bộ Xây dựng.

- Nâng cấp, bsung, sửa cha hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đảm bo hệ thống luôn ở trạng thái sẵn sàng.

- Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ Xây dựng, đảm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt

- Nâng cấp, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng.

3. Phát triển các hệ thống nền tảng

- Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai.

- Xây dựng và triển khai hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng(LGSP).

4. Phát triển dữ liệu

- Xây dựng CSDL, shóa hệ thống định mức và giá xây dựng để khai thác, chia s, dùng chung.

- Xây dựng CSDL, số hóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.

- Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ.

- Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế.

- Xây dựng CSDL, số hóa các hồ sơ nâng cp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ.

- Xây dựng CSDL về nhà ở, công sở, các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép dùng chung năm, chỉ số giá một số loại bất động sản tại các đô thị.

- Xây dựng CSDL về nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng trong nước đquản lý.

- Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ.

- Xây dựng CSDL về các dự án đã được thẩm định đã được nghiệm thu tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

- Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ thanh tra các tổ chức, cá nhân, các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng.

- Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng.

- Hướng dn các tỉnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về công tác quy hoạch xây dựng.

- Hướng dẫn các tnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về hoạt động xây dựng.

- Xây dựng Hệ thống qun lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trđiện tử Lưu trchuyên ngành, bảo đảm qun lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước.

- Thực hiện rà soát, cập nhật các cơ sở dữ liệu hiện có trở thành các cơ sở dữ liệu dùng chung, phục vụ cho chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin có liên quan.

- Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sdữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước.

- Xây dựng CSDL về các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chhành nghề kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc Bộ Xây dựng quản lý.

- Xây dựng CSDL các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng theo quy định.

- Xây dựng CSDL về các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu

5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ

5.1 Phát triển các ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước.

- Xây dựng và triển khai ứng dụng di động (app mobile) cung cấp các chỉ số thông tin tổng hợp, toàn diện về các lĩnh vực của Bộ Xây dựng phục vụ lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các đơn vị trong quá trình ra quyết định.

- Xây dựng và triển khai hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc.

- Xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ điện tử tại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc, kết nối liên thông đến hệ thống cơ sdữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử của Cục Văn thư và Lưu trnhà nước.

- Xây dựng đề án thành lập cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thng cấp nước

- Xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kthuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân

5.2 Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Nâng cấp dịch vụ công trực tuyến dưới mức độ 4 trở thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

- Nâng cấp các trang thông tin điện tử công bố thông tin các lĩnh vực do Bộ Xây dựng quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu và khai thác ca người dân và doanh nghiệp.

- Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với cổng dịch vụ công quốc gia.

- Xây dựng hệ thống thông tin cấp phép xây dựng trực tuyến trên toàn quốc.

- Xây dựng và triển khai hệ thng dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trong toàn quốc.

- Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số Bộ Xây dựng.

6. Đảm bảo an toàn thông tin

- Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc.

- Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp (Xây dựng và kiện toàn lực lượng cán bộ an toàn và bảo mật thông tin ti đơn vị chuyên trách CNTT của Bộ và các đơn vị trực thuộc; lựa chọn tối thiểu một đơn vị chuyên nghiệp thực hiện giám sát và bảo vệ an toàn hệ thng mạng và đường truyền; định kỳ thực hiện kiểm tra và đánh giá độc lập về tình hình an ninh và bảo mật thông tin hệ thống hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng; kết ni liên thông và chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia).

- Thực hiện theo dõi và giám sát kthuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống qun lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức.

- Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng.

- Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;

- Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin.

7. Phát triển nguồn nhân lực

- Đào tạo, bồi dưng nâng cao knăng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng.

- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao knăng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi s.

V - GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cưng tương tác với người dân, doanh nghiệp

- Sử dụng các kênh thông tin truyền thông chính thống đa dạng để nâng cao hiệu quả cho việc tuyên truyền, vận động đến cán bộ công chức, viên chức, người lao động trong và ngoài ngành xây dựng.

- Xây dựng các chương trình đào tạo bồi dưng knăng mềm về chuyển đổi s, nâng cao hiểu biết về chuyển đổi số, Chính phủ số cho cán bộ công chức, viên chức, người lao động trong ngành xây dựng.

2. Phát triển các mô hình kết hp giữa các quan nhà nước, doanh nghiệp

- Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để thu hút doanh nghiệp công nghệ tham gia phi hợp triển khai dịch vụ hành chính công, dịch vụ scủa Bộ.

3. Nghiên cứu, hp tác đlàm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ

- Đy mạnh hoạt động nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến trong hoạt động triển khai Chính phủ điện thướng tới Chính phsố.

- Xây dựng môi trường và điều kiện cho hoạt động triển khai thử nghiệm và đánh giá hiệu quả ca hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin đặc biệt là các công nghệ tiên tiến: trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, công nghệ IoT, v.v...

4. Thu hút các nguồn lực CNTT

4.1 Giải pháp tài chính

Huy động các nguồn lực để triển khai các dự án các nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm:

- Đăng ký, sdụng vốn đầu tư; kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

- Đầu tư dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP).

- Thuê dịch vụ CNTT.

- Vận động các nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức quốc tế.

4.2 Giải pháp nguồn nhân lực

- Đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc thuận lợi để thu hút được cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.

- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các bộ phận chuyên trách về CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.

- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các khoa, phòng CNTT tại các đơn vị đào tạo trực thuộc Bộ Xây dựng.

- Có kế hoạch đào tạo cán bộ chuyên trách về CNTT và đưa vào biên chế cán bộ chuyên trách CNTT để thực hiện thành công các dự án ứng dụng CNTT trong bản Kế hoạch này.

- Từng bước chuẩn hóa cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Bộ Xây dựng theo hướng nâng cao trình độ CNTT và ngoại ngữ theo các quy định ca Bộ Nội Vụ.

VI - LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

1. Giai đoạn năm 2021

TT

Nhim v

Thời gian

Kết quả đạt đưc

I - Hoàn thiện môi trường pháp lý

1

Xây dựng Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số

2021

Trước 31/3/2021, trình Bộ trưởng ban hành Danh mục văn bn quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số

2

Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xử lý văn bản đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số

2021

Năm 2025, 100% các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số được ban hành

3

Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy trình xử lý văn bản phục vụ vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.

2021

Cuối năm 2020, tất cả các đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp phải ban hành quy trình và thực hiện xử lý hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và 4 theo quy định.

4

Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2021

2021

Kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phsố ngành xây dựng năm 2021

5

Xây dựng và ban hành quyết định giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện Chuyn đổi số cho phòng, ban, bộ phận và cá nhân ca đơn vị chuyên trách Công nghệ Thông tin Bộ Xây dựng.

2021

Quyết định giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện Chuyển đổi scho phòng, ban, bộ phận và cá nhân của đơn vị chuyên trách Công nghệ Thông tin Bộ Xây dựng.

6

Xây dựng và ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu ca Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia)

2021

Danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sdữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia)

7

Xây dựng và ban hành danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đi với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng.

2021

Danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng.

II - Phát triển hạ tầng kthuật

1

Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đủ năng lực để vận hành Chính phủ điện tBộ Xây dựng

2021

Đm bảo nền tảng và khả năng xlý thông tin của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng

2

Nâng cấp, bổ sung, sa cha hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đảm bảo hệ thống luôn ở trạng thái sẵn sàng

2021

Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến

3

Nâng cấp, bsung, sửa cha, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền ca Bộ Xây dựng, đm bo mạng và đường truyền luôn thông suốt

2021

Đường truyền internet tốc độ cao, kết nối liên thông gia các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu của Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai

III - Phát triển hệ thống nền tảng

1

Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phViệt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát trin công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai

2021

Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số

2

Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP).

2021

Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn trạng thái sn sàng

IV - Phát triển dữ liệu

1

Xây dựng CSDL, số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.

2021

Năm 2022, toàn bộ số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng được số hóa

2

Xây dựng CSDL, số hóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.

2021

Năm 2022, toàn bộ hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật xây dựng được số hóa

3

Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ

2021

Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ khoa học công nghệ giai đoạn 2018-2022

4

Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế

2021

Năm 2023, xây dựng xong CSDL shóa 100% các nhiệm vụ dự án sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2018-2022.

5

Xây dựng CSDL, số hóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý ca Bộ

2021

Năm 2023, toàn bộ CSDL về nâng cấp các đô thị trong giai đoạn 2015-2023 được công khai trên cổng thông tin ca Bộ

6

Xây dựng CSDL về nhà ở, công sở, các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chsố giá một sloại bất động sn tại các đô thị

2021

Năm 2022, xây dựng xong CSDL về nhà ở, công sở; thông tin về các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chỉ sgiá một số loại bất động sản tại các đô thị được công khai trên trang web của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản

7

Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, shóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin ca Bộ

2021

Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phố trực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ.

8

Xây dựng CSDL về các dự án đã được thẩm định đã được nghiệm thu tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng

2021

Năm 2023, 100% các dự án được thẩm định/nghiệm thu do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối được số hóa để quản lý

9

Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ thanh tra các tổ chức, cá nhân, các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật

2021

Năm 2023, 100% hồ sơ thanh tra do thanh tra Bộ thực hin được số hóa để quản lý

10

Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng

2021

Năm 2023, 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức người lao động trực thuộc Bộ được số hóa để quản lý

11

Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng

2021

Đến năm 2022, CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng được hoàn thiện và cập nhật hàng năm

12

Xây dựng Hệ thng quản lý cơ sdữ liệu tài liệu lưu trữ điện t Lưu trchuyên ngành, bảo đảm quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trđiện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước

2021

Hệ thống cơ sdữ liệu tài liệu lưu trữ điện tBộ Xây dựng, kết ni liên thông đến lưu trữ Lịch sử

13

Thực hiện rà soát, cập nhật các cơ sở dữ liệu hiện có trở thành các cơ sở dữ liệu dùng chung, phục vụ cho chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin có liên quan

2021

Hệ thống các cơ sở dữ liệu công bthông tin hiện có: cơ sở dữ liệu nhà của Việt Kiều ở Việt Nam, nhà của người nước ngoài ở Việt Nam, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức môi giới bất động sản trở thành cơ sở dữ liệu dùng chung, chia sẻ dliệu

14

Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sdữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

2021

Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

15

Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước

2021

Hệ thống cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước

18

Xây dựng CSDL về các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định kthuật an toàn lao động thuộc Bộ Xây dựng qun lý

2021

Hệ thống cơ sở dữ liệu về hành nghề Kiểm định kthuật an toàn lao động

19

Xây dựng CSDL các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chnăng lực hành nghề xây dựng theo quy định

2021

Năm 2022, 100% các tổ chức, cá nhân được cấp cấp chứng chnăng lực hành nghề xây dựng được shóa và công khai trên cổng thông tin của Bộ

20

Xây dựng CSDL về các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu

2021

Hệ thống cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng chyếu

V - Phát triển ng dụng, dịch vụ

1

Xây dựng và triển khai ứng dụng di động (app mobile) cung cấp các chsố thông tin tổng hợp, toàn diện về các lĩnh vực ca Bộ Xây dựng phục vụ lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các đơn vị trong quá trình ra quyết định

2021

Ứng dụng di động (app mobile) chạy trên nền tảng mobile: android, iOS cung cấp các thông tin thống kê tổng hợp và tất ccác lĩnh vực qun lý của Bộ Xây dựng phục vụ hoạt động chđạo điều hành của lãnh đạo Bộ, lãnh đạo đơn vị

2

Xây dựng và triển khai hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và qun lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc

2021

Hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và qun lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc

3

Xây dựng và triển khai hệ thng phần mềm quản lý, khai thác tài liệu lưu trđiện tử tại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc, kết nối liên thông đến hệ thống cơ sdữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử ca Cục Văn thư và Lưu trnhà nước

2021

Hệ thống phần mềm quản lý, khai thác tài liệu lưu trđiện ttại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc

4

Nâng cấp dịch vụ công trực tuyến dưới mức độ 4 trthành dịch vụ công trực tuyến mức độ 4

2021

100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4

5

Nâng cấp các trang thông tin điện tcông bố thông tin các lĩnh vực do Bộ Xây dựng quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu và khai thác của người dân và doanh nghiệp

2021

Các trang công bố thông tin hoạt động quản lý ca Bộ Xây dựng được nâng cấp mới hiện đại đáp ứng các yêu của thời kỳ mới.

13

Xây dựng hệ thống thông tin cấp phép xây dựng trực tuyến trên toàn quốc

2021

Hệ thống thông tin cấp phép xây dựng trực tuyến trên toàn quốc

7

Xây dựng đề án thành lập cổng thông tin giám sát trực tuyến về ch s cp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước

2021

Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chsố cp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước

8

Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kthuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân

2021

Hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân

9

Xây dựng và triển khai hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trong toàn quốc.

2021

Hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trong toàn quốc. Kết nối liên thông lên cổng dịch vụ công quốc gia

10

Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số Bộ Xây dựng

2021

Đề án, kế hoạch thực hiện triển khai và hệ thống thư viện số Bộ Xây dựng.

VI - Đảm bảo an toàn thông tin

1

Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lp

2021

Mô hình đảm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng

2

Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức

2021

Đm bo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng

3

Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) ca Bộ Xây dựng

2021

Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả

4

Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ

2021

Đm bo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định

5

Bảo đm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin

2021

Kinh phí dành cho hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đảm bảo tối thiểu 10% trong tổng skinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm.

VII- Phát triển nguồn nhân lực

1

Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng

2021

Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu của công việc hàng ngày.

2

Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số

2021

Cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ knăng, năng lực về hoạt động chuyển đi số

2. Giai đoạn năm 2022

TT

Nhiệm vụ

Thời gian

Kết quả đạt được

I - Hoàn thiện môi trường pháp lý

1

Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục x lý văn bn đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số

2022

Năm 2025, 100% các văn bn quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi sđược ban hành

2

Cập nhật và điều chnh quy định, quy trình xử lý văn bản phục vụ vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.

2022

Cuối năm 2020, tất cả các đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp phải ban hành quy trình và thực hiện xử lý hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và 4 theo quy định.

3

Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc

2022

Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc phù hợp với sự phát triển công

4

Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2022

2022

Kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ sngành xây dựng năm 2022

5

Xây dựng và ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sdữ liệu quốc gia)

2022

Danh mục Cơ sdữ liệu ca Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sdữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia)

6

Xây dựng và ban hành danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sdữ liệu chuyên ngành xây dựng.

2022

Danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng.

II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật

1

Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đảm bo đủ năng lực để vận hành Chính phđiện tử Bộ Xây dựng

2022

Đảm bảo nền tảng và khả năng xử lý thông tin của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng

2

Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết bị trung tâm dữ liệu ca Bộ Xây dựng.

2022

Hệ thống máy chủ, trang thiết bị hoạt động ổn định. Luôn luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu về công nghệ của Bộ Xây dựng

3

Nâng cấp, bsung, sửa cha hệ thống phòng hp trực tuyến Bộ Xây dựng, đm bo hệ thống luôn ở trạng thái sn sàng

2022

Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến

4

Nâng cấp, bổ sung, sa cha, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ Xây dựng, đảm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt

2022

Đường truyền internet tc độ cao, kết ni liên thông giữa các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu của Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai

5

Nâng cấp, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc ca cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng

2022

Máy tính và trang thiết bị văn phòng cho cán bộ công chức, viên chức đầy đ, hiện đại, có đủ năng lực đáp ứng các yêu cầu của công việc

III - Phát triển hthống nền tảng

1

Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai

2022

Kiến trúc Chính phủ điện tBộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển ca Chính phủ điện tBộ Xây dựng hướng đến Chính phsố

2

Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP).

2022

Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu qu, luôn ở trạng thái sn sàng

IV - Phát triển dliệu

1

Xây dựng CSDL, shóa hệ thống định mức và giá xây dựng đ khai thác, chia s, dùng chung.

2022

Năm 2022, toàn bộ số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng được số hóa

2

Xây dựng CSDL, số hóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.

2022

Năm 2022, toàn bộ hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật xây dựng được số hóa

3

Xây dựng CSDL, shóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ

2022

Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ khoa học công nghệ giai đoạn 2018-2022

4

Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế

2022

Năm 2023, xây dựng xong CSDL shóa 100% các nhiệm vụ dự án sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2018-2022.

5

Xây dựng CSDL, số hóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của B

2022

Năm 2023, toàn bộ CSDL về nâng cấp các đô thị trong giai đoạn 2015-2023 được công khai trên cổng thông tin ca Bộ

6

Xây dựng CSDL về nhà ở, công sở, các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, ch sgiá một số loại bất động sản tại các đô thị

2022

2022, xây dựng xong CSDL về nhà ở, công sở; thông tin về các dự án nhà ở thương mại, nhà xã hội được cấp phép hàng năm, ch sgiá một số loại bất động sản tại các đô thị được công khai trên trang web của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản

7

Xây dựng CSDL về nguồn nguyên liệu dùng cho sn xut vật liệu xây dựng trong nước để qun lý

2022

Năm 2024, xây dựng xong CSDL về các nguồn nguyên liệu sn xuất vật liệu xây dựng gồm: loại nguyên liệu, trlượng, tình trạng (đang khai thác, nguyên trạng), vị trí địa lý, tiềm năng để phục vụ công tác quản lý của Bộ

8

Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ

2022

Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phố trực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ.

9

Xây dựng CSDL về các dự án đã được thẩm định đã được nghiệm thu tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng

2022

Năm 2023, 100% các dự án được thẩm định/nghiệm thu do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối được số hóa để qun lý

10

Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ thanh tra các tổ chức, cá nhân, các dự án đầu tư xây dựng theo quy định ca pháp luật

2022

Năm 2023, 100% hồ sơ thanh tra do thanh tra Bộ thực hiện được số hóa để qun lý

11

Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng

2022

Năm 2023, 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức người lao động trực thuộc Bộ được shóa để quản lý

12

Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng

2022

Đến năm 2022, CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng được hoàn thiện và cập nhật hàng năm

13

Xây dựng Hệ thống qun lý cơ sdữ liệu tài liệu lưu trđiện tLưu trữ chuyên ngành, bo đảm quản lý tập trung thng nhất tài liệu lưu trữ điện thình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước

2022

Hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Bộ Xây dựng, kết nối liên thông đến lưu trLịch sử

14

Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

2022

Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

15

Xây dựng cơ sdữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước

2022

Hệ thống cơ sdữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước

16

Xây dựng CSDL về các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định kthuật an toàn lao động thuộc Bộ Xây dựng quản lý

2022

Hệ thống cơ sở dữ liệu về hành nghề Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

17

Xây dựng CSDL các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chnăng lực hành nghề xây dựng theo quy định

2022

Năm 2022, 100% các tổ chức, cá nhân được cấp cấp chứng chnăng lực hành nghề xây dựng được số hóa và công khai trên cổng thông tin của Bộ

19

Xây dựng CSDL về các cơ ssản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu

2022

Hệ thống cơ ssản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu

V - Phát triển ứng dụng, dịch vụ

1

Xây dựng và triển khai hệ thống bn đồ svùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sn trong toàn quốc

2022

Hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc

2

Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với cổng dịch vụ công quốc gia.

2022

Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết ni liên thông với cổng dịch vụ công quốc gia

3

Xây dựng đề án thành lập cổng thông tin giám sát trực tuyến về chsố cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thng cấp nước

2022

Cng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước

4

Xây dựng hệ thống phần mềm qun lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kthuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu qun lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân

2022

Hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kthuật đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước ca các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân

VI - Đảm bảo an toàn thông tin

1

Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp

2022

Mô hình đm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng

2

Thực hiện theo dõi và giám sát kthuật thường xuyên, liên tục đm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chun kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức.

2022

Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng

3

Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng

2022

Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả

4

Rà soát, cập nhật, phê duyệt cp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ

2022

Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định

5

Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sn phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin

2022

Kinh phí dành cho hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đảm bảo tối thiểu 10% trong tổng số kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm.

VII - Phát triển nguồn nhân lực

1

Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng

2022

Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu của công việc hàng ngày.

2

Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số

2022

Cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng, năng lực về hoạt động chuyển đổi số

3. Giai đoạn năm 2023

TT

Nhiệm vụ

Thi gian

Kết quả đạt được

I - Hoàn thiện môi trường pháp lý

1

Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xử lý văn bản đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số

2023

Năm 2025, 100% các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số được ban hành.

2

Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc

2023

Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc phù hợp với sự phát triển công

3

Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2023

2023

Kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2023

II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật

1

Nâng cấp, bổ sung, sửa cha hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đảm bảo hệ thống luôn trạng thái sn sàng

2023

Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến

2

Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ Xây dựng, đảm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt

2023

Đường truyền internet tốc độ cao, kết nối liên thông giữa các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu của Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai

III - Phát triển hệ thống nền tảng

1

Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai

2023

Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính ph s

2

Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP).

2023

Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn trạng thái sẵn sàng

IV - Phát triển dữ liệu

1

Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ

2023

Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ khoa học công nghệ giai đoạn 2018-2022

2

Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế

2023

Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ dự án sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2018-2022.

3

Xây dựng CSDL, shóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác qun lý ca Bộ

2023

Năm 2023, toàn bộ CSDL về nâng cấp các đô thị trong giai đoạn 2015-2023 được công khai trên cổng thông tin của Bộ

4

Xây dựng CSDL về nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng trong nước để quản lý

2023

Năm 2024, xây dựng xong CSDL về các nguồn nguyên liệu sn xuất vật liệu xây dựng gồm: loại nguyên liệu, trữ lượng, tình trạng (đang khai thác, nguyên trạng), vị trí địa lý, tiềm năng để phục vụ công tác quản lý của Bộ

5

Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để qun lý và công khai trên cổng thông tin của B

2023

Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phố trực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ.

6

Xây dựng CSDL về các dự án đã được thẩm định đã được nghiệm thu tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng

2023

Năm 2023, 100% các dự án được thẩm định/nghiệm thu do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối được shóa để quản lý

7

Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ thanh tra các tổ chức, cá nhân, các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật

2023

Năm 2023, 100% hồ sơ thanh tra do thanh tra Bộ thực hiện được shóa để quản lý

8

Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng

2023

Năm 2023, 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức người lao động trực thuộc Bộ được shóa để quản lý

9

Hướng dẫn các tnh, thành phxây dựng CSDL sđể phục vụ công tác qun lý chuyên môn về công tác quy hoạch xây dựng

2023

Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt động quy hoạch xây dựng ở địa phương

10

Hướng dn các tnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về hoạt động xây dựng

2023

Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt xây dựng ở địa phương

11

Xây dựng Hệ thống qun lý cơ sdữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Lưu trữ chuyên ngành, bảo đảm quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động ca các cơ quan nhà nước

2023

Hệ thống cơ sdữ liệu tài liệu lưu trđiện tử Bộ Xây dựng, kết ni liên thông đến lưu trLịch sử

12

Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sdữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

2023

Hệ thống thông tin cơ sdữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

13

Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước

2023

Hệ thống cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cnước

VI - Phát triển ứng dụng, dịch vụ

1

Xây dựng Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch ca hệ thng cấp nước

2023

Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ scấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước

2

Triển khai, vận hành hệ thống phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kthuật đô thị nhm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng ca doanh nghiệp và người dân

2023

Hệ thống phần mềm qun lý, khai thác dữ liệu về định mức, giá xây dựng và dịch vụ hạ tầng kthuật đô thị nhm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước ca các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhu cầu tra cứu, khai thác và sử dụng của doanh nghiệp và người dân

VII - Đảm bảo an toàn thông tin

1

Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp

2023

Mô hình đảm bo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin ca Bộ Xây dựng

2

Thực hiện theo dõi và giám sát kthuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống qun lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật vào hoạt động ca cơ quan, tổ chức

2023

Đm bảo an toàn và bo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin ca Bộ Xây dựng

3

Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng

2023

Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả

4

Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ

2023

Đảm bảo an toàn và bo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định

5

Bo đm tlệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin

2023

Kinh phí dành cho hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đm bảo tối thiểu 10% trong tổng s kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm.

VIII - Phát triển nguồn nhân lực

1

Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng

2023

Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ knăng cơ bn về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu ca công việc hàng ngày.

2

Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi s

2023

Cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng, năng lực về hoạt động chuyển đổi số

4. Giai đoạn năm 2024

TT

Nhiệm vụ

Thời gian

Kết quả đạt được

I - Hoàn thiện môi trường pháp lý

1

Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xử lý văn bn đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi s

2024

Năm 2025, 100% các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kthuật, định danh, định dạng mã cho các hsơ, tài liệu đphục vụ chuyển đổi số được ban hành

2

Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc

2024

Kế hoạch, quy chế, quy định về bo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc phù hợp với sự phát triển công

3

Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi s, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2024

2024

Kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phsố ngành xây dựng năm 2024

II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật

1

Nâng cấp, bổ sung, sa cha hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đm bo hệ thống luôn ở trạng thái sn sàng

2024

Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động n định, luôn trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến

2

Nâng cấp, bổ sung, sửa chữa, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền ca Bộ Xây dựng, đảm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt

2024

Đường truyền internet tốc độ cao, kết nối liên thông giữa các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu của Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai

III - Phát trin hệ thống nền tng

1

Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phđiện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai

2024

Kiến trúc Chính phủ điện tBộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phsố

2

Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hợp và chia scấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP).

2024

Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu qu, luôn ở trạng thái sẵn sàng

IV - Phát triển dữ liệu

1

Xây dựng CSDL về nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng trong nước để quản lý

2024

Năm 2024, xây dựng xong CSDL về các nguồn nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng gồm: loại nguyên liệu, trlượng, tình trạng (đang khai thác, nguyên trạng), vị trí địa lý, tiềm năng để phục vụ công tác quản lý của Bộ

2

Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ

2024

Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phtrực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch ca Bộ.

3

Hướng dn các tnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác qun lý chuyên môn về công tác quy hoạch xây dựng

2024

Năm 2025, các địa phương được hướng dn có đủ CSDL số để qun lý hoạt động quy hoạch xây dựng ở địa phương

4

Hướng dẫn các tnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về hoạt động xây dựng.

2024

Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL sđể quản lý hoạt xây dựng ở địa phương

5

Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

2024

Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

V- Đảm bo an toàn thông tin

1

Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp

2024

Mô hình đm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng

2

Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống qun lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chun, quy chuẩn kthuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức

2024

Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin ca Bộ Xây dựng

3

Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) ca Bộ Xây dựng

2024

Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả

4

Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ

2024

Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin ca Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của các cấp độ theo quy định

5

Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sn phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin

2024

Kinh phí dành cho hoạt động đm bo an toàn và bo mật thông tin luôn được quan tâm và đảm bảo tối thiểu 10% trong tổng skinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm.

VI - Phát triển nguồn nhân lực

1

Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao knăng ứng dụng, sdụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng

2024

Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu ca công việc hàng ngày.

5. Giai đoạn năm 2025

TT

Nhiệm vụ

Thời gian

Kết quả đạt được

I - Hoàn thiện môi trường pháp lý

1

Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ sngành xây dựng năm 2025

2025

Kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng năm 2025

II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật

1

Nâng cấp, bổ sung, sửa cha hệ thng phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đm bảo hthống luôn trạng thái sẵn sàng

2025

Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến

2

Nâng cp, bổ sung, sửa cha, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền ca Bộ Xây dựng, đm bo mạng và đường truyền luôn thông suốt.

2025

Đường truyền internet tc độ cao, kết nối liên thông giữa các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu ca Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai

III - Phát triển hệ thống nền tảng

1

Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tBộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phViệt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai

2025

Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển ca Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số

2

Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP).

2025

Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn ở trạng thái sn sàng

IV - Phát triển dữ liệu

1

Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, shóa các đồ án quy hoạch để qun lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ

2025

Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phtrực thuộc trung ương được shóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ.

2

Hướng dẫn các tnh, thành phố xây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về công tác quy hoạch xây dựng

2025

Năm 2025, các địa phương được hướng dn có đủ CSDL số để qun lý hoạt động quy hoạch xây dựng địa phương

3

Hướng dn các tnh, thành phxây dựng CSDL số để phục vụ công tác qun lý chuyên môn về hot động xây dựng

2025

Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt xây dựng ở địa phương

5

Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

2025

Hệ thống thông tin cơ sdữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

V - Đảm bảo an toàn thông tin

1

Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đm an toàn thông tin mô hình 4 lớp

2025

Mô hình đảm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng

2

Thực hiện theo dõi và giám sát kthuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức

2025

Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng

3

Hoàn thành trin khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng

2025

Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả

4

Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ

2025

Đảm bo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu ca các cấp độ theo quy định

5

Bảo đm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin

2025

Kinh phí dành cho hoạt động đảm bo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đm bảo ti thiểu 10% trong tổng số kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm.

VI - Phát triển nguồn nhân lực

1

Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưng nâng cao knăng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng

2025

Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu ca công việc hàng ngày.

VII - KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí cho các dự án của Kế hoạch này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

VIII - TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trung tâm Thông tin

- Là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện.

- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT cơ quan Bộ giai đoạn 2021 - 2025, phối hợp với các Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ lập và trình Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm tại cơ quan Bộ.

- Phi hợp và hướng dn các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm ca đơn vị mình sau khi đã được phê duyệt.

- Xây dựng và trình Bộ Xây dựng ban hành các văn bản có liên quan về ứng dụng CNTT trong ngành Xây dựng và Bộ Xây dựng.

2. Văn phòng Bộ

- Rà soát, đánh giá, xác định quy trình, yêu cầu cần tin học hóa đối với các công tác hành chính, văn phòng.

- Phi hợp với Trung tâm Thông tin triển khai các dự án liên quan đến công tác hành chính, văn phòng.

- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT cơ quan Bộ giai đoạn 2021 - 2025 chủ động đề xuất bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm phù hợp với yêu cầu qun lý, điều hành tại cơ quan Bộ.

3. VKế hoch tài chính

- Ưu tiên đăng ký, bố trí ngân sách trong giai đoạn 2021 - 2025 để triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT tại Kế hoạch này.

- Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Phối hợp với Trung tâm Thông tin trình lãnh đạo Bộ Xây dựng phê duyệt các dự án ứng dụng CNTT tại Kế hoạch này.

4. Các Cục, Vụ khác và Thanh tra Bộ

- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT cơ quan Bộ giai đoạn 2021 - 2025 chủ động đề xuất bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm phù hợp với yêu cầu quản lý, điều hành tại cơ quan đơn vị mình để trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

- Phối hợp với Trung tâm Thông tin thực hiện các dự án ứng dụng CNTT được triển khai tại đơn vị.

5. Các đơn vị sự nghiệp

- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT cơ quan Bộ giai đoạn 2021 - 2025 chủ động xây dựng kế hoạch xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị theo từng năm phù hợp với yêu cầu quản lý, điều hành tại cơ quan đơn vị mình để trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

IX - DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN

STT

Nhiệm vụ

Thời gian

Ch trì

Phi hp

Nguồn kinh phí

Kết quả đạt được

I - Hoàn thiện môi trường pháp lý

1

Xây dựng Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kthuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi s

2021

Vụ Pháp chế

VP và Các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ

Sự nghiệp kinh tế

Trước 31/3/2021, trình Bộ trưng ban hành Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kthuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đi số

2

Biên soạn các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, quy trình, thủ tục xlý văn bản đi và đến để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số

2021 - 2024

Vụ Pháp chế và các đơn vị được giao

Các Cục, Vụ Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ

Sự nghiệp kinh tế

Năm 2025, 100% các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật, định danh, định dạng mã cho các hồ sơ, tài liệu để phục vụ chuyển đổi số được ban hành

3

Cập nhật và điều chnh quy định, quy trình xử lý văn bản phục vụ vận hành Chính phđiện tử Bộ Xây dựng đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.

2021 - 2025

VP và các Cục, Vụ

TTTT

Chi thường xuyên

Cui năm 2020, tất cả các đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp phải ban hành quy trình và thực hiện xử lý hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và 4 theo quy định.

4

Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc

2021 - 2025

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Chi thường xuyên

Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc phù hợp với sự phát trin công

5

Xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số, phát triển chính phủ số ngành xây dựng hàng năm

2021 - 2025

Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Ngân sách nhà nước

Kế hoạch chuyển đổi s, phát triển chính ph sngành xây dựng hàng năm

6

Xây dựng và ban hành quyết định giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện Chuyển đổi số cho phòng, ban, bộ phận và cá nhân của đơn vị chuyên trách Công nghệ Thông tin Bộ Xây dựng

2021

TTTT

 

 

Quyết định giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện Chuyển đổi số cho phòng, ban, bộ phận và cá nhân của đơn vị chuyên trách Công nghệ Thông tin Bộ Xây dựng

7

Xây dựng và ban hành danh mục Cơ sdữ liệu ca Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sdữ liệu chuyên ngành và cơ sdữ liệu quốc gia)

2021 - 2022

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Ngân sách nhà nước

Quyết định ban hành Danh mục Cơ sdữ liệu ca Bộ Xây dựng (bao gồm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quốc gia)

8

Xây dựng và ban hành danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng.

2021 - 2022

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Ngân sách nhà nước

Quyết định ban hành Danh mục tiêu chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành xây dựng

II - Phát triển hạ tầng kỹ thuật

1

Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đm bảo đủ năng lực để vận hành Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng

2021 - 2022

TTTT

Vụ KHTC, VP

Chi đầu tư

Đảm bảo nền tảng và khả năng xlý thông tin của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng

2

Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết bị trung tâm dữ liệu của Bộ Xây dựng.

2022

TTTT

 

Ngân sách nhà nước

Hệ thống máy chủ, trang thiết bị hoạt động ổn định. Luôn luôn sn sàng đáp ứng yêu cầu về công nghệ của Bộ Xây dựng

3

Nâng cấp, bsung, sửa cha hệ thống phòng họp trực tuyến Bộ Xây dựng, đảm bảo hệ thống luôn trạng thái sn sàng

2021 - 2025

TTTT

 

Chi thường xuyên

Hệ thống phòng họp trực tuyến hiện đại, hoạt động ổn định, luôn trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu họp trực tuyến

4

Nâng cấp, bsung, sửa cha, thay thế trang thiết bị hạ tầng mạng, đường truyền của Bộ Xây dựng, đm bảo mạng và đường truyền luôn thông suốt

2021 - 2025

TTTT

 

Chi thường xuyên

Đường truyền internet tốc độ cao, kết ni liên thông gia các đơn vị trong Bộ Xây dựng, hoạt động ổn định đáp ứng yêu cầu của Bộ Xây dựng trong thời điểm hiện tại và tương lai

5

Nâng cấp, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng

2022

VPB

Các cục, vụ, thanh tra Bộ

Chi đầu tư

Máy tính và trang thiết bị văn phòng cho cán bộ công chức, viên chức đầy đ, hiện đại, có đủ năng lực đáp ứng các yêu cầu của công việc

III - Phát triển hệ thống nền tảng

1

Cập nhật và hoàn thiện Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu của sự phát triển công nghệ trong giai đoạn hiện tại và tương lai

2021 - 2025

TTTT

Các Cục, vụ, văn phòng, thanh tra

Chi thường xuyên

Kiến trúc Chính phủ điện tBộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số

2

Cập nhật, nâng cấp định kỳ hệ thống mạng tích hp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP).

2021 - 2025

TTTT

 

Chi thường xuyên

Hệ thống mạng tích hợp và chia sẻ cấp Bộ của Bộ Xây dựng (LGSP) hoạt động ổn định, hiệu quả, luôn ở trạng thái sẵn sàng

IV - Phát triển dữ liệu

1

Xây dựng CSDL, số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.

2021 - 2022

Cục KTXD

Viện KTXD

Sự nghiệp khoa học

Năm 2022, toàn bộ số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng được số hóa

2

Xây dựng CSDL, shóa hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.

2021 - 2022

Viện KHCN XD, viện VLXD

KHCN, Các viện nghiên cứu và Tổng cục Đo lường chất lượng

Sự nghiệp khoa học

Năm 2022, toàn bộ hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng được số hóa

3

Xây dựng CSDL, số hóa các nhiệm vụ khoa học công nghệ để khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ

2021 - 2023

Vụ KHCN

VP, Các viện nghiên cứu

Sự nghiệp khoa học

Năm 2023, xây dựng xong CSDL số hóa 100% các nhiệm vụ khoa học công nghệ giai đoạn 2018-2022

4

Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế

2021 - 2023

Vụ KHTC

VP, Các viện nghiên cu

Sự nghiệp kinh tế

Năm 2023, xây dựng xong CSDL shóa 100% các nhiệm vụ dự án sự nghiệp kinh tế giai đoạn 2018-2022.

5

Xây dựng CSDL, số hóa các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý ca Bộ

2021 - 2023

Cục PTĐT

TTTT và các địa phương

Chi thường xuyên

Năm 2023, toàn bộ CSDL về nâng cấp các đô thị trong giai đoạn 2015 - 2023 được công khai trên cổng thông tin ca Bộ

6

Xây dng CSDL về nhà ở, công sở, các dự án nhà thương mại, nhà xã hội được cấp phép hàng năm, ch sgiá một sloại bất động sản tại các đô thị

2021 - 2022

Cục QL Nhà và thị trường BĐS

Viện KTXD, VP, các địa phương

Chi thường xuyên, sự nghiệp khoa học

2022, xây dựng xong CSDL về nhà , công s; thông tin về các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được cấp phép hàng năm, chsố giá một sloại bất động sản tại các đô thị được công khai trên trang Website của Cục Qun lý nhà và thị trường bất động sn

7

Xây dựng CSDL về nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng trong nước để quản lý

2022 - 2024

Vụ VLXD

Các địa phương

Sự nghiệp kinh tế

Năm 2024, xây dựng xong CSDL về các nguồn nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng gồm: loại nguyên liệu, trữ lượng, tình trạng (đang khai thác, nguyên trạng), vị trí địa lý, tiềm năng để phục vụ công tác quản lý của Bộ

8

Xây dựng CSDL về quy hoạch xây dựng, số hóa các đồ án quy hoạch để quản lý và công khai trên cổng thông tin của Bộ

2021 - 2025

Vụ QH-KT

TTTT và các địa phương

Sự nghiệp khoa học

Năm 2022, 100% các đồ án quy hoạch xây dựng tại các thành phtrực thuộc trung ương được số hóa và công khai trên Cổng thông tin Công khai quy hoạch của Bộ.

9

Xây dựng CSDL về các dự án đã được thẩm định đã được nghiệm thu tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng

2021 - 2023

Cục QL HĐXD, cục Giám định

TTTT

Chi thường xuyên

Năm 2023, 100% các dự án được thẩm định/nghiệm thu do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối được shóa để qun lý

10

Xây dựng CSDL, số hóa hồ sơ thanh tra các tổ chức, cá nhân, các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật

2021 - 2023

Thanh tra Bộ

TTTT

Chi thường xuyên

Năm 2023, 100% hồ sơ thanh tra do thanh tra Bộ thực hiện được số hóa để quản lý

11

Xây dựng CSDL về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng

2021 - 2023

Vụ TCCB

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Sự nghiệp khoa học

Năm 2023, 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức người lao động trực thuộc Bộ được shóa để quản lý

12

Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng

2021 - 2022

AMC

Vụ TCCB và các địa phương

Sự nghiệp kinh tế

Đến năm 2022, CSDL về nguồn nhân lực ngành Xây dựng được hoàn thiện và cập nhật hàng năm

13

Hướng dn các tỉnh, thành ph xây dựng CSDL sđể phục vụ công tác quản lý chuyên môn về công tác quy hoạch xây dựng

2022 - 2025

Vụ QH-KT

TTTT và các địa phương

Địa phương tự cân đối

Năm 2025, các địa phương được hướng dẫn có đủ CSDL số để quản lý hoạt động quy hoạch xây dựng ở địa phương

14

Hướng dẫn các tỉnh, thành phxây dựng CSDL số để phục vụ công tác quản lý chuyên môn về hoạt động xây dựng

2023 - 2025

Cục QL HĐXD

TTTT và các địa phương

Địa phương tự cân đối

Năm 2025, các địa phương được hướng dn có đủ CSDL sđể quản lý hoạt xây dựng địa phương

15

Hướng dẫn các thành phố trực thuộc Trung ương được lựa chọn thí điểm xây đô thị thông minh trong việc lựa chn tiêu chí, tiêu chuẩn áp dụng, xây dựng CSDL số các công trình hạ tầng kỹ thuật phục nhằm kết nối với trung tâm điều hành đô thị thông minh

2023 - 2025

Cục PTĐT

Cục HTKT, địa phương

Địa phương tự cân đối

Năm 2025, có 03 thành phtrực thuộc Trung ương xây dựng thành công đô thị thông minh theo tiêu chuẩn, tiêu chí áp dụng

16

Thiết lập, duy trì và vận hành cơ sdữ liệu khung cho hệ thống đô thị toàn quốc trên nền GIS, giai đoạn 1

2021 - 2025

Cục PTĐT

Vụ QH - KT, VIUP, TTTT

 

Hệ thống cơ sdữ liệu khung cho hệ thống đô thị toàn quốc trên nền tảng GIS, giai đoạn 1

17

Xây dựng thí điểm hệ thống cơ sở dữ liệu liên thông dân cư, đất đai, giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ vệ tinh - rada 3D

2021 - 2025

Vụ QH-KT

Cục QL HĐXD, Cục PTĐT, Cục HTKT, TTTT

 

Hệ thống cơ sdữ liệu liên thông dân cư, đất đai, giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng có sử dụng công nghệ vệ tinh - rada 3D

18

Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sdữ liệu tài liệu lưu trđiện tử Lưu trữ chuyên ngành, bảo đảm quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước

2021 - 2023

VPB

TTTT và các cục, vụ, thanh tra Bộ

Sự nghiệp khoa học

Hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tBộ Xây dựng, kết ni liên thông đến lưu trữ Lịch sử

19

Thực hiện rà soát, cập nhật các cơ sdữ liệu hiện có tr thành các cơ sdữ liệu dùng chung, phục vụ cho chia sthông tin đi với các hệ thống thông tin có liên quan

2021

TTTT

 

Sự nghiệp khoa học

Hệ thống các cơ sdữ liệu công bố thông tin hiện có: cơ sở dữ liệu nhà ca Việt Kiều Việt Nam, nhà của người nước ngoài ở Việt Nam, cơ sđào tạo, bồi dưỡng kiến thức môi giới bất động sn tr thành cơ sdữ liệu dùng chung, chia sẻ dữ liệu

20

Thực hiện xây dựng và quản lý hệ thống thông tin cơ sdữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

2021 - 2025

TTTT

Cục QL HĐXD và các cục, vụ có liên quan

Chi thường xuyên (thuê DV CNTT)

Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

21

Xây dựng cơ sdữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước

2021 - 2023

Vụ QH-KT

TTTT, Viện KT quốc gia

Sự nghiệp khoa học

Hệ thống cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước

22

Xây dựng CSDL về các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chhành nghề kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc Bộ Xây dựng quản lý

2021 - 2022

Cục Giám định

TTTT

Chi thường xuyên (thuê DV CNTT)

Hệ thống thông tin cơ sdữ liệu về hành nghề Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

23

Xây dựng CSDL các tổ chức, cá nhân được cấp chứng chnăng lực hành nghề xây dựng theo quy định

2021 - 2022

Cục QL HĐXD

TTTT

Chi thường xuyên

Năm 2022, 100% các tổ chức, cá nhân được cấp cấp chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng được s hóa và công khai trên cổng thông tin của Bộ

V - Phát triển ứng dụng, dịch vụ

1

Xây dựng và triển khai ứng dụng di động (app mobile) cung cấp các chsố thông tin tổng hợp, toàn diện về các lĩnh vực của Bộ Xây dựng phục vụ lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các đơn vị trong quá trình ra quyết định

2021

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Chi thường xuyên (thuế DV CNTT)

Ứng dụng di động (app mobile) chạy trên nền tảng mobile: android, iOS cung cấp các thông tin thống kê tổng hợp và tất cả các lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng phục vụ hoạt động chđạo điều hành của lãnh đạo Bộ, lãnh đạo đơn vị

2

Xây dựng và triển khai hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quốc

2021 - 2022

Vụ VLXD

Vụ QH - KT, TTTT

Nguồn vốn đu tư công

Hệ thống bản đồ số vùng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phục vụ công tác lập quy hoạch và quản lý thông tin vùng khoáng sản trong toàn quc

3

Xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm qun lý, khai thác tài liệu lưu trđiện ttại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc, kết ni liên thông đến hệ thống cơ sdữ liệu tài liệu lưu trữ lịch scủa Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

2021

VPB

TTTT

Sự nghiệp khoa học

Hệ thống phn mềm quản lý, khai thác tài liệu lưu trđiện tử tại Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc

4

Nâng cấp dịch vụ công trực tuyến dưới mức độ 4 trở thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 4

2021

TTTT

VPB, các cục, vụ có dịch vụ công

 

100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4

5

Nâng cấp các trang thông tin điện tcông bố thông tin các lĩnh vực do Bộ Xây dựng quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu và khai thác ca người dân và doanh nghiệp

2021

TTTT

 

Sự nghiệp khoa học

Các trang công bố thông tin hoạt động quản lý của Bộ Xây dựng được nâng cấp mới hiện đại đáp ứng các yêu cầu của thời kỳ mới.

6

Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin xphạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với cổng dịch vụ công quốc gia.

2021

Thanh tra Bộ

TTTT

Chi thường xuyên (thuê DV CNTT)

Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành xây dựng kết nối liên thông với cổng dịch vụ công quốc gia

7

Xây dựng hệ thống thông tin cấp phép xây dựng trực tuyến trên toàn quốc

2021

TTTT

Cục QL HĐXD

Chi thường xuyên (thuê DV CNTT)

Hệ thống thông tin cấp phép xây dựng trực tuyến trên toàn quốc

8

Xây dựng hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trong toàn quốc

2021

TTTT

 

Chi thường xuyên (thuê DV CNTT)

Hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch trực tuyến trong toàn quốc. Kết nối liên thông lên cổng dịch vụ công quốc gia

9

Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số Bộ Xây dựng

2021

TTTT

 

Ngân sách nhà nước

Đề án, kế hoạch thực hiện triển khai và hệ thống thư viện sBộ Xây dựng.

VI - Đảm bảo an toàn thông tin

1

Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp

2021 - 2025

TTTT

VP Bộ, Các cục, vụ, thanh tra

Chi thường xuyên (thuê DV CNTT)

Mô hình đảm bảo an toàn 4 lớp liên tục được kiện toàn, cập nhật, đảm bảo hoạt động an toàn thông tin của Bộ Xây dựng

2

Thực hiện theo dõi và giám sát kỹ thuật thường xuyên, liên tục đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng LAN và đường truyền internet của Bộ; áp dụng hệ thống qun lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức

2021 - 2025

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Chi thường xuyên

Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin ca Bộ Xây dựng

3

Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng

2021 - 2025

TTTT

Các đơn vị trực thuộc Bộ

Chi thường xuyên

Trung tâm giám sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng hoạt động ổn định, hiệu quả

4

Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ

2021 - 2025

TTTT

 

Chi thường xuyên

Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cu của các cấp độ theo quy định

5

Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sn phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tng kinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và các dự án công nghệ thông tin

2021 - 2025

Vụ KHTC

VPB, Vụ KHCN, TTTT

 

Kinh phí dành cho hoạt động đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin luôn được quan tâm và đm bảo tối thiểu 10% trong tổng skinh phí triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT Bộ Xây dựng hàng năm.

VII - Phát triển nguồn nhân lực

1

Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng

2021 - 2025

AMC

Vụ TCCB, TTTT

Chi thường xuyên

Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu của công việc hàng ngày.

2

Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số

2021 - 2023

AMC

Vụ TCCB, TTTT

Chi thường xuyên

Cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng có đầy đkỹ năng, năng lực về hoạt động chuyn đổi số

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi