Quyết định 1801/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp ban hành Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2015

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1801/QĐ-BTP

Quyết định 1801/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp ban hành Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2015
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1801/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hà Hùng Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/10/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1801/QĐ-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1801/QĐ-BTP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
________________

Số: 1801/QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2015

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2015

___________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Tiêu chí chấm điểm và Phụ lục cách tính điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Ban Thi đua – Khen thưởng cùng cấp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc thực hiện Quyết định này, ký xác nhận, bảo đảm tính khách quan, chính xác trong việc tự chấm điểm của Sở Tư pháp.

Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Trưởng, Phó trưởng các Khu vực thi đua, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng Thông tin điện tử BTP (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ TĐKT.

BỘ TRƯỞNG




Hà Hùng Cường

 

PHỤ LỤC

CÁCH TÍNH ĐIỂM THI ĐUA, XẾP HẠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1801/QĐ-BTP ngày 10/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

A. CHẤM ĐIỂM THI ĐUA

I. TỰ CHẤM ĐIỂM CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ CHẤM CHO SỞ TƯ PHÁP

1. Cách tính điểm tự chấm của Sở Tư pháp và của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp

Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức đánh giá, tự chấm điểm thi đua; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ được giao giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về các lĩnh vực đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành của các tiêu chí, tổ chức đánh giá, chấm điểm cho Sở Tư pháp như sau:

a) Tiêu chí nào hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng thì đạt số điểm chuẩn như quy định;

b) Tiêu chí nào hoàn thành vượt số lượng, trước tiến độ, bảo đảm chất lượng thì số điểm đạt được = số điểm chuẩn + số điểm cộng (điểm cộng không quá 0.5 điểm/tiêu chí và tổng số điểm cộng cho 01 lĩnh vực công tác tối đa không quá 03 điểm và phải nêu rõ lý do vào mục ghi chú);

c) Tiêu chí nào đã thực hiện nhưng chưa hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả thì số điểm được được tính = Số điểm chuẩn - điểm trừ (tương ứng mức độ chưa hoàn thành và tối thiểu không dưới 0.25 điểm và phải nêu rõ lý do vào mục ghi chú);

d) Tiêu chí nào chưa thực hiện được thì tính điểm 0.

2. Mốc thời gian được tính để chấm điểm kết quả công tác

Mốc thời gian được tính để chấm điểm kết quả công tác từ 01/01/2015 và ước tính đến 31/12/2015.

3. Thời gian gửi kết quả tự chấm điểm của Sở Tư pháp

Kết quả điểm tự chấm của Sở Tư pháp được gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) đồng thời gửi về Khu vực thi đua trước ngày 10 tháng 11 năm 2015.

4. Thời gian gửi kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ cho Sở Tư pháp

Kết quả chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ cho Sở Tư pháp được gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 05 tháng 11 năm 2015.

Lưu ý: Khi gửi kết quả chấm điểm, ngoài việc gửi theo đường công văn, Sở Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ được giao giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về các lĩnh vực đối với Sở Tư pháp đồng thời gửi file điện tử của kết quả chấm điểm (định dạng .xls hoặc .doc) đến hộp thư điện tử của Vụ Thi đua - Khen thưởng, Bộ Tư pháp: [email protected].

II. CÁCH TÍNH TỔNG SỐ ĐIỂM THI ĐUA ĐỂ XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG SỞ TƯ PHÁP CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG NGÀNH TƯ PHÁP

Trên cơ sở kết quả tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp và tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp, cách tính tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng Sở Tư pháp như sau:

1. Trường hợp 1

Nếu tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp và tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp có mức chênh lệch dưới 15 điểm thì áp dụng công thức tính:

Tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng

=

Tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp + Tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp

2

Ví dụ: - Sở Tư pháp tỉnh A tự chấm tổng điểm đạt 198 điểm.

- Các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp tỉnh A đạt tổng điểm 194 điểm.

Kết quả:

Tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh A

=

198 + 194

=

196 điểm

2

2. Trường hợp 2

Nếu tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp và tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp có mức chênh lệch từ 15 điểm đến dưới 25 điểm thì áp dụng công thức tính:

Tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng

=

Tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp + (Tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp x 2)

3

Ví dụ: - Sở Tư pháp tỉnh B tự chấm tổng điểm đạt 198 điểm.

- Các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp tỉnh B đạt tổng điểm 180 điểm.

Kết quả:

Tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh B

=

198 + (180x2)

=

186 điểm

3

3. Trường hợp 3

Nếu tổng điểm tự chấm của Sở Tư pháp và tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm cho Sở Tư pháp có mức chênh lệch từ 25 điểm trở lên thì Bộ Tư pháp tổ chức kiểm tra, làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phối hợp đánh giá thực chất làm cơ sở xếp hạng chính xác.

B. XẾP HẠNG

Trên cơ sở kết quả các mặt công tác đã đạt được trong năm 2015, kết quả chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp, nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí và chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ được giao quản lý các lĩnh vực, nhiệm vụ của Sở Tư pháp và ý kiến chỉ đạo của tập thể Lãnh đạo Bộ về cơ cấu, số lượng các hạng thi đua trong năm 2015, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xem xét, báo cáo xin ý kiến tập thể Lãnh đạo Bộ và trình Bộ trưởng xem xét, quyết định xếp hạng các Sở Tư pháp năm 2015 thành 4 hạng: Hạng A (xuất sắc), Hạng B (khá), Hạng C (trung bình) và Hạng D (yếu). Cụ thể như sau:

I. HẠNG A

Lựa chọn, xem xét các Sở Tư pháp đạt từ 185 điểm trở lên.

II. HẠNG B

Lựa chọn, xem xét các Sở Tư pháp đạt từ 165 đến dưới 185 điểm.

III. HẠNG C

Xem xét các Sở Tư pháp đạt từ 150 đến dưới 165 điểm.

IV. HẠNG D

Các Sở Tư pháp đạt dưới 150 điểm./.


 

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi