Văn bản 17/VBHN-BTNMT 2024 hợp nhất Thông tư quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm việc san lấp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTNMT

Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTNMT năm 2024 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hợp nhất Thông tư quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm việc san lấp
Số hiệu:17/VBHN-BTNMTNgày ký xác thực:31/12/2024
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ngày đăng công báo:Đang cập nhậtNgười ký:Trần Quý Kiên
Số công báo:Đang cập nhậtNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) 17-VBHN-BTNMT_2024 PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

THÔNG TƯ

Quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông
và đất, đá làm vật liệu san lấp

______________

 

Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2016 của của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp, có hiệu lực k từ ngày 01 tháng 3 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 02/2024/TT-BTNMT ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật v công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đt, đá làm vật liệu san lấp, có hiệu lực k từ ngày 06 tháng 6 năm 2024.

Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một số điu của Luật khoáng sản;

Căn cứ Nghị định s 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa cht Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật v công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đt, đá làm vật liệu san lấp1.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp.

2. Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước về khoáng sản; tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác khoáng sản và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Gii thích từ ng

1. Cát, sỏi lòng sông là sản phẩm tích tụ trong bãi bồi, thềm sông và cửa sông, bao gồm: cuội, sỏi, sạn, cát chỉ có giá trị s dụng làm vật liệu xây dựng thông thường.

2. Đất, đá làm vật liệu san lp là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi đáp ứng đủ quy định tại Khoản 1 Điu 64 Luật khoáng sản.

 

Chương II

QUY ĐỊNH V KỸ THUẬT

 

Điều 3. Yêu cầu về cấp trữ lượng và mạng lưới thăm dò

1. Mỏ cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp thăm dò đến trữ lượng cấp 122.

2. Mạng lưới các công trình thăm dò.

a) Mạng lưới công trình thăm dò theo tuyến tối đa là 400m, công trình trên tuyến ti đa là 200m;

b) Đối với mỏ có diện tích nhỏ hơn 1ha và chiu dài phân bố không quá 500m phi có 01 công trình khống chế bề dày thân khoáng hoặc khống chế đến cốt cao dự kiến thăm dò ở trung tâm khu vực thăm dò;

c) Đo vẽ mô tả địa chất tại thực địa tng điểm lộ phải được mô tả được đặc điểm địa chất, thành phn, cu tạo và xác định được ranh giới thân khoáng làm cơ sở xác định bề dày biên, bề dày trung bình của thân khoáng trong diện tích thăm dò.

Điều 4. Yêu cầu kỹ thuật công tác thăm dò

1. Công trình thăm dò đều phải xác định tọa độ, độ cao theo hệ tọa độ, độ cao Quốc gia (đảm bảo không chồng lấn với: khu vực thăm dò khác, khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khai thác tại thực địa).

2. Tùy theo diện tích, mức độ phức tạp về địa hình của mỏ và mục đích sử dụng, địa hình mỏ phải được đo vẽ ở tỷ lệ 1:5.000 hoặc lớn hơn.

3. Công trình thăm dò phải được chọn phù hợp với cấu tạo và chiều dày các thân khoáng, đặc điểm địa hình.

4. Mạng lưới các công trình thăm dò thiết kế theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này.

5. Công trình khoan (nếu có) phải bo đảm t lệ mẫu lõi khoan lấy được qua các thân khoáng không dưới 70%.

6. Công trình: giếng, hào, hố, moong khai thác, các vết lộ tự nhiên và nhân tạo trong khu vực thăm dò đều phải được thu thập tài liệu, thành lập thiết đồ theo quy định hiện hành và th hiện vị trí trên bản đồ tài liệu thực tế.

7. Đối với công tác địa chất thy văn, địa chất công trình:

Về địa chất thủy văn: công tác đo vẽ địa chất thủy văn đối với mỏ không ngập nước phi xác định lượng sơ bộ lượng nước chảy vào mỏ, khả năng tháo khô khu mỏ. Đối với mỏ ngập nước phi dự kiến ảnh hưởng của hoạt động khai thác đến dòng chy của sông;

Về địa chất công trình: căn cứ vào kết quả mẫu cơ lý, các khu vực có điu kiện địa chất công trình tương tự, xác định góc dốc bờ moong định hướng cho khai thác.

8.2 Dự báo các tác động tới lòng, bờ, bãi sông:

a) Đ án thăm dò cát, sỏi lòng sông gồm các yêu cu quy định tại các khoản từ khon 1 đến khoản 7 Điều này và các nội dung công việc đ đánh giá, dự báo tác động tới lòng, bờ, bãi sông theo quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông, gồm:

- Lập trạm quan trc hoặc thu thập số liệu về thủy - thạch động lực chế độ thy văn đặc trưng theo mùa, dữ liệu hiện trạng tốc độ lắng đọng trầm tích đáy;

- Khảo sát hiện trạng hoặc thu thập số liệu v tai biến địa chất, trong đó có các hiện tượng xói lở, sụt lún, xói mòn, sạt lở bờ sông, lòng sông.

b) Thiết lập mô hình tính toán đ mô phỏng các quá trình thủy động lực (mực nước, dòng chảy), vận chuyn bùn cát và biến động hình thái sông (xói lở, bồi tụ) và lan truyn vật chất lơ lửng do hoạt động khai thác gây ra đ xác định khối lượng cát, sỏi bồi lắng dự kiến và khong cách, độ sâu, công suất khai thác hợp lý.

Điều 5. Yêu cầu về công tác nghiên cứu chất lượng

1. Công trình thăm dò đã thi công đều phải thu thập thành lập các loại tài liệu theo quy định hiện hành và lấy mẫu nghiên cu chất lượng, số lượng, chủng loại mẫu phù hợp với mục đích nghiên cứu và được thế hiện trong đề án thăm dò. Đối với mẫu rãnh, chiều dài tối đa không quá 10m.

2. Mỏ đất, đá làm vật liệu san lấp phải lấy, gia công, phân tích các loại mẫu sau:

a) Mu cơ lý: lấy tại công trình thăm dò, mỗi tầng sản phẩm phải có 01 mẫu cơ lý toàn diện;

b) Mỗi tầng sản phm phi lấy 01 mẫu xác định: th trọng lớn, độ m, hệ số nở rời; 01 mẫu rãnh phân tích hóa toàn diện và hoạt độ phóng xạ.

3. Mỏ cát, sỏi lòng sông phải lấy, gia công, phân tích các loại mẫu sau:

a) Mu phân tích độ hạt: lấy, phân tích theo tầng sản phm và tuân thủ quy định về chiều dài đối với mẫu rãnh;

b) Mu hóa toàn diện và hoạt độ phóng xạ, mẫu cơ lý, mẫu trọng sa và mẫu thể trọng, mẫu xác định hệ số nở rời: phi lấy đại diện cho các tầng sản phẩm có mặt trong mỏ, tối thiu 01 mẫu/01 tầng sản phẩm.

Ngoài ra tùy mục đích sử dụng có thế lấy, phân tích các loại mẫu khác phù hợp với ch tiêu tính trữ lượng.

Quy trình lấy, gia công, phân tích và việc xử lý kim soát chất lượng mẫu cơ lý đối với đất, đá làm vật liệu san lấp; mu độ hạt đối với cát, sỏi lòng sông phải tuân thủ theo quy định hiện hành về kim soát chất lượng.

Điều 6. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối khối tính trữ lượng

1. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu địa chất

a) Xác định được ranh giới, hình dạng của các thân khoáng; bề mặt địa hình;

b) Mỏ đất, đá làm vật liệu san lấp phải xác định tính chất cơ lý, ch tiêu về đt xây dựng.

2. Yêu cầu về khoanh nối ranh giới tính trữ lượng

Khối tính trữ lượng được khoanh định dựa vào công trình thăm dò, các điểm lộ được đo vẽ, mô tả địa chất. Ranh giới khối tính trữ lượng cấp 122 có th ngoại suy, nhưng phần ngoại suy không quá 200m theo đường phương hoặc chiều dài phân bố thân khoáng và không quá 100m theo hướng cm hoặc bề rộng thân khoáng. Đồng thời phn ngoại suy phải có kết quả đo vẽ địa cht đã khẳng định được đặc điểm địa chất khoáng sản tương tự với vị trí có công trình khng chế.

3. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu khả thi

a) Chỉ tiêu tính trữ lượng được áp dụng theo các tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật hoặc theo ch tiêu (hàm lượng, thành phn vật chất của khoáng vật...) khu m có điều kiện địa cht, khai thác tương tự đã được phê duyệt;

b) Đã sơ bộ lựa chọn được giải pháp kỹ thuật khai thác và hướng sử dụng phù hợp.

4. Yêu cầu về mức độ hiệu quả kinh tế

Trên cơ sở so sánh với các mỏ đang khai thác có điu kiện tương tự, chng minh được việc khai thác có hiệu quả kinh tế tại thời điểm đánh giá trữ lượng.

Điều 7. Yêu cầu về công tác tính trữ lượng

1. Trữ lượng được tính trên cơ sở ch tiêu tính trữ lượng tương ứng với lĩnh vực sử dụng và được quy định cụ th trong Đ án thăm dò.

2. Phải xác định sơ bộ ranh giới khai trường, góc dốc sườn tầng, góc dốc bờ moong kết thúc khai thác, hệ số bóc và khối lượng đất bóc.

3. Phương pháp tính trữ lượng được lựa chọn phù hp với đặc điểm thân khoáng đ đảm bảo độ tin cậy.

4. Trữ lượng được tính theo đơn vị m3.

Điều 8. Nội dung, hình thức trình bày các tài liệu của báo cáo thăm dò3

Nội dung, hình thức trình bày các tài liệu của báo cáo kết qu thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp thực hiện theo quy định về trình tự, th tục trình duyệt, thm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng ca mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.

 

Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
4

 

Điều 9. Tổ chức thực hiện5

1. Cục trưởng Cục Khoáng sn Việt Nam, Cục trường Cục Địa cht Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Cục Khoáng sản Việt Nam, Cục Địa chất Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn, kim tra thực hiện Thông tư này.

3. Trong trường hợp các văn bn dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định mới.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành k từ ngày 01 tháng 3 năm 2016

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường đ xem xét, giải quyết./.

 

_________________________________________________________________________________________________________________________

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Số: 17/VBHN-BTNMT

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính ph (để đăng công báo);

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các Sở TN&MT tỉnh, thành ph trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);

- Cổng TTĐT Bộ TN&MT (để đăng tải);

- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;

- Lưu: VT, PC, ĐCVN.

 

 

______________________

1 Thông tư số 02/2024/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định k thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật khoáng sn ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định s 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một số điu của Luật khoáng sản;

Căn cứ Nghị định s 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa cht Việt Nam; ”

2 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 02/2024/TT-BTNMT sa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định k thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2024.

3 Điều này được sa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất đá làm vật liệu san lấp, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2024.

4 Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 02/2024/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2024 quy định như sau:

“Điều 2. Điều khoản chuyn tiếp

1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp giấy phép.

2. Đề án thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thẩm định, cấp giấy phép thăm dò thì tiếp tục thực hiện theo Quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2024.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”.

5 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2024.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi