Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1774/UBDT-TCCB tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 của Ủy ban Dân tộc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1774/UBDT-TCCB
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1774/UBDT-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nông Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 18/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Công văn 1774/UBDT-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC Số: 1774/UBDT-TCCB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___________________________ Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc. Ủy ban Dân tộc yêu cầu các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban triển khai một số nội dung đánh giá, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 như sau:
1. Nội dung tổng kết công tác thi đua
- Tổng kết công tác thi đua căn cứ vào nội dung phát động phong trào thi đua và nhiệm vụ được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban giao đổi với các đơn vị trong năm 2020:
+ Nội dung phát động phong trào thi đua năm 2020 với chủ đề: “Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động cơ quan Công tác dân tộc đoàn kết, đổi mới, thực hiện văn hóa công sở, thi đua sáng tạo, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020”.
+ Các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao nhiệm vụ công tác cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc năm 2020.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao năm 2020.
- Đánh giá việc triển khai thực hiện Quyết định số 1005/QĐ-UBDT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Ủy ban Dân tộc.
- Đánh giá kết quả triển khai, thực hiện Nghị quyết số 164-NQ/ĐU ngày 21/01/2020 của Đảng ủy cơ quan Ủy ban Dân tộc về nhiệm vụ công tác năm 2020.
Báo cáo yêu cầu nêu rõ kết quả phát động, tổ chức thực hiện các phong trào thi đua tại đơn vị, nêu những cách làm hay, những gương điển hình tiên tiến; số lượng, chất lượng, tiến độ thời gian hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao theo các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban; nguyên nhân khách quan, chủ quan về nhiệm vụ đã hoàn thành và nhiệm vụ chưa hoàn thành.
2. Bình xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng năm 2020
Trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao năm 2020, kết quả đánh giá phân loại công chức, viên chức và người lao động; các Vụ, đơn vị tiến hành bình xét các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đối với tập thể và cá nhân; ưu tiên xét khen thưởng đối với công chức, viên chức, người lao động không giữ chức vụ Lãnh đạo.
a) Bình xét danh hiệu thi đua năm 2020
Trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ giao cho các đơn vị năm 2020, các đơn vị tiến hành bình xét danh hiệu thi đua như sau:
- Đối với tập thể:
+ Danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến: Tiêu chuẩn áp dụng theo Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
+ Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc: Tiêu chuẩn áp dụng theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
+ Danh hiệu Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc: Tiêu chuẩn áp dụng theo Điểm a Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/1 1/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
- Cả nhân:
+ Danh hiệu Lao động tiên tiến: Tiêu chuẩn áp dụng theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
+ Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở: Tiêu chuẩn áp dụng theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
+ Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ: Tiêu chuẩn áp dụng theo Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
- Chỉ tiêu:
+ Đối với tập thể: Năm 2020 sẽ xem xét công nhận tập thể đạt danh hiệu Tập thể lao động Tiên tiến tối đa 10 đơn vị, trong đó lựa chọn tối đa 05 đơn vị đạt danh hiệu tập thể Lao động Xuất sắc và lựa chọn trong số tập thể Lao động Xuất sắc để tặng Cờ Thi đua của Ủy ban Dân tộc, tối đa 03 đơn vị.
+ Đối với cá nhân: Tỷ lệ xét công nhận danh hiệu Chiến sĩ Thi đua cấp cơ sở không vượt quá 15% so với tổng số công chức, viên chức, người lao động của đơn vị đạt danh hiệu Lao động tiên tiến (không bao gồm Lãnh đạo Ủy ban phụ trách đơn vị và số người lao động hợp đồng vụ việc); những đơn vị có số dư từ 0,5 trở lên thì được làm tròn thêm 01 chỉ tiêu.
- Một số lưu ý khi thực hiện bình xét thi đua:
+ Không xét danh hiệu thi đua đối với tập thể không hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch được giao hoặc có điểm trừ từ trên 50% số điểm trong các tiểu mục của thang điểm thi đua do các đơn vị tư vấn chấm.
+ Trong trường hợp có nhiều đơn vị đạt tiêu chuẩn, điều kiện thì Hội đồng bỏ phiếu lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ số lượng.
+ Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo cần được xác minh, làm rõ.
b) Hình thức khen thưởng năm 2020
- Hình thức: Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- Đối tượng:
+ Đối với tập thể: Đạt 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động của đơn vị.
+ Đối với cá nhân: Đạt 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở.
3. Chấm điểm thi đua đối với tập thể Vụ, đơn vị
Bước 1. Các Vụ, đơn vị tự chấm điểm thi đua của đơn vị mình.
Bước 2 Các đơn vị tư vấn chấm điểm cho các Vụ, đơn vị như sau:
- Vụ Kế hoạch - Tài chính: chấm điểm việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban giao cho các vụ, đơn vị trong năm 2020.
- Vụ Tổ chức cán bộ: chấm điểm việc thực hiện công tác cải cách hành chính; kết quả tổ chức triển khai và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng.
“Văn phòng Ủy ban: chấm điểm việc chấp hành Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc; chấp hành chế độ thông tin báo cáo theo quy định; thực hiện các Thông báo kết luận của Ban Cán sự Đảng và tập thể Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.
- Trung tâm Thông tin: chấm điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
- Văn phòng Đảng ủy và Ban Cán sự Đảng: chấm điểm kết quả học tập và triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, Nghị quyết của Đảng của Vụ, đơn vị.
Bước 3: Phòng Thi đua, Khen thưởng giúp Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tổng hợp kết quả chấm điểm, báo cáo Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Ủy ban Dân tộc.
4. Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua và xét khen thưởng
- Tờ trình đề nghị công nhận danh hiệu thi đua và xét khen thưởng của Vụ, đơn vị;
- Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu thi đua và xét khen thưởng; (Danh sách cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng của đơn vị lập theo số thứ tự theo tỷ lệ % phiếu bầu tính từ cao xuống thấp; đối với các Vụ, đơn vị đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở không đúng tỷ lệ quy định sẽ không được tổng hợp để Hội đồng Thi đua, khen thưởng ủy ban Dân tộc xem xét).
- Biên bản họp hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp cơ sở (hoặc cuộc họp liên tịch của Vụ, đơn vị);
- Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2020;
- Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị tặng Cờ thi đua Ủy ban Dân tộc, tập thể Lao động Xuất sắc, Bằng khen Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban;
- Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Chiến sỹ thi đua cơ sở, tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
(Tất cả các loại Biểu mẫu đã được quy định tại Thông tư số 02/2015/TT- UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc và đăng trên cổng Thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc. Bảng chấm điểm thi đua năm 2020 được gửi kèm theo Hướng dẫn này).
5. Thời gian nhận hồ sơ
- Hồ sơ của các Vụ, đơn vị gửi trước ngày 25/12/2020 về Thường trực Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Tổ chức Cán bộ), đồng thời gửi qua thư điện tử: vutochu[email protected]; số điện thoại: 08043393.
- Các đơn vị gửi hồ sơ sau ngày 25/12/2020, Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng sẽ không tiếp nhận hồ sơ và không tổng hợp xét đề nghị khen thưởng của đơn vị.
Yêu cầu các Vụ, đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc nội dung văn bản này. Quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc xem xét./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Nông Quốc Tuấn |
Đơn vị :..........................
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 1774/UBDT-TCCB ngày 17 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Dân tộc)
STT | Nội dung chấm điểm thi đua | Điểm tối đa | Điểm do Vụ, đơn vị tự chấm
|
I | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định giao Kế hoạch năm 2020 của Ủy ban Dân tộc | 65 |
|
1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo các Quyết định Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Nhiệm vụ 1 - Nhiệm vụ 2 - …….. - Nhiệm vụ thứ n | 25 |
|
2 | Việc chấp hành Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc; chấp hành chế độ thông tin báo cáo theo quy định; thực hiện các Thông báo kết luận của Ban Cán sự Đảng và tập thể Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc | 20 |
|
2.1. Việc chấp hành Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc | 6 |
| |
2.2. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo | 7 |
| |
2.3. Thực hiện các thông báo kết luận của Ban Cán sự Đảng và tập thể Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc | 7 |
| |
3 | Công tác cải cách hành chính | 20 |
|
| 3.1. Thực hiện QĐ số 1005/QĐ-UBDT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 | 10 |
|
- Công tác tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 1005/QĐ-UBDT (đánh giá về việc tổ chức quán triệt, xây dựng kể hoạch thực hiện) | 2 |
| |
- Kế hoạch chi tiết của đơn vị để triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 | 2 |
| |
- Kế hoạch chi tiết của từng cá nhân để thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2020 | 4 |
| |
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 1005/QĐ-UBDT | 2 |
| |
3.2 Kết quả thực hiện 06 nội dung về công tác cải cách hành chính | 10 |
| |
- Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính | 2 |
| |
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng cải cách thể chế | 3 |
| |
- Tiếp tục thực hiện kiểm soát chặt chẽ và tăng cường kiểm tra việc cải cách, thực hiện thủ tục hành chính | 1 |
| |
- Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc | 1 |
| |
- Xây dựng và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức viên chức | 1 |
| |
- Cải cách tài chính công | 2 |
| |
II | Kết quả học tập và triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, Nghị quyết của Đảng của Vụ, đơn vị | 10 |
|
1 | Việc tổ chức triển khai, học tập, quán triệt và thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước tại đơn vị (Đánh giá về công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện) | 2 |
|
2 | Triển khai và thực hiện tốt cuộc vận động “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” theo tinh thần Chỉ thị số 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị (Đánh giá về công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện) | 3 |
|
3 | Trách nhiệm của Người đứng đầu Vụ, đơn vị trong việc phối hợp với Chi ủy, Chi bộ thực hiện khắc phục những tồn tại, yếu kém của Vụ, đơn vị đã được xác định theo tinh thần của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI” (Đánh giá về công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện) | 3 |
|
4 | Trách nhiệm của người đứng đầu Vụ, đơn vị trong việc tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức: Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Nữ công, Hội Cựu Chiến binh...hoạt dộng (Đánh giá về công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện) | 2 |
|
III | Ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn | 10 |
|
1 | Sử dụng thư điện tử của Ủy ban Dân tộc (cema.gov.vn) | 5 |
|
2 | Sử dụng hệ thống quản lý vàn bản và điều hành | 5 |
|
IV | Kết quả tổ chức triển khai và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng | 9 |
|
1 | Công tác phổ biến, triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo về TĐKT; ban hành các văn bản chỉ đạo công tác TĐKT của Vụ, đơn vị. (Đánh giá công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện) | 3 |
|
2 | Công tác tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua (có đăng ký thi đua gửi về TT HĐTĐKT); Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức thực hiện các phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả. (Đánh giá công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện) | 3 |
|
3 | Công tác tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, xét khen thưởng đảm bảo đúng quy trình, tiêu chuẩn theo quy định; Không có khiếu kiện về việc bình xét thi đua, khen thưởng tại đơn vị (Đánh giá công tác tổ chức triển khai về số lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện) | 3 |
|
V | Điểm thưởng | 6 |
|
1 | Thực hiện vượt mức thời gian, chất lượng các nhiệm vụ kế hoạch được giao; | 4 |
|
2 | Có thành tích và sáng kiến trong việc thực hiện cải cách hành chính tại đơn vị; | 1 |
|
3 | Sáng tạo trong tổ chức thực hiện các hoạt động thi đua; thực hiện nghiêm quy định về chế độ báo cáo, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng. | 1 |
|
Tổng cộng điểm: | 100 |
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây