Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 09/2018/TT-BTTTT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông

Ngày cập nhật: Thứ Ba, 17/07/2018 09:04 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 09/2018/TT-BTTTT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/06/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

TÓM TẮT THÔNG TƯ 09/2018/TT-BTTTT

Tại Thông tư 09/2018/TT-BTTTT ngày 29/06/2018, Bộ Thông tin và Truyền thông đã hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông.

Các danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm: Lao động tiên tiến; Chiến sĩ thi đua cơ sở; Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông; Chiến sĩ thi đua toàn quốc. Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm: Tập thể lao động tiên tiến; Tập thể lao động xuất sắc; Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông; Cờ thi đua của Chính phủ.

Theo đó, việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua; mọi cá nhân, tập thể tham gia phong trào thi đua đều phải có đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, chỉ tiêu thi đua. Cá nhân, tập thể không đăng ký thi đua sẽ không được xét tặng các danh hiệu thi đua. Không xét tặng danh hiệu thi đua cho cá nhân, tập thể bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

Khi xét khen thưởng người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải căn cứ vào thành tích của tập thể do cá nhân đó lãnh đạo. Một hình thức khen thưởng có thể được tặng nhiều lần cho một đối tượng; không tặng thưởng nhiều hình thức khen thưởng cho một thành tích đã đạt được.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/08/2018.

 

Xem chi tiết Thông tư 09/2018/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2018

Tải Thông tư 09/2018/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 09/2018/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 09/2018/TT-BTTTT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

Số: 09/2018/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2018

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông, bao gồm: nội dung, hình thức tổ chức thi đua; tiêu chuẩn, đối tượng xét tặng các danh hiệu thi đua; tiêu chuẩn, đối tượng xét tặng các hình thức khen thưởng; thẩm quyền quyết định, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng; tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng và quỹ thi đua, khen thưởng.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này được áp dụng đối với những cá nhân, tập thể người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài và cá nhân, tập thể người nước ngoài có các hoạt động liên quan đến ngành Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Đơn vị cấp trên cơ sở: các cơ quan, đơn vị có nhiều đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân, hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Đang theo dõi

2. Đơn vị cấp cơ sở:

Đang theo dõi

a) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ); Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị thành viên thuộc các đơn vị cấp trên cơ sở;

Đang theo dõi

b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông có tư cách pháp nhân.

Đang theo dõi

3. Đơn vị cấp dưới cơ sở: là đơn vị cấp dưới trực tiếp của đơn vị cấp cơ sở.

Đang theo dõi

4. Tập thể nhỏ: là những đơn vị, tổ chức cấp dưới của đơn vị dưới cơ sở.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc thi đua và căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua

Nguyên tắc thi đua và căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6; khoản 1 Điều 10 Luật Thi đua, Khen thưởng; các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 10 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng (sau đây viết tắt là Nghị định 91/2017/NĐ-CP), cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Tự nguyện, dân chủ, đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.

Đang theo dõi

2. Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua; mọi cá nhân, tập thể tham gia phong trào thi đua đều phải có đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, chỉ tiêu thi đua. Cá nhân, tập thể không đăng ký thi đua sẽ không được xét tặng các danh hiệu thi đua.

Đang theo dõi

3. Không xét tặng danh hiệu thi đua cho cá nhân, tập thể bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

Đang theo dõi

4. Thời gian công tác:

Đang theo dõi

a) Đối với cá nhân: đã được bổ nhiệm vào các chức danh công chức, viên chức nhà nước; người lao động đã được Thủ trưởng đơn vị cơ sở ký hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên; các đối tượng trên phải có thời gian làm việc từ 10 tháng trở lên trong năm xét khen thưởng;

Đối tượng nữ nghỉ thai sản theo chế độ quy định của Nhà nước và những người có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản, những người phục vụ chiến đấu do bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo kết luận của cơ quan y tế, thì thời gian nghỉ vẫn được tính để xem xét tặng danh hiệu thi đua;

Đối với cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian công tác để được bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ 01 năm trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì được tính để xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

Đối với cá nhân thuyên chuyển công tác thì đơn vị mới có trách nhiệm xem xét, bình bầu danh hiệu thi đua trên cơ sở có ý kiến nhận xét của đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian công tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên);

Đang theo dõi

b) Đối với tập thể: phải có thời gian chính thức hoạt động từ 10 tháng trở lên trong năm xét khen thưởng.

Đang theo dõi

Điều 5. Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ khen thưởng

Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ xét khen thưởng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Thi đua, Khen thưởng và khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 3 Nghị định 91/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Được tiến hành thường xuyên, kịp thời, đảm bảo công khai, dân chủ, công bằng và chính xác.

Đang theo dõi

2. Khen thưởng căn cứ vào thành tích và tiêu chuẩn, đảm bảo thành tích đến đâu khen thưởng đến đó. Thành tích đạt được nhiều, phạm vi ảnh hưởng rộng hoặc đạt được trong điều kiện khó khăn thì được xem xét, khen thưởng ở mức hạng cao; không nhất thiết phải theo trình tự có hình thức khen thưởng ở mức thấp rồi mới khen ở mức cao và mức khen lần sau phải cao hơn mức khen lần trước.

Đang theo dõi

3. Chú trọng khen thưởng cá nhân, tập thể nhỏ, tập thể từ yếu kém, phấn đấu trở thành điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua, thành tích thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất trong từng thời kỳ; đặc biệt quan tâm khen thưởng các đối tượng là công nhân, người lao động trực tiếp sản xuất, người dân tộc thiểu số và cá nhân có nhiều sáng tạo trong lao động, công tác.

Đang theo dõi

4. Khi xét khen thưởng người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải căn cứ vào thành tích của tập thể do cá nhân đó lãnh đạo.

Đang theo dõi

5. Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý là nữ thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung; trường hợp quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn thì thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến được thực hiện theo quy định chung.

Khi có nhiều cá nhân, tập thể có đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ hoặc tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng.

Đang theo dõi

6. Thời gian trình khen thưởng lần tiếp theo được tính theo thời gian lập được thành tích ghi trong quyết định khen thưởng lần trước. Đối với quyết định khen thưởng không ghi thời gian lập được thành tích thì thời gian trình khen thưởng lần sau được tính theo thời gian ban hành quyết định khen thưởng lần trước.

Đang theo dõi

7. Trong 01 năm không trình cấp trên xét, tặng 02 hình thức khen thưởng cấp Nhà nước cho một tập thể hoặc một cá nhân (trừ thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất; khen thưởng quá trình cống hiến, khen thưởng theo niên hạn).

Đang theo dõi

8. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ khen thưởng cho tập thể, cá nhân do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý về thành tích trong phong trào thi đua theo chuyên đề, lĩnh vực do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phát động hoặc về thành tích xuất sắc đột xuất.

Đang theo dõi

9. Chỉ lấy kết quả khen thưởng về thành tích toàn diện để làm căn cứ xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng. Kết quả khen thưởng phong trào thi đua theo đợt được ghi nhận và ưu tiên khi xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.

Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng tập thể, cá nhân đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn khiếu nại, tố cáo đang được xác minh làm rõ.

Đang theo dõi

10. Một hình thức khen thưởng có thể được tặng nhiều lần cho một đối tượng; không tặng thưởng nhiều hình thức khen thưởng cho một thành tích đã đạt được.

Đang theo dõi

11. Khen thưởng tinh thần đi đôi với khen thưởng vật chất.

Đang theo dõi

12. Khen thưởng của cấp nào do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp đó quyết định theo đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.

Đang theo dõi

13. Không thưởng tiền, chỉ tặng tặng phẩm kỷ niệm tương ứng với mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu và hình thức khen cho các tổ chức, cá nhân người nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng

Đang theo dõi

1. Chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng cùng cấp và cấp ủy Đảng cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng.

Đang theo dõi

2. Triển khai công tác thi đua, khen thưởng:

Đang theo dõi

a) Quản lý công tác thi đua, khen thưởng và bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng;

Đang theo dõi

b) Ban hành và kiểm tra thực hiện các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn triển khai công tác thi đua, khen thưởng;

Đang theo dõi

c) Xây dựng chương trình, kế hoạch, xác định nội dung, mục tiêu thi đua;

Đang theo dõi

d) Phối hợp với các tổ chức đoàn thể quần chúng tổ chức phong trào thi đua, nhân rộng phong trào thi đua trong phạm vi mình quản lý. Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua và phát hiện, lựa chọn các cá nhân, tập thể có thành tích xứng đáng để khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Phối hợp với các cơ quan thông tin, báo chí thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến: Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định 91/2017/NĐ-CP; Thông tư và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai công tác thi đua, khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông; các phong trào thi đua do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông phát động. Kịp thời tuyên truyền nêu gương các điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt, cổ động phong trào thi đua và công tác khen thưởng;

Đang theo dõi

e) Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của Vụ Thi đua - Khen thưởng về kết quả hoạt động, thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đối với các trường hợp được đề nghị khen thưởng để phục vụ việc thẩm định thành tích và xét khen thưởng chính xác.

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng các cấp

Đang theo dõi

1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp:

Đang theo dõi

a) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng là cơ quan tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị cùng cấp về công tác thi đua, khen thưởng. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng được thành lập từ cấp đơn vị cơ sở trở lên, do Thủ trưởng đơn vị cùng cấp ra quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quy chế làm việc và mối quan hệ công tác với đơn vị chuyên trách làm công tác thi đua, khen thưởng cùng cấp;

Đang theo dõi

b) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp nào do Thủ trưởng cấp đó làm Chủ tịch, Chủ tịch Công đoàn làm Phó Chủ tịch, Thủ trưởng đơn vị chuyên trách hoặc cán bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng làm Ủy viên Thường trực; các thành viên của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng gồm đại diện Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (nếu có) và cán bộ phụ trách một số lĩnh vực chủ yếu của đơn vị;

Đang theo dõi

c) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

Tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phát động các phong trào thi đua theo thẩm quyền;

Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong từng năm và từng giai đoạn;

Tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kiểm tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng;

Tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định phong tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.

Đang theo dõi

2. Đơn vị chuyên trách làm công tác thi đua, khen thưởng các cấp:

Đang theo dõi

a) Cấp Bộ: Vụ Thi đua - Khen thưởng là đơn vị chuyên trách và là cơ quan Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Nhiệm vụ của Vụ Thi đua - Khen thưởng thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thi đua - Khen thưởng;

Đang theo dõi

b) Cấp trên cơ sở, cấp cơ sở: căn cứ cơ cấu tổ chức; yêu cầu, nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng của từng đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định đơn vị chuyên trách là Phòng, Ban hoặc bố trí cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị. Đơn vị chuyên trách làm công tác thi đua, khen thưởng các cấp có nhiệm vụ:

Tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp để cụ thể hóa chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng trong phạm vi quản lý;

Thực hiện chức năng là cơ quan Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp;

Xây dựng chương trình kế hoạch, nội dung thi đua, khen thưởng cho từng thời kỳ và từng lĩnh vực nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch công tác của Bộ Thông tin và Truyền thông và của cơ sở;

Giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức các phong trào thi đua, sơ kết, tổng kết, phát hiện điển hình tiên tiến, đúc rút và phổ biến kinh nghiệm, nhân rộng phong trào thi đua và các điển hình tiên tiến; kiến nghị đổi mới công tác thi đua, khen thưởng;

Thẩm định hồ sơ, thành tích và đề xuất các hình thức khen thưởng bảo đảm chính xác, kịp thời theo đúng quy định của pháp luật;

Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng;

Kiểm tra việc thực hiện các quy định về chính sách khen thưởng; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác thi đua, khen thưởng;

Đang theo dõi

c) Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Hội đồng tổ chức họp Hội đồng. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng họp khi có ít nhất 2/3 thành viên tham dự. Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng chủ trì hội nghị hoặc ủy quyền cho 01 Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì. Chủ tịch Hội đồng thực hiện bỏ phiếu bình xét khen thưởng như các thành viên khác. Cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xin ý kiến bình xét khen thưởng các thành viên vắng mặt bằng văn bản, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; hoàn thiện Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định.

Đang theo dõi

Chương II

THI ĐUA VÀ DANH HIỆU THI ĐUA

Đang theo dõi

Điều 8. Phát động, chỉ đạo phong trào thi đua

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong toàn ngành Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình.

Đang theo dõi

3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phối hợp với đoàn thể quần chúng cùng cấp tổ chức vận động các thành viên của đơn vị tích cực hưởng ứng phong trào thi đua.

Đang theo dõi

Điều 9. Hình thức tổ chức phong trào thi đua

Hình thức tổ chức phong trào thi đua thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 91/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Thi đua thường xuyên được tổ chức thực hiện trong suốt thời gian của năm công tác nhằm thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình công tác đề ra. Thi đua thường xuyên áp dụng giữa các cá nhân trong một tập thể, các tập thể trong cùng một cơ quan, đơn vị hoặc giữa các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc gần giống nhau.

Thi đua thường xuyên phải xác định rõ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể và được tổ chức theo khối, cụm thi đua để ký kết giao ước thi đua; thực hiện việc đăng ký thi đua giữa các cá nhân, tập thể. Kết thúc năm công tác Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phát động phong trào thi đua tiến hành tổng kết và bình xét các danh hiệu thi đua.

Đang theo dõi

2. Thi đua theo đợt (chuyên đề) được tổ chức nhằm lập thành tích chào mừng kỷ niệm những ngày lễ lớn trong năm hoặc nhiệm vụ công tác trọng tâm, cấp bách, nhiệm vụ chuyên môn có tính chất khó khăn, phức tạp và giải quyết những công việc còn yếu kém trong từng giai đoạn và thời gian cụ thể.

Khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua có thời gian từ 03 năm trở lên mới lựa chọn cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, tiêu biểu để trình Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”; phong trào thi đua có thời gian từ 05 năm trở lên mới lựa chọn cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, tiêu biểu để trình Chủ tịch nước khen thưởng “Huân chương Lao động hạng ba”.

Đang theo dõi

3. Việc tổ chức phong trào thi đua và xét khen thưởng theo đợt, theo chuyên đề hoặc theo lĩnh vực do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức sẽ có quy định cụ thể đối với từng phong trào thi đua.

Đang theo dõi

4. Không trình khen thưởng cấp Nhà nước: “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Huân chương” cho các tập thể, cá nhân khi tiến hành sơ kết, tổng kết việc xây dựng, thực hiện luật, pháp lệnh, nghị định hoặc phục vụ hội nghị, hội thảo, diễn đàn.

Đang theo dõi

Điều 10. Nội dung tổ chức phong trào thi đua

Nội dung tổ chức phong trào thi đua thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định 91/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Xác định rõ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, phạm vi, đối tượng thi đua, trên cơ sở đó đề ra các chỉ tiêu và nội dung thi đua cụ thể. Việc xác định nội dung và chỉ tiêu thi đua phải đảm bảo khoa học, thực tiễn và có tính khả thi.

Đang theo dõi

2. Phong trào thi đua có chủ đề, tên gọi dễ nhớ, dễ tuyên truyền, dễ thực hiện; bám sát nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách để đề ra nội dung, phương pháp thi đua cụ thể, thiết thực, phù hợp với điều kiện, khả năng tham gia của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.

Đang theo dõi

3. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất công tác, lao động nghề nghiệp, phạm vi và đối tượng tham gia thi đua để có hình thức tổ chức phát động thi đua cho phù hợp, đa dạng các hình thức phát động thi đua; chống mọi biểu hiện phô trương, hình thức trong thi đua.

Đang theo dõi

4. Căn cứ vào nội dung, chỉ tiêu của phong trào thi đua để xây dựng các tiêu chí đánh giá phù hợp với thực tế và để làm căn cứ bình xét thi đua, khen thưởng trong các kỳ sơ kết, tổng kết.

Đang theo dõi

5. Triển khai các biện pháp tổ chức vận động thi đua, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức triển khai phong trào thi đua. Tổ chức chỉ đạo điểm để rút kinh nghiệm và phổ biến các kinh nghiệm tốt trong đối tượng tham gia thi đua.

Đang theo dõi

6. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả của phong trào thi đua; lựa chọn để khen thưởng những cá nhân, tập thể tiêu biểu, xuất sắc trong phong trào thi đua.

Đang theo dõi

7. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức trong việc phát hiện nhân tố mới, điển hình tiên tiến để tuyên truyền, biểu dương, nhân rộng. Tăng cường phổ biến các sáng kiến, kinh nghiệm, cách làm hay, hiệu quả để mọi người học tập. Việc phát hiện điển hình tiên tiến là nhiệm vụ trọng tâm trong tổ chức các phong trào thi đua.

Đang theo dõi

Điều 11. Khối, Cụm thi đua

Đang theo dõi

1. Khối, Cụm thi đua thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông:

Đang theo dõi

a) Căn cứ vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, phạm vi hoạt động của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong toàn Ngành, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định tổ chức thi đua theo các Khối, Cụm;

Đang theo dõi

b) Các Khối, Cụm thi đua có Khối trưởng, Khối phó, Cụm trưởng, Cụm phó do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định công nhận và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về các nhiệm vụ được giao;

Đang theo dõi

c) Nhiệm vụ, quyền hạn của các Khối, Cụm thi đua:

Xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức hoạt động nhằm đẩy mạnh phong trào thi đua ở các cơ quan, đơn vị trong Khối, Cụm;

Trên cơ sở nhiệm vụ chính trị được giao và phương hướng nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng hàng năm của Bộ Thông tin và Truyền thông, tổ chức xây dựng các tiêu chí thi đua, thang điểm phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị trong Khối, Cụm;

Tổ chức ký kết giao ước thi đua giữa các cơ quan, đơn vị thành viên trong Khối, Cụm; tổ chức phổ biến, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố mới, kinh nghiệm hay của tập thể, cá nhân để các cơ quan, đơn vị trong Khối, Cụm nêu gương học tập;

Tổ chức kiểm tra chéo phong trào thi đua giữa các cơ quan, đơn vị thành viên trong Khối, Cụm;

Tổng hợp, xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết phong trào thi đua của Khối, Cụm; tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết; bình chọn suy tôn các cơ quan, đơn vị tiêu biểu của Khối, Cụm để đề nghị Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng.

Đang theo dõi

2. Khối, Cụm thi đua tại cơ sở: căn cứ vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, phạm vi hoạt động của các đơn vị trực thuộc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quyết định tổ chức thi đua theo các Khối, Cụm. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ xem xét khen thưởng các danh hiệu thi đua cho các đơn vị trực thuộc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp khi đơn vị đề nghị khen thưởng có tổ chức thi đua giữa các đơn vị trực thuộc theo Khối, Cụm.

Đang theo dõi

Điều 12. Ký giao ước thi đua và đăng ký danh hiệu thi đua

Đang theo dõi

1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị cấp trên cơ sở, cấp cơ sở có trách nhiệm tổ chức cho cá nhân, tập thể trực thuộc đăng ký thi đua, phấn đấu đạt được các danh hiệu thi đua; tổng hợp bản đăng ký thi đua gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 15 tháng 02 hàng năm.

Đang theo dõi

2. Khối trưởng, Cụm trưởng các Khối, Cụm thi đua tổ chức ký kết giao ước thi đua giữa các cơ quan, đơn vị trong Khối, Cụm và gửi bản ký kết giao ước thi đua về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) theo thời hạn quy định tại Quy định tổ chức Khối, Cụm thi đua.

Đang theo dõi

3. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm tổng hợp các bản giao ước thi đua và đăng ký thi đua với Bộ Thông tin và Truyền thông để theo dõi và làm căn cứ đề xuất xét tặng các danh hiệu thi đua cấp Bộ trở lên.

Đang theo dõi

4. Đối với cơ quan, đơn vị phát động các phong trào thi đua mà có đăng ký khen thưởng từ cấp Bộ trở lên, trước khi phát động các phong trào thi đua này phải báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

Điều 13. Các danh hiệu thi đua

Đang theo dõi

1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân:

Đang theo dõi

a) “Lao động tiên tiến”;

Đang theo dõi

b) “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

Đang theo dõi

c) “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”;

Đang theo dõi

d) “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.

Đang theo dõi

2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể:

Đang theo dõi

a) “Tập thể lao động tiên tiến”;

Đang theo dõi

b) “Tập thể lao động xuất sắc”;

Đang theo dõi

c) “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”;

Đang theo dõi

đ) “Cờ thi đua của Chính phủ”.

Đang theo dõi

Chương III

ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA

Đang theo dõi

Điều 14. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”

Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng hàng năm cho cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, đạt các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao.

Đang theo dõi

2. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua.

Đang theo dõi

3. Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ.

Đang theo dõi

4. Có đạo đức, lối sống lành mạnh.

Đang theo dõi

Điều 15. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”

Đang theo dõi

1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng hàng năm cho cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, đạt các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

a) Là “Lao động tiên tiến”;

Đang theo dõi

b) Có sáng kiến để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu được áp dụng tại cơ quan, đơn vị.

Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học các cấp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định thành lập theo khoản 9 Điều 45 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”.

Đang theo dõi

Điều 16. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”

Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông” được xét tặng hàng năm cho cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, đạt các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

1. Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có 03 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và trong giai đoạn này có một lần được tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về thành tích toàn diện theo niên hạn.

Đang theo dõi

2. Thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có tác dụng ảnh hưởng đối với Bộ, ngành và do Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ, ngành xem xét, công nhận.

Đang theo dõi

Điều 17. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”

Đang theo dõi

1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân có 02 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”.

Đang theo dõi

2. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu để làm căn cứ xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.

Đang theo dõi

3. Việc công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, công nhận.

Đang theo dõi

4. Mỗi đơn vị cơ sở hàng năm chỉ xét chọn không quá 01 cá nhân tiêu biểu nhất để đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”. Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ xét chọn cá nhân tiêu biểu xuất sắc nhất trong mỗi ngành, nghề, lĩnh vực hoạt động để đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.

Đang theo dõi

5. Thời điểm xét đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là năm liền kề với năm đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông” lần thứ hai.

Đang theo dõi

Điều 18. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”

Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét tặng hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ; các phòng, ban và tương đương trực thuộc cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, đạt các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao.

Đang theo dõi

2. Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả.

Đang theo dõi

3. Có ít nhất 50% cá nhân trong đơn vị đạt danh hiệu Lao động tiên tiến và đơn vị không có người bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

Đang theo dõi

4. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 19. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”

Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ; các phòng, ban và tương đương trực thuộc cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, đạt các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

1. Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả.

Đang theo dõi

3. Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”.

Đang theo dõi

4. Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

Đang theo dõi

5. Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 20. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”

Đang theo dõi

1. “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông” được xét tặng hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ; các phòng, ban và tương đương trực thuộc cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, đạt các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

a) Hoàn thành vượt mức toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch, chương trình công tác được giao, đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả cao;

Đang theo dõi

b) Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác trong Ngành học tập; đơn vị tiêu biểu xuất sắc được các Khối, Cụm thi đua bình chọn, suy tôn;

Đang theo dõi

c) Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.

Đang theo dõi

2. “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông” về thành tích trong phong trào thi đua theo chuyên đề hoặc theo lĩnh vực do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phát động: được xét tặng sau khi tổng kết phong trào thi đua theo chuyên đề hoặc theo lĩnh vực; Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ tặng Cờ thi đua cho các tập thể dẫn đầu phong trào thi đua. Về đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ có quy định cụ thể theo từng phong trào thi đua.

Đang theo dõi

Điều 21. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”

Đang theo dõi

1. “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ; các phòng, ban và tương đương trực thuộc cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

a) Là tập thể tiêu biểu xuất sắc dẫn đầu trong số các tập thể đạt tiêu chuẩn “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”;

Đang theo dõi

b) Tập thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động được đánh giá khi sơ kết, tổng kết từ 05 năm trở lên.

Đang theo dõi

2. Số lượng tập thể đề nghị xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”. Tập thể được xét tặng Cờ thi đua của Chính phủ là những tập thể tiêu biểu, xuất sắc nhất trong từng lĩnh vực, ngành, nghề và có mức độ ảnh hưởng nêu gương học tập lớn trong phạm vi toàn quốc.

Đang theo dõi

Chương IV

HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 22. Các loại hình khen thưởng

Các loại hình khen thưởng gồm: “Khen thưởng theo công trạng hoặc khen thưởng thành tích đạt được”, “Khen thưởng theo đợt hoặc khen thưởng theo chuyên đề”. “Khen thưởng đột xuất”, “Khen thưởng quá trình cống hiến”, “Khen thưởng đối ngoại” được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 23. Hình thức và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước

Hình thức khen thưởng cấp Nhà nước gồm: “Huân chương Sao vàng”; “Huân chương Hồ Chí Minh”; “Huân chương Độc lập” hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; “Huân chương Lao động” hạng nhất, hạng nhì, hạng ba”; “Huân chương Chiến công” hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; “Huân chương Dũng cảm”; “Huân, Huy chương kháng chiến”; “Huân, Huy chương Hữu nghị”; Danh hiệu vinh dự Nhà nước: “Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Nhà giáo nhân dân”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ ưu tú”; “Giải thưởng Hồ Chí Minh”; “Giải thưởng Nhà nước” và “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” thực hiện theo quy định tại Chương III của Luật Thi đua, Khen thưởng; từ Điều 14 đến Điều 36 và Điều 38 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 24. Hình thức và tiêu chuẩn các hình thức khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông

Đang theo dõi

1. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông” về thành tích toàn diện:

Đang theo dõi

a) Tặng cho cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở;

Đang theo dõi

b) Tặng cho tập thể cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ; các phòng, ban và tương đương trực thuộc cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể.

Đang theo dõi

2. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông” về thành tích trong phong trào thi đua theo chuyên đề hoặc theo lĩnh vực do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phát động: được xét tặng khi tổng kết phong trào thi đua theo chuyên đề hoặc theo lĩnh vực; Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ xét tặng Bằng khen cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong phong trào thi đua. Về đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ có quy định cụ thể theo từng phong trào thi đua.

Đang theo dõi

3. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông” về thành tích xuất sắc đột xuất: được xét tặng cho tập thể, cá nhân đạt giải thưởng cao tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm cấp quốc gia, quốc tế trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông; có sáng kiến, phát minh, sáng chế, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ đem lại hiệu quả cao hoặc tập thể, cá nhân lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng lớn, có tác dụng nêu gương học tập trong ngành Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

4. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông” về thành tích có quá trình đóng góp lâu năm cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thông tin và Truyền thông Việt Nam, được xét tặng cho các tập thể nhân dịp kỷ niệm ngày truyền thống của cơ quan, đơn vị vào các năm chẵn.

Đang theo dõi

5. “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông” xét tặng cho người Việt Nam ở nước ngoài và tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích đóng góp cho sự phát triển của ngành Thông tin và Truyền thông Việt Nam.

Đang theo dõi

6. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông” là một hình thức khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông để ghi nhận công lao đóng góp của các cá nhân vào sự phát triển ngành Thông tin và Truyền thông Việt Nam. Việc xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo quy chế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định ban hành.

Đang theo dõi

7. “Trướng lưu niệm”: Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tặng “Trướng lưu niệm” để ghi nhận thành tựu xây dựng và phát triển cho các tập thể có quá trình xây dựng và phát triển ổn định từ 05 năm trở lên; nội dung “Trướng lưu niệm” do đơn vị cơ sở đề xuất và Vụ Thi đua - Khen thưởng thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định.

Đang theo dõi

Điều 25. “Giấy khen” của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị

Đang theo dõi

1. “Giấy khen” để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân;

Đang theo dõi

b) Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

Đang theo dõi

c) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

Đang theo dõi

2. “Giấy khen” để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;

Đang theo dõi

b) Nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua;

Đang theo dõi

c) Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm;

Đang theo dõi

d) Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể.

Đang theo dõi

3. Việc tặng thưởng “Giấy khen” được tiến hành thường xuyên để kịp thời động viên cá nhân, tập thể ngay sau khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

Chương V

THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG VÀ TRAO TẶNG

Đang theo dõi

Điều 26. Thẩm quyền quyết định

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định tặng:

Đang theo dõi

a) “Cờ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”;

Đang theo dõi

b) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ; Ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị cấp trên cơ sở quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các tập thể trực thuộc;

Đang theo dõi

c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông” cho các cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ;

Đang theo dõi

d) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông”;

Đang theo dõi

đ) “Bằng khen của Bộ trưởng”;

Đang theo dõi

e) “Trướng lưu niệm”;

Đang theo dõi

g) Các danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến” và hình thức khen thưởng “Giấy khen” cho các tập thể, cá nhân của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ không có tư cách pháp nhân.

Đang theo dõi

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng quyết định tặng:

Đang theo dõi

a) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

Đang theo dõi

b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

Đang theo dõi

c) Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”;

Đang theo dõi

d) Hình thức khen thưởng “Giấy khen”.

Đang theo dõi

3. Thẩm quyền quyết định khen thưởng các danh hiệu thi đua: “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; các hình thức khen thưởng: “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Huân chương”, “Huy chương”, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, “Danh hiệu vinh dự Nhà nước” thực hiện theo quy định tại các Điều 77 và 78 Luật Thi đua, Khen thưởng.

Đang theo dõi

Điều 27. Tổ chức trao tặng và đón nhận

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm tổ chức trao tặng: Thủ trưởng đơn vị cấp trên cơ sở, cấp cơ sở hoặc Ban tổ chức các Hội nghị chuyên đề tổ chức lễ trao tặng đối với tất cả các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng do Thủ trưởng đơn vị cơ sở, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước và các hình thức khen thưởng của các Bộ, ngành, địa phương, Trung ương các đoàn thể quyết định khen thưởng. Trường hợp đặc biệt sẽ do Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Bộ trưởng quyết định.

Đang theo dõi

2. Nghi thức tổ chức trao tặng: các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng do Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước quyết định thực hiện theo quy định tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón tiếp khách nước ngoài và theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 91/2017/NĐ-CP. Các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng đơn vị cơ sở quyết định cần tổ chức trang nghiêm, có tác dụng động viên, giáo dục.

Đang theo dõi

3. Thẩm quyền trao tặng:

Đang theo dõi

a) Các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng do Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước quyết định: thực hiện theo quy định tại Điều 81 Luật Thi đua, Khen thưởng;

Đang theo dõi

b) Các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định: Bộ trưởng trao tặng hoặc ủy quyền trao tặng;

Đang theo dõi

c) Các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng do Thủ trưởng đơn vị cơ sở quyết định: Thủ trưởng đơn vị trao tặng hoặc ủy quyền trao tặng.

Đang theo dõi

Chương VI

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 28. Tuyến trình khen thưởng

Đang theo dõi

1. Tuyến trình khen thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: cấp trên chỉ tổ chức xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng khi nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng của cấp dưới trực tiếp. Không nhận hồ sơ gửi vượt cấp.

Đang theo dõi

2. Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và quỹ lương thì cấp đó khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

3. Khen thưởng thành tích trong các phong trào thi đua: cấp nào chủ trì phát động phong trào thi đua thì cấp đó có trách nhiệm sơ kết, tổng kết, lựa chọn cá nhân, tập thể tiêu biểu xuất sắc để khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng.

Đang theo dõi

4. Khen thưởng thành tích xuất sắc, đột xuất: cấp nào có cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột xuất thì cấp đó có trách nhiệm khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng.

Đang theo dõi

5. Trình khen thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước, thực hiện theo Điều 46 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 29. Thủ tục trình khen thưởng

Đang theo dõi

1. Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, khi trình khen thưởng: “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông”, “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”, “Tập thể lao động xuất sắc” và các danh hiệu và hình thức khen thưởng cấp nhà nước cho tập thể hoặc cá nhân là thủ trưởng đơn vị, trong hồ sơ khen thưởng phải có văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.

Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp nhà nước đối với doanh nghiệp phải có báo cáo kết quả kiểm toán trong thời gian từ 05 năm trở lên trước khi đề nghị khen thưởng.

Đang theo dõi

2. Các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng phải thông qua và có ý kiến bằng văn bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp trước khi quyết định khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng:

Đang theo dõi

a) “Lao động tiên tiến”;

Đang theo dõi

b) “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

Đang theo dõi

c) “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”;

Đang theo dõi

d) “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”;

Đang theo dõi

đ) “Tập thể lao động tiên tiến”;

Đang theo dõi

e) “Tập thể lao động xuất sắc”;

Đang theo dõi

g) “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”;

Đang theo dõi

h) “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông”;

Đang theo dõi

i) Các danh hiệu và hình thức khen thưởng cấp Nhà nước được quy định tại các Điều 17, 21 và 23 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Đối với khen thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông” và các trường hợp khen thưởng theo hồ sơ, thủ tục đơn giản quy định tại Điều 85, Luật Thi đua, Khen thưởng thì không phải thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp. Đơn vị làm chuyên trách công tác thi đua, khen thưởng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thành tích theo tiêu chuẩn quy định và trực tiếp trình khen thưởng.

Đang theo dõi

4. Các trường hợp đề nghị khen thưởng danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông” phải có trên 50% thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đồng ý.

Đang theo dõi

5. Các trường hợp đề nghị khen thưởng “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”, “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Huân chương” và “Huy chương” các loại phải có trên 70% thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đồng ý.

Đang theo dõi

6. Các trường hợp đề nghị khen thưởng: “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” phải có trên 90% thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đồng ý.

Đang theo dõi

7. Các trường hợp đề nghị khen thưởng: Huân chương, danh hiệu vinh dự nhà nước, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được lấy ý kiến của toàn thể cán bộ, công nhân viên chức và nhân dân trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông. Vụ Thi đua - Khen thưởng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan quy định nội dung, hình thức lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông trong 10 ngày làm việc (trừ trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất).

Đang theo dõi

8. Trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phải có ý kiến bằng văn bản của Ban cán sự Đảng Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các đối tượng và hình thức khen thưởng quy định tại khoản 4 Điều 45 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 30. Hiệp y khen thưởng

Đang theo dõi

1. Đối với Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: khi trình khen thưởng “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông”, “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông” cho tập thể Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phải lấy ý kiến hiệp y của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

2. Đối với các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: khi trình khen thưởng cho tập thể cơ quan, đơn vị hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải có ý kiến hiệp y của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

3. Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ có ý kiến hiệp y khen thưởng đối với các trường hợp được đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước khi có văn bản xin ý kiến hiệp y của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

Điều 31. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng

Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo mẫu tại phụ lục kèm theo Thông tư này và theo các quy định sau:

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cấp Bộ: đơn vị đề nghị khen thưởng nộp 01 bộ (bản chính), gồm có:

Đang theo dõi

a) Tờ trình;

Đang theo dõi

b) Biên bản bình xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;

Đang theo dõi

c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: đơn vị đề nghị khen thưởng nộp 03 bộ (bản chính), mỗi bộ gồm có:

Đang theo dõi

a) Tờ trình;

Đang theo dõi

b) Biên bản bình xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;

Đang theo dõi

c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương các loại: đơn vị đề nghị khen thưởng nộp 04 bộ (bản chính), mỗi bộ gồm có:

Đang theo dõi

a) Tờ trình;

Đang theo dõi

b) Biên bản bình xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;

Đang theo dõi

c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Anh hùng: đơn vị đề nghị khen thưởng nộp 04 bộ (bản chính), mỗi bộ gồm có:

Đang theo dõi

a) Tờ trình;

Đang theo dõi

b) Ý kiến đề nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp;

Đang theo dõi

c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng;

Đang theo dõi

d) Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.

Đang theo dõi

5. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài gồm: Tờ trình của đơn vị đề nghị khen thưởng và báo cáo tóm tắt thành tích có xác nhận của cấp trình khen thưởng.

Đang theo dõi

6. Hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong lao động sản xuất, công tác do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện để khen thưởng gồm: Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng và báo cáo tóm tắt thành tích do cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị khen thưởng thực hiện.

Đang theo dõi

7. Hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với các trường hợp tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng về thành tích đạt giải thưởng cao tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm cấp quốc gia, quốc tế trong lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông, có sáng kiến, phát minh, sáng chế, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ và trong lĩnh vực khác phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

Đang theo dõi

8. Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu: “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” hoặc đề nghị xét khen thưởng: “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Huân chương” các loại; trong báo cáo thành tích phải nêu rõ nội dung đề tài, sáng kiến, các giải pháp trong công tác và quản lý đem lại hiệu quả thiết thực và trích lục ý kiến xác nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến của cấp trình khen thưởng; trường hợp sáng kiến, giải pháp, đề tài đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thì gửi kèm bản sao giấy chứng nhận thay cho ý kiến xác nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp trình khen thưởng. Ngoài ra, đối với cá nhân là thủ trưởng đơn vị thuộc đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước phải thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư này.

Đang theo dõi

9. Khi trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét khen thưởng hoặc xét đề nghị khen thưởng cấp nhà nước, cấp trình khen thưởng phải đồng thời gửi các file điện tử của hồ sơ trình (ở định dạng .doc đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng; ở định dạng .pdf đối với các hồ sơ khác có liên quan) về Vụ Thi đua - Khen thưởng.

Đang theo dõi

Điều 32. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng

Đang theo dõi

1. Khen thưởng thành tích trong phong trào thi đua thường xuyên hàng năm:

Đang theo dõi

a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”: các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng, chậm nhất là ngày 05 tháng 12 của năm khen thưởng;

Đang theo dõi

b) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ Thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”:

Đối với các cơ quan, đơn vị (trừ doanh nghiệp): gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng, chậm nhất là ngày 05 tháng 12 của năm khen thưởng;

Đối với các doanh nghiệp: gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng, chậm nhất là ngày 20 tháng 02 năm sau liền kề của năm đề nghị khen thưởng;

Đang theo dõi

c) Đối với danh hiệu thi đua “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông” và hình thức khen thưởng “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông”: các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau liền kề của năm đề nghị khen thưởng;

Đang theo dõi

d) Đối với các hình thức khen thưởng: “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Huân chương” các loại, các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng, chậm nhất là ngày 30 tháng 4 năm sau liền kề của năm đề nghị khen thưởng;

Đang theo dõi

đ) Đối với danh hiệu “Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” được tổ chức xét 05 năm một lần vào dịp Đại hội Thi đua yêu nước các cấp, trừ những trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất;

Đang theo dõi

e) Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng chậm nhất là ngày 30 tháng 8 năm sau liền kề của năm đề nghị khen thưởng.

Đang theo dõi

2. Khen thưởng thành tích theo chuyên đề, lĩnh vực: các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng ngay sau khi tổng kết chuyên đề, lĩnh vực.

Đang theo dõi

3. Khen thưởng thành tích xuất sắc, đột xuất: các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột xuất.

Đang theo dõi

Điều 33. Thông báo kết quả khen thưởng

Đang theo dõi

1. Tập thể, cá nhân đủ tiêu chuẩn khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định khen thưởng, cơ quan thẩm định thông báo cho cơ quan trình khen thưởng biết.

Đang theo dõi

2. Tập thể, cá nhân không đủ tiêu chuẩn khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc (kể từ ngày cấp có thẩm quyền khen thưởng thông báo) cơ quan thẩm định phải thông báo cho cơ quan trình khen thưởng biết. Nếu hồ sơ không đúng tuyến trình, cơ quan thẩm định thông báo và trả hồ sơ cho đơn vị trình khen thưởng.

Đang theo dõi

Chương VII

QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 34. Trách nhiệm và nguyên tắc trích lập Quỹ thi đua, khen thưởng

Đang theo dõi

1. Hàng năm, Vụ Thi đua - Khen thưởng căn cứ vào kết quả thực hiện Quỹ thi đua, khen thưởng năm trước; các chỉ tiêu đăng ký danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng và dự kiến các khoản chi phục vụ cho công tác thi đua, khen thưởng năm kế hoạch để lập dự toán Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

2. Nguồn và mức trích Quỹ thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 65 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Bộ Thông tin và Truyền thông khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài Ngành hỗ trợ, đóng góp để bổ sung Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

Điều 35. Quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng

Đang theo dõi

1. Vụ Thi đua - Khen thưởng phối hợp với Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định của pháp luật hiện hành. Cuối năm, Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng cho công tác thi đua, khen thưởng.

Đang theo dõi

2. Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông sử dụng cho công tác thi đua, khen thưởng sau:

Đang theo dõi

a) Chi tổ chức chỉ đạo, triển khai các phong trào thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Đang theo dõi

b) Chi cho in ấn, làm hiện vật khen thưởng (Giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, kỷ niệm chương, huy hiệu, cờ thi đua, hộp, khung);

Đang theo dõi

c) Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm cho tập thể, cá nhân thuộc khối Cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông (các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ).

Đang theo dõi

3. Quỹ thi đua khen thưởng của các đơn vị: do các đơn vị quản lý và sử dụng để chi cho việc tổ chức các phong trào thi đua của đơn vị, mua sắm các hiện vật khen thưởng, tiền thưởng hoặc tặng phẩm kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân trực thuộc và phục vụ các hoạt động khác về thi đua khen thưởng của đơn vị.

Đang theo dõi

4. Tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng:

Đang theo dõi

a) Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích, một đối tượng nếu đạt được nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền thưởng khác nhau thì nhận mức tiền thưởng cao nhất;

Đang theo dõi

b) Trong cùng một thời điểm, một đối tượng đạt được nhiều danh hiệu thi đua, thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì được nhận tiền thưởng của các danh hiệu thi đua;

Đang theo dõi

c) Trong cùng một thời điểm, một đối tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng;

Đang theo dõi

d) Cách tính tiền thưởng và mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định từ Điều 68 đến Điều 74 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

5. Nghiêm cấm việc sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng vào mục đích khác.

Đang theo dõi

Chương VIII

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐƯỢC KHEN THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 36. Quyền của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng

Quyền của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 76 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 37. Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng

Nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 77 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 38. Hủy bỏ quyết định khen thưởng

Quyết định khen thưởng của cá nhân, tập thể bị hủy bỏ được thực hiện theo quy định tại Điều 78 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 39. Thủ tục, hồ sơ tước hoặc phục hồi danh hiệu

Thủ tục, hồ sơ tước hoặc phục hồi danh hiệu thi đua được thực hiện theo quy định tại Điều 79 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 40. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; Khối trưởng, Cụm trưởng các Khối, Cụm thi đua; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông có trách nhiệm phổ biến, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này. Hàng năm, tiến hành tổng kết, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và gửi báo cáo về Bộ (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp báo cáo kết quả việc triển khai thực hiện Thông tư với Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

2. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm phổ biến, đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc triển khai thực hiện Thông tư trong toàn Ngành.

Đang theo dõi

Điều 41. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018 và thay thế Thông tư số 13/2015/TT-BTTTT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh những điểm chưa phù hợp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong ngành Thông tin và Truyền thông phản ảnh về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hội đồng TĐKT TW; Ban TĐKT TW;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các thành viên Hội đồng TĐKT Bộ; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TĐKT, HVT (250).

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

Văn bản này có phụ lục. Vui lòng đăng nhập để xem chi tiết.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 09/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 09/2018/TT-BTTTT

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×