Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 23/2024/QĐ-UBND Bình Định tiêu chuẩn đánh giá danh hiệu Gia đình, Thôn, tổ dân phố văn hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 23/2024/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 23/2024/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 12/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Quyết định 23/2024/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 23/2024/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Định, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định chi tiết tiêu chuẩn, cách thức đánh giá, bình xét
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Định
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết tiêu chuẩn, cách thức đánh giá, bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
Quyết định này thay thế Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thang điểm, tiêu chuẩn, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - UBMTTQ Việt Nam tỉnh; - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; - Trung tâm TH-CB tỉnh; - Lưu: VT, K1. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Chi tiết tiêu chuẩn, cách thức đánh giá, bình xét danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Định
(Kèm theo Quyết định số 23/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
__________________
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết tiêu chuẩn, cách thức đánh giá, bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình; thôn, làng và tương đương (gọi chung là thôn); tổ dân phố, khu phố, khối phố và tương đương (gọi chung là tổ dân phố); xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 3. Nguyên tắc, thời gian, thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục xét tặng và các trường hợp không xét tặng danh hiệu
Nguyên tắc, thời gian, thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục xét tặng và các trường hợp không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo Điều 3, 4, 6, 7, 8.
Chương II. CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
Điều 4. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quy định này.
4. Thành phần hồ sơ đề nghị xét tặng các danh hiệu thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục IV, Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 5. Cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu
1. Đối với danh hiệu “Gia đình văn hóa”
a) Thang điểm làm căn cứ đánh giá là 100 điểm.
b) Đạt từ 95 điểm trở lên: “Gia đình văn hóa” Xuất sắc.
c) Đạt từ 60 điểm đến dưới 95 điểm: “Gia đình văn hóa”.
2. Đối với danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”
a) Thang điểm làm căn cứ đánh giá là 100 điểm.
b) Đạt từ 95 điểm trở lên: “Thôn, tổ dân phố văn hóa”Xuất sắc.
c) Đạt từ 60 điểm đến dưới 95 điểm: “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
3. Cách chấm đối với từng thang điểm
a) Đối với thang điểm 5:
- Đạt từ 95% trở lên các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 5 điểm;
- Đạt từ 85% - 94% các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 4 điểm;
- Đạt từ 75% - 84% các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 3 điểm;
- Đạt từ 50% - 74% các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 2 điểm;
- Đạt dưới 50% các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 0 điểm.
b) Đối với thang điểm 4:
- Đạt từ 95% trở lên các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 4 điểm;
- Đạt từ 75% - 94% các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 3 điểm;
-Đạt từ 50% - 74% các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 2 điểm;
- Đạt dưới 50% các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 0 điểm.
c) Đối với thang điểm 3:
- Đạt từ 95% trở lên các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 3 điểm;
- Đạt từ 75% - 94% các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 2 điểm;
- Đạt từ 50% - 74% các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 1 điểm;
- Đạt dưới 50%các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 0 điểm.
d) Đối với thang điểm 2:
- Từ 95% trở lên các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 2 điểm;
- Đạt từ 50% - 94% các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 1 điểm;
- Đạt dưới 50% các nội dung tiêu chuẩn xét tặng thì chấm 0 điểm;
đ) Không chấm điểm thập phân.
4. Đối với danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
a) Đạt tất cả các tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
b) Là địa phương có thành tích nổi bật, xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua của huyện, thị xã, thành phố.
5. Danh hiệu thi đua “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” được xét tặng hàng năm.
Điều 6. Khen thưởng và kinh phí
1. Khen thưởng đối với các danh hiệu xuất sắc, mức khen thưởng và Bằng chứng nhận cho các danh hiệu thi đua thực hiện theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu thi đua quy định tại Quy định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi đua, khen thưởng.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
1. Căn cứ tiêu chuẩn các danh hiệu văn hóa tại Quy định này, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các Sở, ban, ngành, Mặt trận và các tổ chức - chính trị xã hội tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện nội dung của Quy định hiệu quả tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương;
b) Hướng dẫn việc áp dụng tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh kế hoạch kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo phân cấp ngân sách.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn và thực hiện việc xét tặng thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành; hướng dẫn, giám sát việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung có liên quan trong quá trình xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”, “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo, triển khai và đẩy mạnh công tác tuyên truyền thực hiện Quy định này tại địa phương;
b) Thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn;
c) Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định;
d) Chủ trì xét tặng và khen thưởng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”; trình UBND tỉnh quyết định khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quy định này và các quy định hiện hành;
đ) Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định;
e) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo với UBND tỉnh theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Triển khai và đẩy mạnh công tác tuyên truyền thực hiện Quy định này tại địa phương;
b) Thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”; phân công công chức chuyên môn phụ trách việc hướng dẫn, thực hiện xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định;
c) Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” theo quy định;
d) Chủ trì xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; trình UBND cấp huyện xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quy định này và các quy định hiện hành;
đ) Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định;
e) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo với UBND cấp huyện theo quy định.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp triển khai và giám sát việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, không phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các địa phương, đơn vị, tổ chức có liên quan phản ánh về Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Phụ lục I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 23/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
__________________
Tên tiêu chuẩn | Khung tiêu chuẩn | Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng | Điểm |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (30 điểm) | 1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật | Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt các quy định của pháp luật, không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học tập và nơi cư trú | 4 |
Chấp hành tốt các nội dung hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư | 4 | ||
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định | Thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định; Hưởng ứng tích cực nếp sống văn minh do địa phương phát động | 4 | |
Tuyên truyền, vận động cộng đồng xung quanh hưởng ứng thực hiện tốt các quy định nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội | 3 | ||
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy | Có đăng ký tham gia xây dựng khu dân cư đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”; tham gia các mô hình tự quản về an ninh, trật tự do địa phương phát động | 4 | |
Thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC | 4 | ||
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường | Không có hoạt động sử dụng âm thanh công suất lớn gây bức xúc trong nhân dân | 4 | |
Đảm bảo các quy định về độ ồn trong việc cưới, việc tang, lễ hội, vui chơi giải trí, các hoạt động khác và không làm ảnh hưởng đến cộng đồng xung quanh theo quy định của pháp luật về môi trường | 3 | ||
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương (40 điểm) | 1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương | Các thành viên trong gia đình tích cực tham gia bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương | 4 |
Giữ gìn vệ sinh môi trường,thực hiện phân loại rác tại nguồn theo quy định của địa phương;đổ rác và chất thải đúng nơi quy định, đúng giờ quy định. | 4 | ||
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập | Tích cực tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài…ở nơi cư trú | 3 | |
Tham gia các Mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương | 3 | ||
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú | Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao ở nơi cư trú; hội họp, Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc (19/8), Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú | 4 | |
Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội | 4 | ||
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức | Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa-xã hội do địa phương tổ chức | 3 | |
Gia đình có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội; gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe | 3 | ||
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng | Các thành viên gia đình trong độ tuổi có khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định | 3 | |
Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng | 3 | ||
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường | 100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường | 3 | |
Gia đình được công nhận “Gia đình học tập” | 3 | ||
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng (30 điểm) | 1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình | Tham gia đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình | 3 |
Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình: Các thành viên trong gia đình tôn trọng, bình đẳng, yêu thương, chia sẻ; chung thủy, nghĩa tình, gương mẫu, yêu thương, hiếu thảo, lễ phép, hòa thuận. | 3 | ||
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình | Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung | 3 | |
Tham gia các phong trào thi đua, thực hiện tốt chính sách dân số; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh | 3 | ||
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới | Thực hiện tốt các quy định trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình | 4 | |
Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan | 4 | ||
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh | Hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (thiết bị chứa nước sinh hoạt, nhà tắm, nhà tiêu) đạt chuẩn và đảm bảo 3 sạch | 5 | |
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn | Có hoạt động thiết thực giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật… | 5 | |
| Tổng điểm | 100 |
…., ngày…tháng…năm… | |
THÔN, TỔ DÂN PHỐ | ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH |
Phụ lục II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN
DANH HIỆU THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
__________________
Tên tiêu chuẩn | Khung tiêu chuẩn | Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng | Đánh giá |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển (20 điểm) | 1. Tỷ lệ người trong độ tuổi có việc làm và thu nhập ổn định | 80% người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định | 3 |
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp | Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo dưới mức bình quân chung của cấp huyện | 3 | |
Có trên 85% hộ gia đình có nhà ở kiên cố, không có nhà ở tạm bợ, dột nát | 3 | ||
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương | Có nguồn lực, biện pháp, sáng kiến khôi phục, duy trì, thúc đẩy phát triển ngành nghề truyền thống của địa phương (nếu có) hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương | 3 | |
Có biện pháp thúc đẩy phát triển kinh tế cho địa phương | 3 | ||
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức | Vận động người dân tại khu dân cư tích cực hưởng ứng, tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức; tham gia tích cực cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh | 2 | |
Hệ thống giao thông chính được cứng hóa và trên 85% trục đường liên thôn, xóm, sạch, đẹp, đảm bảo đi lại thuận lợi | 3 | ||
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú (25 điểm) | 1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố | Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn có quy chế và hoạt động theo quy định | 2 |
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn được nâng cấp, sửa chữa hoặc xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động, tủ sách phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng dân cư theo quy định; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng tại thôn, tổ dân phố | 3 | ||
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường | Có 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên | 2 | |
Có các hoạt động hưởng ứng phong trào “khuyến học”, “khuyến tài” | 2 | ||
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh | Tối thiểu dành 30% thời gian sử dụng các Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn trong năm cho hoạt động vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em | 2 | |
Thường xuyên tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT; các hoạt động liên hoan, hội thi văn nghệ, thi đấu thể thao | 2 | ||
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội | 100% hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không trái thuần phong mỹ tục của dân tộc | 2 | |
100% hộ gia đình chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật; nội quy thực hiện nếp sống văn minh khi tham gia lễ hội | 2 | ||
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội | Hoạt động hòa giải có hiệu quả; 100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng | 2 | |
Thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc | 2 | ||
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương | Di sản văn hóa trên địa bàn thôn, tổ dân phố được bảo vệ, phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa | 2 | |
Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương | 2 | ||
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp (20 điểm) | 1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường | Cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể trên địa bàn phải đạt các quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định | 3 |
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương | Gia đình khi có người qua đời phải làm thủ tục khai tử trước khi tổ chức lễ tang theo quy định của pháp luật | 3 | |
Việc tang được tổ chức theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch, pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan | 3 | ||
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ | Các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn khu dân cư thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ | 2 | |
Các điểm vui chơi công cộng độc lập phải đảm bảo trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất văn hóa phục vụ nhu cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em. | 3 | ||
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh | Có tổ chức hoạt động hoạt động vệ sinh môi trường chung định kỳ; các hộ gia đình tham gia hoạt động vệ sinh môi trường chung của thôn, tổ dân phố. | 3 | |
100% hộ gia đình giữ gìn vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch theo quy định, có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | 3 | ||
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương (25 điểm) | 1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Có từ 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương | 3 |
Thực hiện dân chủ ở cơ sở thông qua hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư, tạo điều kiện để Nhân dân tham gia giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước và tham gia giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc ở địa phương | 2 | ||
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương | Triển khai hiệu quả Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Thực hiện tốt quy định khu dân cư đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” (Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” và kết quả phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc từ loại Khá trở lên) và các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân | 4 | |
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả | Có 02 tổ chức tự quản ở cộng đồng dân cư hoạt động hiệu quả | 3 | |
Có hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân xã công nhận; phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả | 3 | ||
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa | Có từ 85% trở lên hộ gia đình được xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” | 3 | |
Thực hiện tốt nguyên tắc xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa theo quy định | 3 | ||
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới | Thực hiện tốt Luật Trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số | 2 | |
Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn thôn, khu phố có xây dựng Câu lạc bộ phát triển bền vững và nhóm mô hình Phòng chống bạo lực gia đình | 2 | ||
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng (10 điểm) | 1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động | Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, tham gia đóng góp xây dựng Quỹ “Vì người nghèo” và các cuộc vận động khác | 2 |
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn | 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ | 2 | |
Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn | 2 | ||
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở | Triển khai có hiệu quả mô hình về “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”; Thôn, tổ dân phố được công nhận “Cộng đồng học tập” cấp thôn, tổ dân phố. | 2 | |
Có ít nhất 01 mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở hoạt động có hiệu quả như Câu lạc bộ theo sở thích, văn nghệ… | 2 | ||
| Tổng cộng | 100 |
| …, ngày…tháng…năm… |
Phụ lục III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 23/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
__________________
Tên tiêu chuẩn | Khung tiêu chuẩn | Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng | Điểm |
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao | 1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác | Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” và kết quả phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc đạt từ loại Xuất sắc | Đạt |
Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia; không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn hiện có | Đạt | ||
Có mô hình tự quản về an ninh, trật tự hoạt động hiệu quả | Đạt | ||
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội | Có hoạt động hỗ trợ hộ gia đình tham gia phát triển kinh tế. | Đạt | |
Có mô hình kinh tế tập thể/hợp tác xã hoạt động hiệu quả | Đạt | ||
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương | Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương; Đảm bảo số lượng công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định; không có công dân không hoàn thành nghĩa vụ quân sự | Đạt | |
Xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ đạt hiệu quả | Đạt | ||
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển | 1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước | 85% người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định | Đạt |
Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh | Đạt | ||
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương | Tổ chức phát động và thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác | Đạt | |
Tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của địa phương | Đạt | ||
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn | 100% hộ gia đình đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định | Đạt | |
Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn điện | Đạt | ||
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế | 100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt | Đạt | |
Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế; đạt 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế | Đạt | ||
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú | 1. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu văn hóa trong năm | Có từ 85% trở lên thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” trong năm | Đạt |
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Có Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn độc lập, có lắp đặt thiết bị thể dục thể thao ngoài trời; có công viên/điểm sinh hoạt cộng đồng cho người dân; đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị sinh hoạt đạt chuẩn; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả; 100% thôn, tổ dân phố có Nhà văn hóa - Khu thể thao đạt chuẩn | Đạt | |
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội | 100% hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định | Đạt | |
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương | Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, bảo vệ và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa | Đạt | |
Thành lập và duy trì hoạt động hiệu quả ít nhất 01 câu lạc bộ/Đội văn hóa văn nghệ, thể thao dân gian truyền thống của địa phương nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc | Đạt | ||
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp | 1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ | 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định | Đạt |
Có tổ chức hoạt động thu gom rác, phân loại rác tại nguồn theo quy định. | Đạt | ||
Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC | Đạt | ||
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương | Xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện đảm bảo theo quy định | Đạt | |
Khoảng cách an toàn môi trường từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng | Đạt | ||
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định, có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | Đạt | |
100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm; không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý | Đạt | ||
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | Thực hiện trồng cây xanh, bố trí thùng rác tại các đường phố, khu vui chơi, công sở, trường học, trạm y tế; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư | Đạt | |
Không có hiện tượng tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung và rác thải dưới kênh mương thoát nước | Đạt | ||
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương | Đạt |
Hàng năm tổ chức Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị- xã hội được đánh giá, xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | ||
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định | Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn | Đạt | |
Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định | Đạt | ||
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương | 100% thôn, tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư | Đạt | |
Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương. | Đạt | ||
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt |
…, ngày…tháng…năm… |
|