Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7699-2-13:2007 Thử nghiệm môi trường - Thử nghiệm áp suất không khí thấp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7699-2-13:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7699-2-13:2007 Thử nghiệm môi trường - Phần 2-13: Các thử nghiệm - Thử nghiệm M: Áp suất không khí thấp
Số hiệu:TCVN 7699-2-13:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Năm ban hành:2007Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7699-2-13:2007

THỬ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG

PHN 2-13: CÁC THỬ NGHIỆM - THỬ NGHIỆM M: ÁP SUT KHÔNG KHÍ THP

Basic environmental testing procedures –

Part 2-13: Tests - Test M: Low air pressure

1. Giới thiệu

1.1. Qui định chung

Tiêu chuẩn này qui định cho các thử nghiệm áp suất không khí thấp tại nhiệt độ phòng.

Thử nghiệm này nhằm xác định khả năng bảo quản, vận chuyển hoặc sử dụng linh kiện, thiết bị hoặc các sn phẩm khác trong điu kiện áp suất không khí thấp.

CHÚ THÍCH: Sản phẩm cn được bảo quản, vận chuyển hoặc sử dụng trong điều kiện mô phng s kết hợp nhiệt độ cao hoặc nhiệt độ thấp và áp suất không khí giảm thấp, nếu sự kết hp này quan trọng đi với ứng sut đặt lên sản phẩm hoc đối với việc hng cơ cu truyền động, thì được thử nghiệm theo:

- TCVN 7699-2-40 (IEC 60068-2-40), Các thử nghim - Thử nghiệm Z/AM: Thử nghiệm lạnh/áp suất không khí thấp thích hợp; và

- IEC 60068-2-41, Các thử nghiệm - Thử nghiệm Z/BM: Thử nghiệm nóng khô/áp suất không khí thấp thích hp.

1.2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7699-1 (IEC 60068-1), Thử nghiệm môi trường – Phn 1: Yêu cầu chung và hướng dẫn

2. Mô tả chung

Mu được đưa vào tủ thử, sau đó giảm áp suất không khí trong tủ xuống giá trị thích hợp qui định trong qui định kỹ thuật liên quan.

Điu kiện này được duy trì khoảng trong thời gian qui định.

3. Mô tả thiết bị thử nghiệm

Tủ thử nghiệm phải có khả năng duy trì các điu kiện áp suất không khí cho trong điều 4.

Cần cẩn thận để tránh làm nhiễm bẩn không khí do các thiết bị và cơ cấu thụ động và do đưa không khí vào khi áp suất đưc phục hồi v áp suất bình thường.

Khi thử nghiệm mẫu có toả nhiệt, qui định kỹ thuật liên quan có thể nêu các yêu cu áp dụng cho tủ thử theo thử nghiệm Z/BM.

4. Mức khắc nghiệt

Mức khắc nghiệt, được thể hiện bằng áp suất không khí và thời gian phơi nhiễm, phải được nêu trong qui định kỹ thuật liên quan. Các giá trị này có thể được chọn từ các giá trị cho trong 4.1 và 4.2.

4.1. Áp suất không khí

Phải có khả năng duy trì được các áp suất dưới đây trong tủ thử với dung sai ± 5 % hoặc ± 0,1 kPa, chọn giá trị lớn hơn. Dung sai ở mức khắc nghiệt 84 kPa phải là ± 2 kPa.

Áp suất không khí

Đ cao so với mực nước biển

(lấy từ tiêu chuẩn ISO 2533)

m

kPa

mbar

1

10

31 200

2

20

26 600

4

40

22 100

8

80

17 600

15

150

13 600

25

250

10 400

40

400

7 200

55

550

4 850

70

700

3 000

84

840

Chú thích 2

CHÚ THÍCH 1: Những độ cao so với mc nước biển đến 1 000 m nằm trong dải áp suất không khí tiêu chuẩn từ 86 kPa đến 106 kPa.

CHÚ THÍCH 2: Ch áp dụng khi có yêu cu thử nghiệm mẫu gii hạn áp suất không khí thấp hơn điều kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghim.

4.2. Thi gian phơi nhiễm

Qui định kỹ thuật liên quan cần chọn một trong các khoảng thi gian dưới đây:

- 5 min

- 30 min

- 2 h

- 4 h

- 16 h

5. Ổn định trước

Yêu cu kỹ thuật liên quan có thể có yêu cu ổn định trước.

6. Phép đo ban đu

Mu phải được kiểm tra bằng mắt và kiểm tra v điện và cơ khi có yêu cầu trong qui định kỹ thuật liên quan.

7. Chịu thử

7.1. Nhiệt độ của tủ thử phải nằm trong dải nhiệt độ qui định theo điu kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm.

Đối với các thử nghim mà mẫu không làm việc, phải đưa mẫu vào tủ thử trong tình trạng không bao gói, tt ngun và “sẵn sàng để sử dng", ở tư thế bình thường hoặc theo qui định.

7.2. Sau đó, giảm áp suất trong t về giá trị thích hợp với mức khắc nghiệt. Qui định kỹ thuật liên quan có thể giới hạn tốc độ thay đổi áp suất giá trị không vượt quá 10 kPa/min khi cn.

7.3. Khi có yêu cầu thử nghiệm mẫu trạng thái làm việc thì mẫu phải được đóng điện hoặc được mang tải điện. Phải kiểm tra để chắc chắn rằng mẫu có khả năng thực hiện chức năng theo qui định kỹ thuật liên quan. Mẫu có thể được giữ trong các điu kiện làm viêc trong khoảng thi gian qui định hoặc được cắt điện như qui định trong qui định kỹ thuật liên quan.

Nếu có yêu cầu trong qui định kỹ thuật liên quan thì phải thực hiện các phép đo trung gian.

Đối với các mẫu có toả nhiệt, qui định kỹ thuật liên quan có thể yêu cầu mẫu được đóng điện trong thời gian đ để mẫu đạt ổn định nhiệt trước hoặc sau khi giảm áp suất và thực hiện các phép đo và/hoc thử nghiệm chức năng.

7.4. Phải duy trì áp suất không khí trong khoảng thời gian qui định.

7.5. Phải phục hi áp suất không khí v điều kiện bình thường. Nếu có yêu cầu trong qui định kỹ thuật liên quan thì tốc đ thay đổi áp suất không khí không được vượt quá 10 kPa/min

8. Phục hồi

Nếu không có qui định nào khác trong qui định kỹ thuật liên quan, mẫu phải được giữ trong các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm trong khoảng thi gian không ít hơn 1 h và không nhiu hơn 2 h.

9. Phép đo kết thúc

Mu phải được kiểm tra bằng mắt và kiểm tra về điện và cơ như yêu cầu trong qui định kỹ thuật liên quan.

10. Thông tin cần nêu trong qui định kỹ thuật liên quan

Khi thử nghiệm áp suất không khí giảm thấp được nêu trong qui định kỹ thuật liên quan thì phải nêu các nội dung dưới đây:

 

Điều

a) Ổn định trước

5

b) Phép đo ban đầu

6

c) Tình trạng của mẫu khi ổn định

7.3

d) Mức khắc nghiệt: áp suất và thời gian phơi nhiễm

4

e) Giới hạn cần áp dụng cho tốc độ thay đổi áp suất

7.2 và/hoặc 7.5

f) Các lần kiểm tra, độ ổn định nhiệt độ, các phép đo và/hoặc mang tải điện trong giai đoạn chịu thử

7.1 hoặc 7.3

g) Phục hồi

8

h) Phép đo kết thúc.

9

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi