Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Công Thương

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 18/2021/TT-BCT

Thông tư 18/2021/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 40/2019/TT-BCT ngày 10/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:18/2021/TT-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Hồng Diên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/11/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

TÓM TẮT VĂN BẢN

02 trường hợp đơn vị chủ trì soạn thảo VBPL không được xét tặng thi đua

Ngày 19/11/2021, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 18/2021/TT-BCT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2019/TT-BCT hướng dẫn thi hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương.

Theo đó, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) không được xét tặng danh hiệu thi đua (trong năm đề nghị) khi để xảy ra một trong hai trường hợp sau: Có từ 50% trở lên số văn bản trong Chương trình xây dựng văn bản QPPL của năm đó trình cấp có thẩm quyền ban hành bị chậm tiến độ theo kế hoạch từ 02 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; Văn bản QPPL bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xử lý do có nội dung không phù hợp với quy định pháp luật.

Bên cạnh đó, Bộ cũng thay đổi thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Công Thương. Theo quy định mới, Phó Chủ tịch Hội đồng là các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công Thương và Chủ tịch Công đoàn Công Thương Việt Nam, Ủy viên Thường trực là lãnh đạo đơn vị thuộc Bộ làm đầu mối về công tác thi đua, khen thưởng.

Ngoài ra, Bộ không yêu cầu tổ chức Đảng, đoàn thể phải được đánh giá “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” khi xét khen thưởng đối với tập thể có tổ chức Đảng, đoàn thể.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 19/01/2022.

Xem chi tiết Thông tư 18/2021/TT-BCT tại đây

tải Thông tư 18/2021/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 18/2021/TT-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 18/2021/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
________

Số: 18/2021/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2021

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương

___________

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương như sau:
1. Bổ sung điểm e Khoản 2 Điều 10 như sau:
“e) Đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật không được xét tặng danh hiệu thi đua (trong năm đề nghị) khi để xảy ra một trong hai trường hợp sau:
- Có từ 50% trở lên số văn bản trong Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của năm đó trình cấp có thẩm quyền ban hành bị chậm tiến độ theo kế hoạch từ 02 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng.
- Văn bản quy phạm pháp luật bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xử lý do có nội dung không phù hợp với quy định pháp luật”.
2. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 14 như sau:
“a) Cá nhân đang công tác tại các đơn vị trong ngành Công Thương hoặc đã chuyển sang ngành khác, đã nghỉ chế độ, nghỉ hưu, có thời gian công tác trong ngành tối thiểu 20 năm đối với nam, 15 năm đối với nữ; 10 năm đối với người trực tiếp lao động trong các nghề độc hại, nguy hiểm tính đến thời điểm đề nghị.
Thời gian cá nhân trong ngành Công Thương được cử đi làm nghĩa vụ quân sự, đi học tập trung hạn, dài hạn sau đó lại được điều động về công tác trong ngành Công Thương thì được tính là thời gian công tác liên tục trong ngành Công Thương; cá nhân bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do cấp có thẩm quyền quyết định thì thời gian bị kỷ luật không được tính vào thâm niên xét tặng”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 20 như sau:
“1. Thủ tục, hồ sơ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua các cấp và danh hiệu thi đua khác, Cờ thi đua của Chính phủ, Huân chương, Huy chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại các Điều 45, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và khoản 3 Điều 10 Thông tư số 12/2019/TT-BNV.
Hồ sơ của cá nhân đề nghị xét tặng các danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ có Quyết định hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và xác nhận sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (theo mẫu số 03) và bản xác nhận sáng kiến (theo mẫu số 04)”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2khoản 5 Điều 22 như sau:
“2. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Công Thương gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Bộ trưởng Bộ Công Thương;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công Thương và Chủ tịch Công đoàn Công Thương Việt Nam.
c) Ủy viên Hội đồng: cấp trưởng một số đơn vị thuộc Bộ do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định;
d) Ủy viên Thường trực: Lãnh đạo đơn vị thuộc Bộ làm đầu mối về công tác thi đua, khen thưởng.
5. Hội đồng làm việc theo Quy chế do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Cuộc họp của Hội đồng được tổ chức khi có ít nhất 3/4 thành viên Hội đồng tham dự, chủ trì cuộc họp là Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền. Trong trường hợp không họp được trực tiếp Hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng quyết định họp trực tuyến hoặc giao Thường trực Hội đồng gửi Phiếu xin ý kiến đến các thành viên Hội đồng.
Thường trực Hội đồng trình Bộ trưởng danh sách tập thể, cá nhân đạt từ 3/4 số phiếu thành viên của Hội đồng đồng ý trở lên. Đối với quy định các danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ Công Thương, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đạt tỷ lệ số phiếu từ 90% thành viên của Hội đồng đồng ý trở lên”.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có tài khoản riêng, con dấu riêng hoặc tư cách pháp nhân ra quyết định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị để tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị về công tác thi đua, khen thưởng”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1khoản 4 Điều 25 như sau:
“1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Công Thương có tài khoản riêng, con dấu riêng hoặc tư cách pháp nhân ra quyết định thành lập Hội đồng Sáng kiến của đơn vị để tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị về công tác thẩm định sáng kiến, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến. Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng, Thủ trưởng đơn vị ra quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở.
4. Đối với các đơn vị không có Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở, việc xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở do lãnh đạo đơn vị phối hợp với đại diện cấp ủy, tổ chức đoàn thể xem xét, thẩm định. Trên cơ sở đó Thủ trưởng đơn vị ra văn bản công nhận sáng kiến cấp cơ sở”.
Điều 2. Bãi bỏ Khoản 5 Điều 13.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Công Thương giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc ngành Công Thương trong việc triển khai thực hiện Thông tư này; căn cứ tình hình thực tiễn phong trào thi đua hằng năm để nghiên cứu, đề xuất số lượng và tỷ lệ khen thưởng trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
2. Thủ trưởng các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này và cụ thể hoá các tiêu chuẩn phù hợp với tình hình hoạt động của đơn vị.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2022./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương;

- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;

- Lãnh đạo Bộ;

- Các đơn vị, doanh nghiệp thuộc, trực thuộc Bộ;

- Công đoàn Công Thương Việt Nam;

- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các Sở Công Thương;

- Các Ủy viên Hội đồng TĐKT Bộ Công Thương;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Công Thương:

- Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBPL;

- Lưu: VT, VP (Sonlh).

BỘ TRƯỞNG
 

 

 

 

Nguyễn Hồng Diên

Mẫu số 03

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN

ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...

 

 

 

BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ

 

Tên: Tập thể/cá nhân đề nghị khen thưởng

(Ghi rõ đầy đủ bảng chữ in thường, không viết tắt)

Năm

Xếp loại đánh giá

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận hoặc văn bản công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của cơ quan ban hành

....

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN

(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 04

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN

ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...

 

XÁC NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN

(sử dụng để làm căn cứ đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp và các hình thức khen thưởng theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP)

 

Họ và tên: Ông/Bà

Ngày tháng năm sinh:

Đơn vị công tác:

Chức vụ:

Tên sáng kiến:

Nội dung sáng kiến:

Hiệu quả, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến:

 

Đơn vị (tên cơ quan) xác nhận các giải pháp quản lý, giải pháp công tác, tham mưu, chỉ đạo trong lĩnh vực được phân công thực hiện, phụ trách nêu trên của đồng chí ............ đã được áp dụng vào thực tiễn và mang lại hiệu quả cao, có tầm ảnh hưởng trong phạm vi... (đơn vị, Bộ Công Thương, ngành Công Thương, toàn quốc).

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

Người kê khai sáng kiến

(Ký, ghi rõ họ tên)


 

XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN

(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 5335/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc đính chính Thông tư 01/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn một số nội dung để địa phương ban hành chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số và Thông tư 02/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số

Quyết định 5335/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc đính chính Thông tư 01/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn một số nội dung để địa phương ban hành chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số và Thông tư 02/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số

Y tế-Sức khỏe, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi