Thông tư 18/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2019/TT-BCT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Công Thương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2021/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 18/2021/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 trường hợp đơn vị chủ trì soạn thảo VBPL không được xét tặng thi đua
Theo đó, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) không được xét tặng danh hiệu thi đua (trong năm đề nghị) khi để xảy ra một trong hai trường hợp sau: Có từ 50% trở lên số văn bản trong Chương trình xây dựng văn bản QPPL của năm đó trình cấp có thẩm quyền ban hành bị chậm tiến độ theo kế hoạch từ 02 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; Văn bản QPPL bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xử lý do có nội dung không phù hợp với quy định pháp luật.
Bên cạnh đó, Bộ cũng thay đổi thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Công Thương. Theo quy định mới, Phó Chủ tịch Hội đồng là các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công Thương và Chủ tịch Công đoàn Công Thương Việt Nam, Ủy viên Thường trực là lãnh đạo đơn vị thuộc Bộ làm đầu mối về công tác thi đua, khen thưởng.
Ngoài ra, Bộ không yêu cầu tổ chức Đảng, đoàn thể phải được đánh giá “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” khi xét khen thưởng đối với tập thể có tổ chức Đảng, đoàn thể.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 19/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư 18/2021/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 18/2021/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 18/2021/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương
___________
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thi hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương.
“e) Đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật không được xét tặng danh hiệu thi đua (trong năm đề nghị) khi để xảy ra một trong hai trường hợp sau:
- Có từ 50% trở lên số văn bản trong Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của năm đó trình cấp có thẩm quyền ban hành bị chậm tiến độ theo kế hoạch từ 02 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng.
- Văn bản quy phạm pháp luật bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xử lý do có nội dung không phù hợp với quy định pháp luật”.
“a) Cá nhân đang công tác tại các đơn vị trong ngành Công Thương hoặc đã chuyển sang ngành khác, đã nghỉ chế độ, nghỉ hưu, có thời gian công tác trong ngành tối thiểu 20 năm đối với nam, 15 năm đối với nữ; 10 năm đối với người trực tiếp lao động trong các nghề độc hại, nguy hiểm tính đến thời điểm đề nghị.
Thời gian cá nhân trong ngành Công Thương được cử đi làm nghĩa vụ quân sự, đi học tập trung hạn, dài hạn sau đó lại được điều động về công tác trong ngành Công Thương thì được tính là thời gian công tác liên tục trong ngành Công Thương; cá nhân bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên do cấp có thẩm quyền quyết định thì thời gian bị kỷ luật không được tính vào thâm niên xét tặng”.
“1. Thủ tục, hồ sơ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua các cấp và danh hiệu thi đua khác, Cờ thi đua của Chính phủ, Huân chương, Huy chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại các Điều 45, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và khoản 3 Điều 10 Thông tư số 12/2019/TT-BNV.
Hồ sơ của cá nhân đề nghị xét tặng các danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ có Quyết định hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và xác nhận sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (theo mẫu số 03) và bản xác nhận sáng kiến (theo mẫu số 04)”.
a) Chủ tịch Hội đồng: Bộ trưởng Bộ Công Thương;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công Thương và Chủ tịch Công đoàn Công Thương Việt Nam.
c) Ủy viên Hội đồng: cấp trưởng một số đơn vị thuộc Bộ do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định;
d) Ủy viên Thường trực: Lãnh đạo đơn vị thuộc Bộ làm đầu mối về công tác thi đua, khen thưởng.
Thường trực Hội đồng trình Bộ trưởng danh sách tập thể, cá nhân đạt từ 3/4 số phiếu thành viên của Hội đồng đồng ý trở lên. Đối với quy định các danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ Công Thương, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đạt tỷ lệ số phiếu từ 90% thành viên của Hội đồng đồng ý trở lên”.
“1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có tài khoản riêng, con dấu riêng hoặc tư cách pháp nhân ra quyết định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị để tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị về công tác thi đua, khen thưởng”.
Nơi nhận: - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương; - Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; - Lãnh đạo Bộ; - Các đơn vị, doanh nghiệp thuộc, trực thuộc Bộ; - Công đoàn Công Thương Việt Nam; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Sở Công Thương; - Các Ủy viên Hội đồng TĐKT Bộ Công Thương; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Công Thương: - Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBPL; - Lưu: VT, VP (Sonlh). |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên |
Mẫu số 03
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ... |
BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ
Tên: Tập thể/cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bảng chữ in thường, không viết tắt)
Năm |
Xếp loại đánh giá |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận hoặc văn bản công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của cơ quan ban hành |
.... |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN (Ký tên, đóng dấu) |
NGƯỜI BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ và tên) |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ... |
XÁC NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN
(sử dụng để làm căn cứ đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp và các hình thức khen thưởng theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP)
Họ và tên: Ông/Bà
Ngày tháng năm sinh:
Đơn vị công tác:
Chức vụ:
Tên sáng kiến:
Nội dung sáng kiến:
Hiệu quả, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến:
Đơn vị (tên cơ quan) xác nhận các giải pháp quản lý, giải pháp công tác, tham mưu, chỉ đạo trong lĩnh vực được phân công thực hiện, phụ trách nêu trên của đồng chí ............ đã được áp dụng vào thực tiễn và mang lại hiệu quả cao, có tầm ảnh hưởng trong phạm vi... (đơn vị, Bộ Công Thương, ngành Công Thương, toàn quốc).
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) |
Người kê khai sáng kiến (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN
(Ký, đóng dấu)