Thông tư 01/2014/TT-BNV về xét tặng Kỷ niệm chương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2014/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2014/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/01/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện xét tặng Kỷ niệm chương của Bộ Nội vụ
Ngày 10/01/2014, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 01/2014/TT-BNV hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ, trong đó đáng chú ý là quy định về tiêu chuẩn và điều kiện xét tặng Kỷ niệm chương.
Theo đó, cá nhân công tác trong các ngành tổ chức Nhà nước; thi đua, khen thưởng; quản lý Nhà nước về tôn giáo, văn thư, lưu trữ thuộc đối tượng được xét tặng Kỷ niệm chương phải có thời gian công tác từ đủ 15 năm trở lên tính đến thời điểm xét và hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm; riêng đối với lĩnh vực thi đua, khen thưởng, cán bộ chuyên trách phải có thời gian công tác từ 15 năm trở lên và cán bộ kiêm nhiệm có thời gian công tác từ 20 năm trở lên. Trường hợp được cử đi học về chuyên môn hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự, sau đó được điều động về tiếp tục công tác thì thời gian đi học, thời gian đi làm nghĩa vụ quân sự được tính là thời gian công tác trong ngành. Thời gian này được cộng dồn nếu không công tác liên tục.
Cũng theo Thông tư này, lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo các Bộ, ban, ngành và đoàn thể Trung ương; lãnh đạo các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập và cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài có công xây dựng, củng cố mối quan hệ hợp tác hữu nghị toàn diện với Bộ Nội vụ... được xét tặng Kỷ niệm chương phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như: Có thành tích trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần vào việc xây dựng và phát triển các ngành hoặc lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ; có sáng kiến, giải pháp hữu ích, công trình nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ góp phần thúc đẩy, phát triển ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ và có thành tích xuất sắc trong việc củng cố quan hệ hợp tác quốc tế, đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và phát triển các ngành hoặc lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/02/2014.
Từ ngày 01/01/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 14/2019/TT-BNV.
Xem chi tiết Thông tư 01/2014/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 01/2014/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ Số: 01/2014/TT-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG VỀ
CÁC LĨNH VỰC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Bộ Nội vụ hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ,
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và trao tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân có nhiều đóng góp cho ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ.
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN ĐIỀU KIỆN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và người lao động làm việc trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Nội vụ bao gồm: Các vụ chức năng, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và các đơn vị sự nghiệp phục vụ trực tiếp công tác quản lý nhà nước của Bộ.
Cán bộ, công chức các Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương.
Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Lãnh đạo Sở và cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực Tổ chức nhà nước.
Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong lĩnh vực Tổ chức nhà nước thuộc Phòng Nội vụ các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Lãnh đạo Viện Huân chương, Ban Thi đua Trung ương, Viện Thi đua - Khen thưởng Nhà nước, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; thành viên Ban Vận động thi đua ái quốc và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, sỹ quan, chiến sỹ lực lượng vũ trang chuyên trách, kiêm nhiệm công tác thi đua, khen thưởng thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; các Vụ (Ban, Phòng) Thi đua - Khen thưởng thuộc các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; các tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; Ban Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Những người làm công tác tôn giáo tại các cơ quan Đảng, Nhà nước, các bộ, ban, ngành và các tổ chức chính trị - xã hội từ trung ương đến địa phương.
Cán bộ, công chức, viên chức công tác ở các đơn vị thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước; những người làm công tác văn thư, lưu trữ trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân.
Cá nhân bị kỷ luật buộc thôi việc; bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị phạt tù.
Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 6, được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương như sau:
THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT TẶNG VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Văn phòng các bộ, ngành, cơ quan Trung ương của các tổ chức, đoàn thể và Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư, lưu trữ) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đơn đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của các cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý, kiểm tra đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, lập hồ sơ các cá nhân đủ tiêu chuẩn báo cáo Hội đồng Thi đua, khen thưởng, lãnh đạo cùng cấp xem xét và gửi về Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước trước ngày 01/7 hàng năm.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BNV ngày 10/01/2014 của Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC Số: ……./……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm…… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “……………………….”
Kính gửi:……………………………..
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BNV ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ kết quả họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng ngày... tháng... năm…..
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (tên cơ quan, tổ chức) thẩm định, xét duyệt và trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ xét tặng Kỷ niệm chương “…….” năm ... cho ... cá nhân.
Trong đó:
1. Đối tượng là cá nhân trong ngành:
a) Đang công tác: .... người;
b) Đã nghỉ công tác: ... người.
2. Đối tượng là cá nhân ngoài ngành: .... người.
3. Đối tượng là người nước ngoài (nếu có): .... người.
(Danh sách và báo cáo thành tích cá nhân kèm theo)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BNV ngày 10/01/2014 của Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm…… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “ ……………”
(Kèm theo Tờ trình số: ... ngày... tháng ... năm ..... của ……)
(Đối với các cá nhân đã và đang công tác trong ngành)
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu) |
Số năm công tác trong ngành |
Đã nghỉ hưu |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BNV ngày 10/01/2014 của Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “…….”
(Kèm theo Tờ trình số: …….ngày….tháng….năm….của….)
(Đối với cá nhân ngoài ngành)
Số TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ và nơi công tác (Hiện nay hoặc trước khi nghỉ hưu) |
Thành tích đã đóng góp cho sự phát triển của các ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BNV ngày 10/01/2014 của Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “……………”
(Kèm theo Tờ trình số:.. ngày……tháng….năm……của…..)
(Đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
Số TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Quốc tịch |
Thành tích đã đóng góp cho sự phát triển của các ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BNV ngày 10/01/2014 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày…….tháng……..năm………
BÁO CÁO
Thành tích và quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “…………”
(Đối với những cá nhân đã và đang công tác trong ngành ...)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
- Ngày nghỉ hưu (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH...
Thời gian (Từ tháng...năm... đến tháng...năm….) |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Tổng số năm công tác trong ngành |
Danh hiệu và hình thức khen thưởng được ưu tiên theo Điều 10 của Thông tư (nếu có) (Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
NGƯỜI KHAI |