- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND Bình Dương quy định chi điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bình Dương
| Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 12/2019/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Võ Văn Minh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/07/2019 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 12/2019/NQ-HĐND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 12/2019/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bình Dương
______________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia;
Xét Tờ trình số 3092/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc Điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc Điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo, trong đó có các nội dung điều tra, khảo sát thu thập số liệu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan đến cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh đảm bảo.
b) Các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Nội dung chi, mức chi
a) Nội dung chi, mức chi: (Phụ lục kèm theo)
b) Các nội dung chi khác liên quan đến các cuộc Điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm, không quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
c) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức điều tra thống kê căn cứ quyết định điều tra thống kê, phương án điều tra thống kê được cấp có thẩm quyền phê duyệt xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, thẩm định trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa IX, kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2019, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019./.
| Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
| STT | Nội dung chi | Mức chi | ||||
| Điều tra thống kê | Điều tra, khảo sát thu thập số liệu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||||
| Cấp tỉnh | Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | ||||
| I | Chi lập mẫu phiếu Điều tra thống kê | 03 triệu đồng/phiếu mẫu được duyệt | 03 triệu đồng/phiếu mẫu được duyệt | 02 triệu đồng/phiếu mẫu được duyệt | ||
| II | Lấy ý kiến chuyên gia về phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra (tối đa không quá 05 chuyên gia), nhà quản lý (trường hợp không thành lập Hội đồng) | 500.000 đồng/bài viết | 500.000 đồng/bài viết | 400.000 đồng/bài viết | ||
| III | Chi đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra | |||||
| 1 | Cá nhân | |||||
| a) | Dưới 30 chỉ tiêu | 40.000 đồng/phiếu | 40.000 đồng/phiếu | 30.000 đồng/phiếu | ||
| b) | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | 50.000 đồng/phiếu | 50.000 đồng/phiếu | 40.000 đồng/phiếu | ||
| c) | Trên 40 chỉ tiêu | 60.000 đồng/phiếu | 60.000 đồng/phiếu | 45.000 đồng/phiếu | ||
| 2 | Tổ chức | |||||
| a) | Đối với tổ chức (không bao gồm các cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định) | |||||
| - | Dưới 30 chỉ tiêu | 85.000 đồng/phiếu | 85.000 đồng/phiếu | 65.000 đồng/phiếu | ||
| - | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | 100.000 đồng/phiếu | 100.000 đồng/phiếu | 75.000 đồng/phiếu | ||
| - | Trên 40 chỉ tiêu | 110.000 đồng/phiếu | 110.000 đồng/phiếu | 90.000 đồng/phiếu | ||
| b) | Đối với các cơ quan, đơn vị của nhà nước | Mức chi hỗ trợ cung cấp thông tin bằng 50% mức chi quy định đối với tổ chức (không bao gồm các cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định) | ||||
| IV | Chi viết báo cáo kết quả điều tra | |||||
|
| Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra. Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra | 05 triệu - 08 triệu đồng/báo cáo | 05 triệu - 08 triệu đồng/báo cáo | 04 triệu - 6,4 triệu đồng/báo cáo | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!