Thông tư 72/2015/TT-BTNMT Định mức đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 72/2015/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 72/2015/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Chu Phạm Ngọc Hiển |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 72/2015/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG ------- Số: 72/2015/TT-BTNMT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ
bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:100 000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển
1.1.1. Xây dựng điểm kiểm tra thiết bị đo biển.
1.1.2. Xây dựng lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào.
1.1.3. Xây dựng trạm tĩnh phục vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ Real Time Kinematic.
1.1.4. Xây dựng điểm độ cao nghiệm triều.
1.1.5. Đo nối và tính toán độ cao thủy chuẩn kỹ thuật cho điểm "0" của điểm nghiệm triều.
1.2. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển
1.2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều.
1.2.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển.
1.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển.
1.2.4. Lấy mẫu chất đáy.
1.2.5. Thành lập bản đồ gốc số.
1.3. Biên vẽ bản đồ địa hình đáy biển từ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ lớn.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Định mức KT-KT được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.
2.2. Định mức KT-KT được sử dụng để phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Cơ sở xây dựng Định mức KT-KT gồm
3.1. Thông tư số 34/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp (gọi tắt là Thông tư 34/2011/TT-BTNMT).
3.2. Thông tư số 24/2010/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia.
3.3. Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển.
3.4. Các quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy định kỹ thuật về đo đạc và bản đồ có liên quan khác.
3.5. Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.
3.6. Quy định hiện hành của nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
3.7. Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong ngành đo đạc và bản đồ.
3.8. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện khi đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển trong các năm gần đây.
4. Những hạng mục công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 giống như các hạng mục công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển các tỷ lệ 1:10 000, 1:50 000 sẽ không xây dựng các mức: lao động, vật tư và thiết bị mà sử dụng các định mức được quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ (gọi tắt là Thông tư 20/2012/TT- BTNMT).
5.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động): là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
5.1.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
5.1.2. Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đặc thù làm việc trên biển... đến việc thực hiện công việc.
5.1.3. Định biên: là số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc.
5.1.4. Định mức: là thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
5.1.4.1. Ngày công làm việc trực tiếp trên đất liền (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
5.1.4.2. Ngày công làm việc trực tiếp trên biển (ca) tính bằng 6 giờ làm việc.
5.1.4.3. Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số. Trong đó:
a) Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân).
b) Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như: vận chuyển thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu...
5.1.4.4. Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong Bảng A.
Bảng A: Hệ số mức do thời tiết áp dụng cho các công việc ngoại nghiệp
TT |
Vùng và công việc tính hệ số |
Hệ số |
1 |
Công việc thực hiện trên đất liền |
|
1.1 |
Đo thủy chuẩn hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật |
0,30 |
1.2 |
Các công việc ngoại nghiệp còn lại |
0,25 |
2 |
Thành lập bản đồ địa hình đáy biển thực hiện tại các vùng biển |
|
2.1 |
Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình |
0,60 |
2.2 |
Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận |
0,55 |
2.3 |
Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang |
0,50 |
2.4 |
Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa |
0,80 |
2.5 |
Khu vực quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa |
1,00 |
5.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm: định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
5.2.1.1. Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
5.2.1.2. Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
5.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
5.2.2.1. Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm; đơn vị tính là tháng.
5.2.2.2. Thời hạn sử dụng thiết bị: được quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
5.2.3. Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính thêm 5% tổng mức chi phí dụng cụ trong bảng tương ứng.
5.2.4. Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% tổng mức chi phí vật liệu trong bảng tương ứng.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% khối lượng hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.
6. Diện tích mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:100 000 theo cách chia mảnh trong hệ tọa độ VN-2000 tính trung bình là 3 000 km2 ở thực địa (tương ứng 30 dm2 trên bản đồ).
7. Trong trường hợp do tổ chức lại sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật mới, phải tính lại mức cho hợp lý, phù hợp với điều kiện sản xuất, thiết bị, công nghệ áp dụng.
Trường hợp chưa đủ cơ sở để chỉnh lý mức thì được phép vận dụng các mức hiện hành.
8. Quy định đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm và đo rà soát hải văn
8.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến: các tuyến cách nhau 1000 mét ở thực địa, tương ứng với 1 cm trên bản đồ, độ sâu đo giới hạn từ 3 mét đến 1000 mét; đo rà soát hải văn: đo theo tuyến, các tuyến cách nhau 20 mét ở thực địa.
8.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến: các tuyến cách nhau 1000 mét ở thực địa, tương ứng với 1 cm trên bản đồ, trên mỗi tuyến đo sẽ thu được một vệt dữ liệu độ sâu, độ rộng của vệt dữ liệu độ sâu này tùy thuộc vào khả năng của từng loại máy đo sâu hồi âm đa tia và độ sâu trung bình của tia trung tâm (độ sâu đo giới hạn từ 3 mét đến 50 mét); đo rà soát hải văn: quét địa hình đáy biển.
8.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải: khoảng cách giữa 2 hàng điểm ở rìa dải quét này đến rìa dải quét kế tiếp cách nhau 1000 mét ở thực địa, tương ứng với 1 cm trên bản đồ, trên mỗi tuyến đo sẽ thu được một dải dữ liệu độ sâu, độ rộng của dải dữ liệu độ sâu này tùy thuộc vào khả năng của từng loại máy đo sâu hồi âm đa tia và độ sâu trung bình của tia trung tâm (độ sâu giới hạn từ 50 mét đến 1000 mét); đo rà soát hải văn: quét địa hình đáy biển.
9. Quy định đo sâu địa hình đáy biển khu vực biển nông (không đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm được) gọi chung là đo sâu bằng sào
9.1. Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu, độ sâu của điểm được xác định bằng sào đo sâu.
9.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh động (loại cầm tay) để xác định vị trí điểm, độ sâu của điểm được xác định bằng sào đo sâu.
9.3. Sử dụng bộ thiết bị RTK để đo vẽ chi tiết (xác định tọa độ và độ sâu của điểm cần đo).
10. Quy định các chữ viết tắt trong Định mức KT-KT như Bảng B
Bảng B: Các chữ viết tắt
Chữ viết tắt |
Thay cho |
Chữ viết tắt |
Thay cho |
KSĐ |
Khoảng sâu đều |
ĐB |
Định biên |
BĐĐH |
Bản đồ địa hình |
BQ |
Bình quân |
KK |
Khó khăn |
BHLĐ |
Bảo hộ lao động |
KT-KT |
Kinh tế - kỹ thuật |
TQ |
Thành quả |
KTNT |
Kiểm tra nghiệm thu |
LX3 |
Lái xe bậc 3 |
ĐVT |
Đơn vị tính |
KTV10 |
Kỹ thuật viên bậc 10 |
TH |
Thời hạn |
KS2 |
Kỹ sư bậc 2 |
TCKT |
Thủy chuẩn kỹ thuật |
ĐCNT |
Độ cao nghiệm triều |
KTTBĐB |
Kiểm tra thiết bị đo biển |
TT |
Số thứ tự |
N |
Số lượng thủy thủ tàu chuyên dụng |
RTK |
Real Time Kinematic |
GPS |
Global Positioning System |
DGPS |
Differential Global Positioning System |
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Mục 1
CÔNG VIỆC PHỤC VỤ ĐO VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN
1. Xây dựng điểm KTTBĐB
1.1. Chọn điểm.
1.2. Chôn mốc, xây tường vây.
1.3. Tìm điểm tọa độ cũ, tìm điểm độ cao cũ.
1.4. Đo nối tọa độ, độ cao bằng máy định vị vệ tinh vào điểm KTTBĐB.
1.5. Tính toán tọa độ, độ cao (GPS) của điểm KTTBĐB.
1.6. Đo nối độ cao (thủy chuẩn) hạng IV vào điểm KTTBĐB.
1.7. Tính độ cao hạng IV của điểm KTTBĐB.
Định mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) cho các hạng mục công việc quy định tại mục này áp dụng định mức tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa độ quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
2. Xây dựng lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào
2.1. Chọn điểm và đóng cọc điểm khống chế.
2.2. Tìm điểm tọa độ cũ, tìm điểm độ cao cũ.
2.3. Đo nối tọa độ, độ cao bằng máy định vị vệ tinh vào điểm khống chế.
2.4. Tính tọa độ, độ cao (GPS) của điểm khống chế.
2.5. Đo nối độ cao (TCKT) vào điểm khống chế.
2.6. Tính độ cao (TCKT) của điểm khống chế.
Định mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) cho hạng mục công việc tại mục 2.1 áp dụng hệ số 0,40 của mức chọn điểm tọa độ hạng III; các hạng mục công việc quy định tại mục 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6 áp dụng định mức tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa độ quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
3. Xây dựng trạm tĩnh (trạm Base) phục vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ RTK
3.1. Chọn điểm (có đóng cọc hoặc đánh dấu vị trí điểm) cho trạm tĩnh ở thực địa (gọi tắt là điểm trạm tĩnh).
3.2. Tìm điểm tọa độ cũ, tìm điểm độ cao cũ.
3.3. Đo nối tọa độ, độ cao bằng máy định vị vệ tinh vào điểm trạm tĩnh.
3.4. Tính tọa độ, độ cao (GPS) của điểm trạm tĩnh.
Định mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) cho hạng mục công việc tại mục 3.1 áp dụng hệ số 0,40 của mức chọn điểm tọa độ hạng III; các hạng mục công việc quy định tại mục 3.2, 3.3, 3.4 áp dụng định mức tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa độ quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
4. Xây dựng điểm ĐCNT
4.1. Chọn điểm, đóng cọc (hoặc đánh dấu) điểm ĐCNT (điểm quá độ để đo nối TCKT vào điểm “0” của điểm nghiệm triều khi điểm nghiệm triều bố trí ngoài đảo).
4.2. Tìm điểm độ cao cũ.
4.3. Đo nối độ cao bằng máy định vị vệ tinh vào điểm ĐCNT.
4.4. Tính độ cao (GPS) của điểm ĐCNT.
Định mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) cho hạng mục công việc tại mục 4.1 áp dụng hệ số 0,40 của mức chọn điểm tọa độ hạng III; các hạng mục công việc quy định tại mục 4.2, 4.3, 4.4 áp dụng định mức tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa độ quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
5. Đo nối độ cao và tính toán độ cao TCKT cho điểm “0” của điểm nghiệm triều
Định mức lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị của hạng mục đo nối và tính độ cao TCKT vào điểm “0” của điểm nghiệm triều áp dụng định mức tương tự các công việc của đo và tính TCKT - lưới độ cao quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
Mục 2
ĐO VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; chuẩn bị tư tài liệu. Xác định vị trí điểm nghiệm triều ở thực địa; liên hệ với chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý cảng để làm thủ tục xây dựng điểm nghiệm triều; đào hố móng, đổ bê tông chân móng, gắn thước đo mực nước (hoặc chằng buộc cố định vào thành cầu cảng). Phục vụ KTNT các cấp.
1.1.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển
1.1.2.1. Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, các quy định kỹ thuật liên quan, nghiên cứu tính năng kỹ thuật của máy móc, thiết bị. Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị gồm máy đo sâu, máy định vị, máy toàn đạc điện tử, máy thủy chuẩn, máy cải chính sóng, máy đo tốc độ âm, la bàn số...
1.1.2.2. Di chuyển đến bãi kiểm nghiệm. Kiểm nghiệm hoặc kiểm định theo quy định của từng loại máy (các máy đo sâu, máy định vị phải kiểm nghiệm trước đợt sản xuất và sau đợt sản xuất/năm), hiệu chỉnh sai số (nếu cần); lắp đặt và kiểm nghiệm hệ thống thiết bị đo sâu theo các hạng mục quy định kỹ thuật được quy định tại Thông tư 34/2011/TT-BTNMT.
a) Tính toán, hoàn chỉnh kết quả kiểm nghiệm.
b) Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
1.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
1.1.3.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu
Đối với khu vực sình lầy, nhiều thực phủ..., phải tiến hành đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển theo phương pháp toàn đạc.
a) Quan trắc mực nước (Quan trắc nghiệm triều)
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán. Chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ; kiểm tra độ ổn định, chắc chắn của thước đo mực nước;
- Quan trắc mực nước biển, ghi chép kết quả quan trắc vào sổ quan trắc mực nước. Vẽ đường cong biểu diễn sự thay đổi của mực nước hàng ngày. Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả quan trắc mực nước;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu
- Chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;
- Trường hợp vùng đo sâu bằng sào rộng lớn cần phải thành lập lưới khống chế (đã nêu ở khoản 2, Mục 1);
- Định tâm máy, định hướng máy, xác định tọa độ (vị trí) các điểm đo sâu và ghi vào sổ đo toàn đạc; xác định vị trí của các địa vật (nếu có);
- Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, ghi kết quả độ sâu đo được vào sổ đo sâu bằng sào; xác định độ sâu của địa vật (nếu có);
- Đo các tuyến đo kiểm tra (nếu cần);
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;
- Điền viết lý lịch bản đồ;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
d) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
1.1.3.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm đo sâu
Đối với khu vực dài hẹp (ven bờ cát, ven chân đảo), địa hình đơn giản, không bị che khuất, có thể lợi dụng lúc triều cường để xác định vị trí điểm đo sâu bằng sào, sẽ dùng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm đo sâu bằng tay (manual logging) và ghi lại số liệu tọa độ điểm đo sâu vào file đo và ghi kết quả đo sâu bằng sào vào sổ đo sào.
a) Quan trắc mực nước
Theo quy định của Quan trắc mực nước ở mục 1.1.3.1.
b) Sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm đo sâu
- Chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;
- Xác định vị trí (định vị) các điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh động, ghi tọa độ điểm đo sâu vào file đo; xác định vị trí của các địa vật (nếu có);
- Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyển đo sâu. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, ghi kết quả độ sâu đo được vào sổ đo sâu bằng sào; xác định độ sâu của địa vật (nếu có)
- Đo các tuyển đo kiểm tra (nếu cần);
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;
- Điền viết lý lịch bản đồ;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm,
d) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
1.1.3.3. Đo vẽ chi tiết bằng công nghệ RTK
Đối với các khu vực bãi cạn (lúc chìm, lúc nổi), bãi đáy... có diện tích lớn, không bị che khuất thì sử dụng công nghệ RTK để đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển.
a) Quan trắc mực nước
Theo quy định của Quan trắc mực nước ở mục 1.1.3.1.
b) Đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển bằng công nghệ RTK
- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc;
- Xây dựng trạm tĩnh (đã nêu ở khoản 3, Mục 1);
- Đo vẽ chi tiết địa hình, địa vật và ghi vào sổ đo vẽ chi tiết (theo quy định kỹ thuật sử dụng công nghệ RTK);
- Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu;
- Điền viết lý lịch bản đồ;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
1.1.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm
1.1.4.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến
a) Đo sâu địa hình đáy biển
- Quan trắc mực nước
Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu tại mục 1.1.3.1.
- Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh kết nối với máy đo sâu hồi âm
Trường hợp sử dụng tín hiệu trạm DGPS (tín hiệu cải chính GPS)
+ Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán;
+ Nghiên cứu, kiểm tra toàn bộ thiết bị của trạm DGPS (hoặc phải liên hệ với đơn vị quản lý và vận hành trạm DGPS); cài đặt các tham số, vận hành thiết bị và ghi kết quả vào sổ đo và đĩa CD/DVD;
+ Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.
Trường hợp sử dụng tín hiệu định vị cải chính qua vệ tinh (tín hiệu thuê bao)
+ Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; liên hệ với nhà cung cấp tín hiệu để thuê bao tín hiệu vệ tinh;
+ Cài đặt các tham số, theo dõi thiết bị hoạt động và ghi kết quả vào sổ đo và đĩa CD/DVD;
+ Kiểm tra, xử lý kết quả định vị;
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến
+ Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyến đo kiểm tra. Chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm đơn tia (hàng ngày hoặc hàng chuyến đi). Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;
+ Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD;
+ Đo sâu các tuyến đo kiểm tra, ghi lưu số liệu vào đĩa CD/DVD;
+ Đo bù (nếu có);
+ Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;
+ Điền viết lý lịch bản đồ;
+ Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Đo rà soát hải văn
- Quan trắc mực nước và xác định vị trí điểm trong đo rà soát hải văn: Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu tại mục 1.1.3.1 và quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên;
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu khu vực cần đo rà soát hải văn sau khi đo sâu theo tuyến, đo kiểm tra theo tuyến. Thiết kế tuyến rà soát hải văn. Chuẩn bị máy móc, đưa tàu vào khu vực cần đo rà soát hải văn. Cài đặt các tham số kỹ thuật. Đo rà soát các nguy hiểm hàng hải, đo rà soát các dị thường địa hình hoặc điểm cao nhất, sâu nhất của một khu vực có thay đổi đột xuất về độ sâu... Ghi lưu số liệu vào CD/DVD. Ghi chép mô tả tỉ mỉ vào sổ công tác để chuyển cho nội nghiệp xử lý kết quả;
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo rà soát hải văn;
- Điền viết lý lịch bản đồ;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
1.1.4.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến
a) Đo sâu địa hình đáy biển
- Quan trắc mực nước
Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu tại mục 1.1.3.1.
- Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh
Theo quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu tại mục 1.1.4.1.
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến
+ Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu hướng tuyến đo sâu, hướng tuyến đo kiểm tra. Chuẩn bị máy móc thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị đo sâu bằng máy hồi âm đa tia (hàng ngày hoặc hàng chuyến đi). Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;
+ Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD (số liệu đo sâu thu được là một vệt dữ liệu độ sâu);
+ Đo sâu các tuyến đo kiểm tra, ghi lưu số liệu vào đĩa CD/DVD;
+ Đo bù (nếu có);
+ Ghi lưu số liệu vào ổ cứng ngoài để giao nộp sản phẩm (khi cần);
+ Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;
+ Điền viết lý lịch bản đồ;
+ Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Đo rà soát hải văn
- Quan trắc mực nước và xác định vị trí điểm trong đo rà soát hải văn: Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu tại mục 1.1.3.1 và quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu tại mục 1.1.4.1;
- Nghiên cứu quy định kỹ thuật, nghiên cứu khu vực cần đo rà soát hải văn sau khi đo sâu theo tuyến, đo kiểm tra theo tuyến. Chuẩn bị máy móc, đưa tàu vào khu vực cần đo rà soát hải văn. Cài đặt các tham số kỹ thuật. Quét địa hình đáy biển khu vực cần đo rà soát hải văn. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD (số liệu đo sâu thu được là dữ liệu độ sâu phủ kín 100% diện tích khu vực rà soát). Ghi chép mô tả tỉ mỉ vào sổ công tác để chuyển cho nội nghiệp xử lý kết quả;
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo rà soát hải văn;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
1.1.4.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải
a) Đo sâu địa hình đáy biển
- Quan trắc mực nước
Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu tại mục 1.1.3.1.
- Xác định vị trí điểm đo sâu bằng công nghệ GPS
Theo quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu tại mục 1.1.4.1.
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải
+ Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu hướng dải đo sâu, hướng dải đo kiểm tra. Chuẩn bị máy móc thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị đo sâu bằng máy hồi âm đa tia (hàng ngày hoặc hàng chuyến đi). Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;
+ Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia theo dải. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD;
+ Đo sâu các dải đo kiểm tra, ghi lưu số liệu vào đĩa CD/DVD (số liệu đo sâu thu được là một dải dữ liệu độ sâu);
+ Đo bù (nếu có);
+ Ghi lưu số liệu vào ổ cứng ngoài để giao nộp sản phẩm (khi cần);
+ Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;
+ Điền viết lý lịch bản đồ;
+ Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Đo rà soát hải văn
Theo quy định của đo rà soát hải văn khi đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến nêu tại mục 1.1.4.2.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
1.1.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào
1.1.5.1. Lấy mẫu chất đáy, sử dụng toàn đạc điện tử xác định vị trí điểm lấy mẫu
a) Xác định vị trí điểm
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;
- Vị trí điểm lấy mẫu được xác định bằng máy toàn đạc điện tử: Sử dụng lưới khống chế đã nêu ở khoản 2, Mục 1: Định tâm máy, định hướng máy và xác định tọa độ vị trí các điểm lấy mẫu bằng máy toàn đạc điện tử;
- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy.
b) Lấy mẫu chất đáy
- Định tuyến tàu chạy theo tuyến lấy mẫu, lấy mẫu chất đáy tại vị trí đã xác định vị trí điểm lấy mẫu, phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
1.1.5.2. Lấy mẫu chất đáy, sử dụng máy định vị vệ tinh động xác định vị trí điểm lấy mẫu
a) Xác định vị trí điểm
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;
- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy;
- Xác định vị trí điểm: Như xác định vị trí điểm trong đo sâu nêu tại mục 1.1.4.1
b) Lấy mẫu chất đáy
- Định tuyến tàu chạy theo tuyến lấy mẫu, lấy mẫu chất đáy tại vị trí đã xác định vị trí điểm lấy mẫu, phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
1.1.5.3. Lấy mẫu chất đáy, sử dụng RTK xác định vị trí điểm lấy mẫu
a) Xác định vị trí điểm
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;
- Xác định vị trí điểm lấy mẫu bằng công nghệ RTK từ trạm tĩnh: Theo quy định kỹ thuật khi sử dụng công nghệ RTK;
b) Lấy mẫu chất đáy
- Lấy mẫu chất đáy tại vị trí đã xác định, phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
1.1.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia)
1.1.6.1. Xác định vị trí điểm lấy mẫu
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;
- Xác định vị trí điểm lấy mẫu: Theo quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh động trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu tại mục 1.1.4.1.
1.1.6.2. Lấy mẫu chất đáy
- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy;
- Định tuyến tàu chạy theo tuyến lấy mẫu. Lấy mẫu chất đáy, phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ;
- Điền viết lý lịch bản đồ;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
1.1.6.3. Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
1.1.7. Thành lập bản đồ gốc số
1.1.7.1. Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, ký hiệu bản đồ, quy phạm đo vẽ BĐĐH; nghiên cứu BĐĐH trên đất liền, chuẩn bị vật tư, máy móc, thiết bị; nhận tài liệu, thành quả đo vẽ ngoại nghiệp; kiểm tra, soát xét thành quả ở ngoại nghiệp...
1.1.7.2. Xử lý số liệu ngoại nghiệp; thành lập bản đồ gốc bằng các phần mềm thích hợp; ghép các yếu tố đã số hóa trên bản đồ phần đất liền, các đảo nổi (nếu có); biên tập nội dung theo từng nhóm - lớp theo quy định, ghi chú và trình bày trong và ngoài khung; sửa chữa, hoàn thiện bản đồ gốc số sau KTNT các cấp;
1.1.7.3. In bản đồ bằng máy in phun;
- Ghi lưu dữ liệu trên đĩa CD/DVD.
- Điền viết lý lịch bản đồ. Lập file lý lịch bản đồ số và ghi vào CD/DVD.
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
Trường hợp phải số hóa phần đất liền hoặc phần trên đảo, chuyển hệ tọa độ... Định mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) của các công việc này áp dụng định mức tương tự các công việc số hóa, chuyển hệ... quy định tại Mục 5 Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
1.2. Phân loại khó khăn
1.2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
Loại 1: Khu vực có cảng biển, có thể gắn thước đo mực nước vào chân các cầu cảng.
Loại 2: Khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 1 đến 3 điểm đặt thước đo mực nước, giao thông thuận tiện.
Loại 3: Khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều hơn 3 cọc đặt thước đo mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo cách bờ dưới 10 km.
Loại 4: Khu vực ở các đảo cách bờ trên 10 km.
1.2.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển
Loại 1: Các máy và hệ thống thiết bị đo sâu đơn tia (máy cũ đã qua sử dụng).
Loại 2: Các máy và hệ thống thiết bị đo sâu đơn tia (máy mới; máy sau sửa chữa).
Loại 3: Các máy và hệ thống thiết bị đo sâu đa tia.
1.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
Loại 1: Khu vực biển sát bờ chạy dài có địa hình thoải đều, ít thực phủ, chất đáy chủ yếu là cát và không phải bố trí lưới khống chế đo sào; khu vực bãi nông ven các đảo có thể xác định vị trí điểm bằng máy định vị vệ tinh và độ sâu đo bằng sào đo sâu;
Loại 2: Khu vực biển sát bờ có địa hình phức tạp, chất đáy sình lầy, nhiều thực phủ phải bố trí lưới khống chế đo sào;
Loại 3: Khu vực ven các đảo nổi xa bờ; khu vực dọc theo các cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực có nhiều lồng bè nuôi trồng hải sản; khu vực bãi đá, bãi nông có lẫn đá lớn chìm dưới nước gây nguy hiểm...
1.2.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy
Quy ước chung cho đo sâu địa hình đáy biển bằng máy (Đo sâu và Đo rà soát hải văn): Các hàng mảnh bản đồ quy ước từ Bắc xuống Nam. Trong mỗi hàng mảnh, để tiện cho việc phân loại khó khăn, quy định mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận về bên phải (bên trái) không có phần đất liền (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu...) tính từ trong bờ ra tùy thuộc vào từng hàng mảnh theo chiều Đông - Tây. Theo quy ước này, có một số hàng mảnh sẽ có tới hai hoặc ba mảnh đều gọi chung là mảnh thứ nhất (ven biển Quảng Ninh - Nam Định, Hà Tĩnh - Quảng Nam, Ninh Thuận - phía Đông Cà Mau, phía Bắc Kiên Giang), khi đó mảnh thứ hai không có đất liền sẽ tính là mảnh liền kề về bên phải (bên trái) của mảnh thứ nhất, mảnh thứ ba là mảnh liền kề về bên phải (bên trái) của mảnh thứ hai... Cá biệt các hàng mảnh ở phía Nam mũi Cà Mau sẽ tính theo chiều Bắc - Nam theo quy ước trên.
1.2.4.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến
Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) từ Hải Phòng (trừ khu vực quần đảo Cát Bà) đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Cà Mau (các mảnh này tàu có thể đậu qua đêm ngay trong khu vực đo vẽ khi thời tiết cho phép).
Loại 2: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của khu vực quần đảo Cát Bà (Hải Phòng); những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của các tỉnh Phú Yên, Khánh Hòa và tỉnh Kiên Giang (tại các khu vực này có nhiều đảo, vũng, vịnh, địa hình biến đổi phức tạp...); những mảnh thứ hai thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Kiên Giang;
Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Kiên Giang;
Loại 4: Những mảnh thứ nhất, thứ hai thuộc vùng biển tỉnh Quảng Ninh (khu vực vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ Long có rất nhiều đảo đá, có nhiều đá ngầm, bãi đá…); những mảnh còn lại thuộc Vịnh Bắc Bộ; những mảnh thứ tư thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang;
Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang;
Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang;
Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp giáp với mảnh thứ (n-1) tính từ trong bờ ra thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang.
1.2.4.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến
Áp dụng ở vùng biển có độ sâu từ 3 mét đến 50 mét
Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) từ Hải Phòng (trừ khu vực quần đảo Cát Bà) đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Cà Mau (Tại các mảnh này tàu có thể đậu qua đêm ngay trong khu vực đo vẽ khi thời tiết cho phép).
Loại 2: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của khu vực quần đảo Cát Bà (Hải Phòng); những mảnh thứ hai thuộc các tỉnh từ Thái Bình đến Quảng Trị và từ Ninh Thuận đến Cà Mau; những mảnh thứ nhất, thứ hai thuộc vùng biển của tỉnh Kiên Giang;
Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Hà Tĩnh và từ Bình Thuận đến Kiên Giang;
Loại 4: Những mảnh thứ nhất, thứ hai, thứ ba thuộc vùng biển tỉnh Quảng Ninh (khu vực vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ Long có rất nhiều đảo đá, có nhiều đá ngầm, bãi đá...); những mảnh thứ tư thuộc vùng biển của các tỉnh từ Bình Thuận đến Kiên Giang;
Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Bình Thuận đến Kiên Giang.
Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Bình Thuận đến Kiên Giang;
Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp giáp với mảnh thứ (n-1) tính từ trong bờ ra thuộc vùng biển của các tỉnh từ Bình Thuận đến Kiên Giang.
1.2.4.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải
Áp dụng ở vùng biển có độ sâu từ 50 mét đến 1000 mét
Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của các tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Ninh Thuận;
Loại 2: Những mảnh thứ hai thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Bình Định; những mảnh thứ nhất, thứ hai của các tỉnh Phú Yên, Khánh Hòa; những mảnh thứ hai của các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận;
Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Bình Định; những mảnh thứ ba thuộc vùng biển các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận;
Loại 4: Những mảnh thứ tư thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Quảng Ngãi; những mảnh thứ tư thuộc vùng biển các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận;
Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Bình Thuận;
Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi, từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;
Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp giáp với mảnh thứ (n-1) tính từ trong bờ ra thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang.
Giới hạn độ sâu trung bình từ 50 mét đến 60 mét để xác định mức lao động ở mức khởi điểm cho tất cả các loại khó khăn.
1.2.4.4. Đo rà soát hải văn
- KK loại 1, KK loại 2, KK loại 3, KK loại 4 và KK loại 5 áp dụng loại KK tương ứng quy định tại các khoản a, b, c của mục này.
- Từ KK loại 6 đến KK loại n áp dụng KK loại 5 tương ứng tại các khoản a, b, c của mục này.
1.2.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào
Loại 1: Khu vực biển sát bờ chạy dài có địa hình thoải và không phải bố trí lưới khống chế đo sào; khu vực bãi nông ven các đảo có thể xác định vị trí điểm bằng máy định vị vệ tinh;
Loại 2: Khu vực biển sát bờ sình lầy, nhiều thực phủ phải bố trí lưới khống chế đo sào; khu vực có nhiều lồng bè nuôi trồng hải sản;
Loại 3: Khu vực dọc theo các cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực bãi đá, bãi nông có lẫn đá lớn chìm dưới nước gây nguy hiểm.
Ghi chú: Mật độ điểm lấy mẫu khu vực đo sâu bằng sào không nhỏ hơn 3 lần mật độ điểm lấy mẫu khu vực đo sâu bằng máy.
1.2.6. Lấy mẫu chất đáy ở khu vực đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia)
Các quy ước chung về hàng mảnh bản đồ, thứ tự mảnh trong từng hàng mảnh... như quy ước tại mục 1.2.4.
Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang;
Loại 2: Những mảnh thứ hai thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;
Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;
Loại 4: Những mảnh thứ tư thuộc vùng biển các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;
Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc vùng biển các tỉnh từ Quảng Trị đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;
Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;
Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp giáp với mảnh thứ (n-1) thuộc vùng biển của các tỉnh từ Ninh Thuận đến Kiên Giang.
Ghi chú: Định mức KTKT này chỉ đề cập lấy mẫu ở các khu vực biển có độ sâu đến 60 mét (sử dụng gầu lấy mẫu, độ dày lớp chất đáy bề mặt từ 15 cm đến 20 cm), mỗi dm2 trên bản đồ có một mẫu đại diện (30 mẫu/mảnh). Trường hợp cần lấy mẫu ở độ sâu trên 60 mét, trường hợp mật độ nhỏ hơn hoặc lớn hơn 30 mẫu/mảnh bản đồ, trường hợp lấy mẫu bằng ống phóng... sẽ được tính toán điều chỉnh, bổ sung mức trực tiếp trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán (Dự án, nhiệm vụ chuyên môn) cụ thể.
1.2.7. Thành lập bản đồ gốc số
Các quy ước chung về hàng mảnh bản đồ, thứ tự mảnh trong từng hàng mảnh... theo quy ước tại mục 1.2.4.
Loại 1: Những mảnh bản đồ thứ ba, thứ tư... (nằm ngoài các tiêu chí đã nêu của các mảnh thuộc loại 2, loại 3 và loại 4 dưới đây);
Loại 2: Những mảnh bản đồ thứ hai thuộc vùng biển các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương từ Hải Phòng đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang; những mảnh bản đồ thứ ba thuộc vùng biển Phú Yên, Khánh Hòa;
Loại 3: Những mảnh bản đồ thứ nhất thuộc vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương từ Hải Phòng (trừ khu vực quần đảo Cát Bà) đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Cà Mau; những mảnh thứ hai thuộc vùng biển từ Phú Yên đến Khánh Hòa; những mảnh bản đồ có trên 50 đường đẳng sâu cơ bản trên một mảnh bản đồ; những mảnh bản đồ thuộc vùng biển Hoàng Sa, Trường Sa;
Loại 4: Những mảnh bản đồ thứ nhất, thứ hai thuộc vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương: Quảng Ninh, Hải Phòng (khu vực Vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ Long, quần đảo Cát Bà); những mảnh bản đồ thứ nhất thuộc vùng biển các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang (khu vực nhiều đảo; nhiều vũng, vịnh; mức độ biến đổi của địa hình phức tạp).
1.3. Định biên
Định biên nhân lực cho các nội dung công việc nêu ở Bảng 1.
Bảng 1
TT |
Danh mục công việc |
KTV4 |
KTV6 |
KTV11 |
KS4 |
KS5 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
1 |
|
2 |
|
|
|
3 |
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị đo biển |
1 |
1 |
3 |
3 |
|
|
8 |
3 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm |
|
5 |
6 |
2 |
|
1 |
14 |
b |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm |
|
3 |
4 |
2 |
|
1 |
10 |
3.2 |
Đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển, sử dụng công nghệ RTK |
|
3 |
4 |
2 |
|
1 |
10 |
4 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (đơn tia, đa tia) và đo rà soát hải văn |
|
3 |
3 |
1 |
2 |
1 |
10 |
5 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Lấy mẫu chất đáy, sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm |
2 |
3 |
2 |
2 |
|
1 |
10 |
5.2 |
Lấy mẫu chất đáy, sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm |
|
1 |
2 |
2 |
|
1 |
6 |
5.3 |
Lấy mẫu chất đáy, sử dụng công nghệ RTK xác định vị trí điểm |
|
1 |
2 |
2 |
|
1 |
6 |
6 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy |
2 |
2 |
|
1 |
|
1 |
6 |
7 |
Thành lập bản đồ gốc số |
|
|
1 |
|
1 |
|
2 |
Ghi chú: Các công việc có số thứ tự 3, 4, 5 và 6 chưa tính định biên của tàu; định biên của tàu tính theo quy định sau:
- Khi sử dụng tàu chuyên dụng: tính bổ sung N thủy thủ
- Khi thuê tàu: không tính thủy thủ
1.4. Định mức lao động
Định mức lao động cho các công việc nêu ở Bảng 2.
Bảng 2
Ghi chú: - Mức 4.3 Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải (áp dụng ở vùng biển có độ sâu từ 50 mét đến 1000 mét) trong Bảng 2 là mức tính cho loại máy hồi âm đa tia EM 710S, giới hạn độ sâu trung bình từ 50 mét đến 60 mét. Khi độ sâu giới hạn trung bình thay đổi, áp dụng hệ số tính định mức lao động trong Bảng 2a cho tất cả các loại KK
Bảng 2a
TT |
Độ sâu giới hạn trung bình của mảnh |
Hệ số áp dụng |
1 |
Từ 50 mét đến 60 mét |
1,00 |
2 |
Từ 61 mét đến 95 mét |
0,95 |
3 |
Từ 96 mét đến 135 mét |
0,90 |
4 |
Từ 136 mét đến 160 mét |
0,85 |
5 |
Từ 161 mét đến 260 mét và từ 661 mét đến 1000 mét |
0,80 |
6 |
Từ 261 mét đến 660 mét |
0,75 |
- Mức 6 trong Bảng 2: Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy quy định cho độ sâu trung bình là 20 mét để tính mức khởi điểm cho tất cả các loại KK. Khi lấy mẫu chất đáy ở khu vực có độ sâu trung bình khác, áp dụng hệ số mức lao động trong Bảng 2b.
Bảng 2b
TT |
Độ sâu giới hạn trung bình của mảnh |
Hệ số áp dụng |
1 |
Dưới 20 mét |
1,00 |
2 |
Từ 21 mét đến 30 mét |
1,10 |
3 |
Từ 31 mét đến 40 mét |
1,20 |
4 |
Từ 41 mét đến 50 mét |
1,30 |
5 |
Từ 51 mét đến 60 mét |
1,40 |
- Mức 4, mức 6 trong Bảng 2: đo sâu bằng máy hồi âm, lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy cho các mảnh thứ sáu trở ra tính theo mức quy định của KK loại 5 và tính bổ sung thời gian đi và về. Thời gian đi và về từ mảnh thứ sáu trở ra quy định trong Bảng 2c.
Bảng 2c
TT |
Mảnh bản đồ |
Bổ sung thời gian đi và về đo sâu bằng máy |
Bổ sung thời gian đi và về lấy mẫu chất đáy |
1 |
thứ sáu |
35,00 |
5,00 |
2 |
thứ bảy |
45,00 |
10,00 |
3 |
thứ tám |
55,00 |
15,00 |
4 |
thứ chín |
65,00 |
20,00 |
... |
thứ n |
Mức mảnh thứ (n-1) + 10 |
Mức mảnh thứ (n-1) + 5 |
- Mức đo rà soát hải văn của các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám..., thứ n trở ra áp dụng nguyên mức của loại KK 5 tương ứng quy định trong Bảng 2.
- Mức 7 trong Bảng 2 là mức tính trong trường hợp sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, đo sào (nếu có). Trường hợp sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đa tia, đo sào (nếu có) quy định tính theo hệ số trong Bảng 2d.
Bảng 2d
TT |
Sử dụng kết quả đo sâu |
Hệ số |
1 |
Máy đo sâu hồi âm đơn tia, đo sào (nếu có) |
1,00 |
2 |
Máy đo sâu hồi âm đa tia, đo sào (nếu có) |
1,10 |
2. Định mức dụng cụ
2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
Định mức dụng cụ cho công việc xây dựng điểm nghiệm triều nêu ở Bảng 3: ca/điểm
Bảng 3
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
2,03 |
2 |
Cuốc, xẻng |
bộ |
12 |
2,03 |
3 |
Xô tôn |
cái |
12 |
2,03 |
4 |
Búa đinh |
cái |
36 |
1,35 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,68 |
6 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
6,75 |
7 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
0,68 |
8 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,68 |
9 |
Thước vải cuộn 30m |
cái |
12 |
0,68 |
10 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
21,60 |
11 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
21,60 |
12 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
21,60 |
13 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
21,60 |
14 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
21,60 |
15 |
Áo mưa |
cái |
18 |
10,80 |
16 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
21,60 |
17 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
10,80 |
18 |
Áo phao |
cái |
24 |
21,60 |
19 |
Hòm sắt dụng cụ, tài liệu |
bộ |
48 |
4,05 |
20 |
Kính BHLĐ |
cái |
24 |
21,60 |
21 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,68 |
Ghi chú: Mức trong Bảng 3 quy định cho KK loại 2, mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 3a.
Bảng 3a
TT |
KK loại |
Hệ số |
1 |
1 |
0,40 |
2 |
2 |
1,00 |
3 |
3 |
1,33 |
4 |
4 |
2,67 |
2.2. Kiểm nghiệm thiết bị
Định mức dụng cụ cho công việc kiểm nghiệm thiết bị đo biển quy định ở Bảng 4: ca/bộ
Bảng 4
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Ác quy 12V |
cái |
12 |
4,50 |
2 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
1,80 |
3 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
1,80 |
4 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
9,00 |
5 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
8,16 |
6 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,90 |
7 |
Thước vải cuộn 30m |
cái |
12 |
0,90 |
8 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
57,60 |
9 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
57,60 |
10 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
57,60 |
11 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
57,60 |
12 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
57,60 |
13 |
Áo mưa |
cái |
18 |
21,60 |
14 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
57,60 |
15 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
21,60 |
16 |
Áo phao |
cái |
24 |
57,60 |
17 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
bộ |
48 |
5,40 |
18 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,90 |
19 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
48 |
0,90 |
20 |
Kính BHLĐ |
cái |
24 |
57,60 |
21 |
Chụp che máy |
cái |
24 |
5,40 |
22 |
Sào ăng ten máy định vị vệ tinh |
cái |
48 |
5,40 |
23 |
Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm |
ống |
48 |
5,40 |
24 |
Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm |
bộ |
60 |
5,40 |
25 |
Tời và cáp |
bộ |
72 |
0,24 |
Ghi chú: Mức trong Bảng 4 quy định cho KK loại 2, mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 4a.
Bảng 4a
TT |
KK loại |
Hệ số áp dụng |
1 |
1 |
0,80 |
2 |
2 |
1,00 |
3 |
3 |
1,47 |
2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Ca/km2
2.3.1. Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 5:
Bảng 5
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
0,180 |
2 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
0,180 |
3 |
Ác quy 12V (loại lớn) |
bộ |
12 |
0,180 |
4 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
0,060 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,010 |
6 |
Ê ke |
cái |
24 |
0,010 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,070 |
8 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
0,180 |
9 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
0,180 |
10 |
Sào đo sâu |
cái |
36 |
0,180 |
11 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,180 |
12 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,180 |
13 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
0,180 |
14 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
0,070 |
15 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
0,004 |
16 |
Chụp che máy |
cái |
24 |
0,180 |
17 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
0,180 |
18 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
0,060 |
19 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,060 |
20 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
0,060 |
21 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
2,460 |
22 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
2,460 |
23 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
2,460 |
24 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
2,460 |
25 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
2,460 |
26 |
Áo mưa |
cái |
18 |
1,230 |
27 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
2,460 |
28 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
1,230 |
29 |
Áo phao |
cái |
24 |
2,460 |
30 |
Kính BHLĐ |
cái |
24 |
2,460 |
31 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,004 |
32 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
0,010 |
33 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
0,180 |
34 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,004 |
35 |
Thẻ nhớ USB loại 2 Gb |
cái |
24 |
2,24 |
2.3.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 5a:
Bảng 5a
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
0,160 |
2 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
0,160 |
3 |
Ác quy 12V (loại lớn) |
bộ |
12 |
0,160 |
4 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
0,050 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,010 |
6 |
Ê ke |
cái |
24 |
0,010 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,060 |
8 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
0,160 |
9 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
0,160 |
10 |
Sào đo sâu |
cái |
36 |
0,160 |
11 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,160 |
12 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,160 |
13 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
0,160 |
14 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
0,060 |
15 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
0,004 |
16 |
Ô che máy |
cái |
24 |
0,160 |
17 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
0,160 |
18 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
0,050 |
19 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,050 |
20 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
0,050 |
21 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
6 |
1,600 |
22 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
1,600 |
23 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
1,600 |
24 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
1,600 |
25 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
1,600 |
26 |
Áo mưa |
cái |
18 |
0,800 |
27 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
1,600 |
28 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
0,800 |
29 |
Áo phao |
cái |
24 |
1,600 |
30 |
Kính BHLĐ |
cái |
24 |
1,600 |
31 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,004 |
32 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
0,010 |
33 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
0,160 |
34 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,004 |
35 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
0,160 |
2.3.3. Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm đo chi tiết quy định ở Bảng 5b:
Bảng 5b
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
0,140 |
2 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
0,140 |
3 |
Ác quy 12V (loại lớn) |
bộ |
12 |
0,140 |
4 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
0,040 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,010 |
6 |
Ê ke |
cái |
24 |
0,010 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,050 |
8 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
0,140 |
9 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
0,140 |
10 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,140 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,140 |
12 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
0,140 |
13 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
0,050 |
14 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
0,004 |
15 |
Ô che máy |
cái |
24 |
0,140 |
16 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
0,140 |
17 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
0,050 |
18 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,050 |
19 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
0,050 |
20 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
1,500 |
21 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
1,500 |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
1,500 |
23 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
1,500 |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
1,500 |
25 |
Áo mưa |
cái |
18 |
0,750 |
26 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
1,500 |
27 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
0,750 |
28 |
Áo phao |
cái |
24 |
1,500 |
29 |
Kính BHLĐ |
cái |
24 |
1,500 |
30 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,004 |
31 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
0,010 |
32 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
0,150 |
33 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,004 |
34 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
0,150 |
Ghi chú: Mức dụng cụ đo sâu địa hình đáy biển bằng sào ở Bảng 5, Bảng 5a, Bảng 5b tính cho KK loại 2, các loại KK khác áp dụng hệ số nêu ở Bảng 5c:
Bảng 5c
TT |
Phương án |
KK loại |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm |
0,68 |
1,00 |
1,18 |
2 |
Sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm |
0,65 |
1,00 |
1,20 |
3 |
Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm chi tiết |
0,61 |
1,00 |
1,22 |
2.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy: ca/mảnh
2.4.1. Đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia
2.4.1.1. Phương án sử dụng tàu thuê quy định ở Bảng 6:
Bảng 6
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
235,20 |
2 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
235,20 |
3 |
Ác quy 12V (loại lớn) |
bộ |
12 |
235,20 |
4 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
78,40 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,35 |
6 |
Ê ke |
cái |
24 |
2,35 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
7,35 |
8 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
235,20 |
9 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
235,20 |
10 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
235,20 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
235,20 |
12 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
235,20 |
13 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
73,50 |
14 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
176,40 |
15 |
Ô che máy |
cái |
24 |
235,20 |
16 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
235,20 |
17 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
23,50 |
18 |
Áp kế |
cái |
48 |
23,50 |
19 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
23,50 |
20 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
2352,00 |
21 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
2352,00 |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
2352,00 |
23 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
2352,00 |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
2352,00 |
25 |
Áo mưa |
cái |
18 |
1176,00 |
26 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
2352,00 |
27 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
1176,00 |
28 |
Áo phao |
cái |
24 |
2352,00 |
29 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
176,40 |
30 |
Sào ăng ten máy định vị vệ tinh |
cái |
48 |
235,20 |
31 |
Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm |
ống |
48 |
235,20 |
32 |
Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm |
bộ |
72 |
235,20 |
33 |
Tời, cáp và khung chữ A |
bộ |
72 |
2,35 |
34 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
7,06 |
35 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
7,06 |
36 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
176,40 |
37 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
176,40 |
2.4.1.2. Phương án sử dụng tàu chuyên dụng quy định ở Bảng 6a:
Bảng 6a
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
235,20 |
2 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
235,20 |
3 |
Ác quy 12 V (loại lớn) |
bộ |
12 |
235,20 |
4 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
78,40 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,35 |
6 |
Ê ke |
cái |
24 |
2,35 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
7,35 |
8 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
235,20 |
9 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
235,20 |
10 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
235,20 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
235,20 |
12 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
235,20 |
13 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
73,50 |
14 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
176,40 |
15 |
Ô che máy |
cái |
24 |
235,20 |
16 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
235,20 |
17 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
23,50 |
18 |
Áp kế |
cái |
48 |
23,50 |
19 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
23,50 |
20 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
235,20 x (10+N) |
21 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
235,20 x (10+N) |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
235,20 x (10+N) |
23 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
235,20 x (10+N) |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
235,20 x (10+N) |
25 |
Áo mưa |
cái |
18 |
117,60 x (10+N) |
26 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
235,20 x (10+N) |
27 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
117,60 x (10+N) |
28 |
Áo phao |
cái |
24 |
235,20 x (10+N) |
29 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
176,40 |
30 |
Sào ăng ten máy định vị vệ tinh |
cái |
48 |
235,20 |
31 |
Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm |
ống |
48 |
235,20 |
32 |
Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm |
bộ |
72 |
235,20 |
33 |
Tời, cáp và khung chữ A |
bộ |
72 |
2,35 |
34 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
7,06 |
35 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
7,06 |
36 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
176,40 |
37 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
176,40 |
Ghi chú:
- Mức trong Bảng 6, Bảng 6a là mức tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số trong Bảng 6b:
Bảng 6b
TT |
KK loại |
Hệ số áp dụng mức Bảng 6, Bảng 6a |
1 |
1 |
0,45 |
2 |
2 |
0,76 |
3 |
3 |
1,00 |
4 |
4 |
1,21 |
5 |
5 |
1,40 |
- Khi đo sâu bằng máy mảnh thứ sáu được tính bổ sung các danh mục dụng cụ từ 20 đến 28 trong cột TT quy định trong Bảng 6c.
Bảng 6c
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
KTV, KS |
Thủy thủ tàu chuyên dụng |
20 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
280 |
28 x N |
21 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
280 |
28 x N |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
280 |
28 x N |
23 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
280 |
28 x N |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
280 |
28 x N |
25 |
Áo mưa |
cái |
18 |
140 |
14 x N |
26 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
280 |
28 x N |
27 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
140 |
14 x N |
28 |
Áo phao |
cái |
24 |
280 |
28 x N |
- Khi đo sâu bằng máy các mảnh thứ bảy, thứ tám…, thứ n được tính bổ sung các danh mục dụng cụ trong Bảng 6b với hệ số áp dụng quy định trong Bảng 6d:
Bảng 6d
TT |
Mảnh bản đồ |
Hệ số áp dụng mức Bảng 6b |
1 |
Mảnh bản đồ thứ sáu |
1,00 |
2 |
Mảnh bản đồ thứ bảy |
1,30 |
3 |
Mảnh bản đồ thứ tám |
1,60 |
4 |
Mảnh bản đồ thứ chín |
1,90 |
… |
….. |
|
n |
Mảnh bản đồ thứ n |
Hệ số mảnh thứ n = Hệ số mảnh thứ (n-1) + 0,30 |
- Mức đo rà soát hải văn khi sử dụng máy đo sâu hồi âm đơn tia sử dụng mức trong Bảng 6, Bảng 6a với hệ số áp dụng trong Bảng 6đ:
Bảng 6đ
TT |
KK loại |
Hệ số áp dụng mức Bảng 6, Bảng 6a |
1 |
1 |
0,007 |
2 |
2 |
0,012 |
3 |
3 |
0,015 |
4 |
4 |
0,019 |
5 |
5 |
0,021 |
6 |
Mảnh thứ sáu |
0,021 |
7 |
Mảnh thứ bảy |
0,021 |
8 |
Mảnh thứ tám |
0,021 |
… |
… |
0,021 |
n |
Mảnh thứ n |
0,021 |
2.4.2. Đo sâu bằng máy hồi âm đa tia theo tuyến
2.4.2.1. Phương án sử dụng tàu thuê quy định ở Bảng 7:
Bảng 7
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
239,20 |
2 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
239,20 |
3 |
Ác quy 12 V (loại lớn) |
bộ |
12 |
239,20 |
4 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
79,93 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,39 |
6 |
Ê ke |
cái |
24 |
2,39 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
7,48 |
8 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
239,20 |
9 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
239,20 |
10 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
239,20 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
239,20 |
12 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
239,20 |
13 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
74,75 |
14 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
179,40 |
15 |
Ô che máy |
cái |
24 |
239,20 |
16 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
239,20 |
17 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
23,92 |
18 |
Áp kế |
cái |
48 |
23,92 |
19 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
23,92 |
20 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
2392,00 |
21 |
Giày bảo hộ |
đôi |
6 |
2392,00 |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
2392,00 |
23 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
2392,00 |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
2392,00 |
25 |
Áo mưa |
cái |
18 |
1196,00 |
26 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
2392,00 |
27 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
1196,00 |
28 |
Áo phao |
cái |
24 |
2392,00 |
29 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
179,40 |
30 |
Sào ăng ten máy định vị vệ tinh |
cái |
48 |
239,20 |
31 |
Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm |
ống |
48 |
239,20 |
32 |
Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm |
bộ |
72 |
239,20 |
33 |
Tời, cáp và khung chữ A |
bộ |
72 |
2,39 |
34 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
7,18 |
35 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
7,18 |
36 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
179,40 |
37 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
179,40 |
2.4.2.2. Phương án sử dụng tàu chuyên dụng quy định ở Bảng 7a:
Bảng 7a
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
239,20 |
2 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
239,20 |
3 |
Ác quy 12V (loại lớn) |
bộ |
12 |
239,20 |
4 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
79,93 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,39 |
6 |
Ê ke |
cái |
24 |
2,39 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
7,48 |
8 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
239,20 |
9 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
239,20 |
10 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
239,20 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
239,20 |
12 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
239,20 |
13 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
74,75 |
14 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
179,40 |
15 |
Ô che máy |
cái |
24 |
239,20 |
16 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
239,20 |
17 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
23,92 |
18 |
Áp kế |
cái |
48 |
23,92 |
19 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
23,92 |
20 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
239,20 x (10+N) |
21 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
239,20 x (10+N) |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
239,20 x (10+N) |
23 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
239,20 x (10+N) |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
239,20 x (10+N) |
25 |
Áo mưa |
cái |
18 |
119,60 x (10+N) |
26 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
239,20 x (10+N) |
27 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
119,60 x (10+N) |
28 |
Áo phao |
cái |
24 |
239,20 x (10+N) |
29 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
179,40 |
30 |
Sào ăng ten máy định vị vệ tinh |
cái |
48 |
239,20 |
31 |
Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm |
ống |
48 |
239,20 |
32 |
Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm |
bộ |
72 |
239,20 |
33 |
Tời, cáp và khung chữ A |
bộ |
72 |
2,39 |
34 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
7,18 |
35 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
7,18 |
36 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
179,40 |
37 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
179,40 |
Ghi chú:
- Mức trong Bảng 7, Bảng 7a là mức tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số trong Bảng 7b:
Bảng 7b
TT |
KK loại |
Hệ số áp dụng mức Bảng 7, Bảng 7a |
1 |
1 |
0,46 |
2 |
2 |
0,76 |
3 |
3 |
1,00 |
4 |
4 |
1,21 |
5 |
5 |
1,39 |
- Khi đo sâu bằng máy mảnh thứ sáu được tính bổ sung các danh mục dụng cụ quy định trong Bảng 6c ở phần đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên.
- Khi đo sâu bằng máy các mảnh thứ bảy, thứ tám..., thứ n được tính bổ sung các danh mục dụng cụ trong Bảng 6c với hệ số áp dụng quy định trong Bảng 6d ở phần đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên.
- Mức đo rà soát hải văn khi sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia sử dụng mức trong Bảng 7, Bảng 7a với hệ số áp dụng trong Bảng 7c:
Bảng 7c
TT |
KK loại |
Hệ số áp dụng mức Bảng 7, Bảng 7a |
1 |
1 |
0,004 |
2 |
2 |
0,003 |
3 |
3 |
0,002 |
4 |
4 |
0,001 |
5 |
5 |
0,001 |
6 |
Mảnh thứ sáu |
0,001 |
7 |
Mảnh thứ bảy |
0,001 |
8 |
Mảnh thứ tám |
0,001 |
... |
…. |
0,001 |
n |
Mảnh thứ n |
0,001 |
2.4.3. Đo sâu bằng máy hồi âm đa tia theo dải
2.4.3.1. Phương án sử dụng tàu thuê quy định ở Bảng 8:
Bảng 8
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
201,12 |
2 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
201,12 |
3 |
Ác quy 12 V (loại lớn) |
bộ |
12 |
201,12 |
4 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
67,04 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,01 |
6 |
Ê ke |
cái |
24 |
2,01 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
6,03 |
8 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
201,12 |
9 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
201,12 |
10 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
201,12 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
201,12 |
12 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
201,12 |
13 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
6,03 |
14 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
150,84 |
15 |
Ô che máy |
cái |
24 |
201,12 |
16 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
201,12 |
17 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
20,11 |
18 |
Áp kế |
cái |
48 |
20,11 |
19 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
20,11 |
20 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
2011,20 |
21 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
2011,20 |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
2011,20 |
23 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
2011,20 |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
2011,20 |
25 |
Áo mưa |
cái |
18 |
1005,60 |
26 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
2011,20 |
27 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
1005,60 |
28 |
Áo phao |
cái |
24 |
2011,20 |
29 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
150,84 |
30 |
Sào ăng ten máy định vị vệ tinh |
cái |
48 |
201,12 |
31 |
Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm |
ống |
48 |
201,12 |
32 |
Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm |
bộ |
72 |
201,12 |
33 |
Tời, cáp và khung chữ A |
bộ |
72 |
2,01 |
34 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
60,34 |
35 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
60,34 |
36 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
150,84 |
37 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
150,84 |
2.4.3.2. Phương án sử dụng tàu chuyên dụng quy định ở Bảng 8a.
Bảng 8a
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
201,12 |
2 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
201,12 |
3 |
Ác quy 12V (loại lớn) |
bộ |
12 |
201,12 |
4 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
67,04 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,01 |
6 |
Ê ke |
cái |
24 |
2,01 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
6,03 |
8 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
201,12 |
9 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
201,12 |
10 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
201,12 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
201,12 |
12 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
201,12 |
13 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
6,03 |
14 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
150,84 |
15 |
Ô che máy |
cái |
24 |
201,12 |
16 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
201,12 |
17 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
20,11 |
18 |
Áp kế |
cái |
48 |
20,11 |
19 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
20,11 |
20 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
201,12 x (10+N) |
21 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
201,12 x (10+N) |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
201,12 x (10+N) |
23 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
201,12 x (10+N) |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
201,12 x (10+N) |
25 |
Áo mưa |
cái |
18 |
100,56 x (10+N) |
26 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
201,12 x (10+N) |
27 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
100,56 x (10+N) |
28 |
Áo phao |
cái |
24 |
201,12 x (10+N) |
29 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
150,84 |
30 |
Sào ăng ten máy định vị vệ tinh |
cái |
48 |
201,12 |
31 |
Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm |
ống |
48 |
201,12 |
32 |
Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm |
bộ |
72 |
201,12 |
33 |
Tời, cáp và khung chữ A |
bộ |
72 |
2,01 |
34 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
60,34 |
35 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
60,34 |
36 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
150,84 |
37 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
150,84 |
Ghi chú:
- Khi độ sâu trung bình thay đổi nếu lựa chọn phương án dùng máy đo sâu hồi âm đa tia đo theo dải, như máy đa tia EM 710S (hoặc tương đương) mà định mức lao động chịu sự điều chỉnh của Bảng 2a, thì mức dụng cụ cũng chịu sự điều chỉnh theo hệ số trong Bảng 2a.
- Mức trong Bảng 8, Bảng 8a là mức tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số trong Bảng 8b:
Bảng 8b
TT |
KK loại |
Hệ số áp dụng mức trong Bảng 8, Bảng 8a |
1 |
1 |
0,45 |
2 |
2 |
0,76 |
3 |
3 |
1,00 |
4 |
4 |
1,21 |
5 |
5 |
1,40 |
- Khi đo sâu bằng máy mảnh thứ sáu được tính bổ sung các danh mục dụng cụ quy định trong Bảng 6c ở phần đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên.
- Khi đo sâu bằng máy các mảnh thứ bảy, thứ tám..., thứ n được tính bổ sung các danh mục dụng cụ trong Bảng 6c với hệ số áp dụng quy định trong Bảng 6d ở phần đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên.
- Mức đo rà soát hải văn khi sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia sử dụng mức trong Bảng 8, Bảng 8a với hệ số áp dụng trong Bảng 8c
Bảng 8c
TT |
KK loại |
Hệ số áp dụng mức Bảng 8, Bảng 8a |
1 |
1 |
0,004 |
2 |
2 |
0,002 |
3 |
3 |
0,001 |
4 |
4 |
0,001 |
5 |
5 |
0,001 |
6 |
Mảnh thứ sáu |
0,001 |
7 |
Mảnh thứ bảy |
0,001 |
8 |
Mảnh thứ tám |
0,001 |
… |
... |
0,001 |
n |
Mảnh thứ n |
0,001 |
2.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: ca/10 km2
2.5.1. Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 9:
Bảng 9
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
0,10 |
2 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
0,10 |
3 |
Ác quy 12v |
bộ |
12 |
0,10 |
4 |
Bộ nạp ác quy |
Bộ |
36 |
0,07 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,07 |
6 |
Ê ke |
cái |
24 |
0,07 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,07 |
8 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
0,07 |
9 |
Tời, cáp và khung chữ A |
cái |
60 |
0,07 |
10 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
0,07 |
11 |
Gầu lấy mẫu |
cái |
36 |
0,07 |
12 |
Thước nhựa 1,2m |
cái |
24 |
0,07 |
13 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,07 |
14 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,07 |
15 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
0,07 |
16 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
0,07 |
17 |
Chụp che máy |
cái |
24 |
0,07 |
18 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
0,07 |
19 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
0,70 |
20 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
0,70 |
21 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,70 |
22 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
0,70 |
23 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
0,70 |
24 |
Áo mưa |
cái |
18 |
0,40 |
25 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
0,70 |
26 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
0,40 |
27 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,70 |
28 |
Kính BHLĐ |
cái |
24 |
0,70 |
29 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,07 |
30 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
0,07 |
31 |
Quy định kỹ thuật |
quyển |
48 |
0,07 |
32 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,07 |
33 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
0,07 |
2.5.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh động hoặc thiết bị RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 9a:
Bảng 9a
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
0,10 |
2 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
0,10 |
3 |
Ác quy 12v |
bộ |
12 |
0,10 |
4 |
Bộ nạp ác quy |
Bộ |
36 |
0,07 |
5 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,07 |
6 |
Ê ke |
cái |
24 |
0,07 |
7 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,07 |
8 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
0,07 |
9 |
Tời, cáp và khung chữ A |
cái |
60 |
0,07 |
10 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
0,07 |
11 |
Gầu lấy mẫu |
cái |
36 |
0,07 |
12 |
Thước nhựa 1,2m |
cái |
24 |
0,07 |
13 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
0,07 |
14 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
0,07 |
15 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
0,07 |
16 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
0,07 |
17 |
Chụp che máy |
cái |
24 |
0,07 |
18 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
0,07 |
19 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
0,40 |
20 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
0,40 |
21 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,40 |
22 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
0,40 |
23 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
0,40 |
24 |
Áo mưa |
cái |
18 |
0,20 |
25 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
0,40 |
26 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
0,20 |
27 |
Áo phao |
cái |
24 |
0,40 |
28 |
Kính BHLĐ |
cái |
24 |
0,04 |
29 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,07 |
30 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
0,07 |
31 |
Quy định kỹ thuật |
quyển |
48 |
0,07 |
32 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,07 |
33 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
0,07 |
Ghi chú: Mức dụng cụ lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào quy định ở Bảng 9, Bảng 9a tính cho KK loại 2, các loại KK khác áp dụng hệ số nêu ở Bảng 9b:
Bảng 9b
TT |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sào |
KK loại |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Hệ số mức áp dụng của Bảng 9, Bảng 9a |
0,89 |
1,00 |
1,22 |
2.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy: ca/mảnh
2.6.1. Phương án sử dụng tàu thuê quy định ở Bảng 10:
Bảng 10
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
24,40 |
2 |
Dây cáp lụa 200m |
cuộn |
36 |
24,40 |
3 |
Tời và khung chữ A |
bộ |
72 |
24,40 |
4 |
Gầu lấy mẫu |
cái |
36 |
24,40 |
5 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
24,40 |
6 |
Ác quy 12v |
bộ |
12 |
24,40 |
7 |
Bộ nạp ác quy |
Bộ |
36 |
8,13 |
8 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,40 |
9 |
Ê ke |
cái |
24 |
2,40 |
10 |
Đèn pin |
cái |
12 |
4,58 |
11 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
24,40 |
12 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
24,40 |
13 |
Thước nhựa 1,2m |
cái |
24 |
2,40 |
14 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
24,40 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
24,40 |
16 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
24,40 |
17 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
0,73 |
18 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
24,40 |
19 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
146,40 |
20 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
146,40 |
21 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
146,40 |
22 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
146,40 |
23 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
146,40 |
24 |
Áo mưa |
cái |
18 |
73,20 |
25 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
146,40 |
26 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
73,20 |
27 |
Áo phao |
cái |
24 |
146,40 |
28 |
Kính BHLĐ |
cái |
24 |
146,40 |
29 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
18,30 |
30 |
Sào ăng ten máy định vị vệ tinh |
cái |
48 |
24,40 |
31 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
4,39 |
32 |
Quy định kỹ thuật |
quyển |
48 |
4,39 |
33 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
18,30 |
34 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
18,30 |
2.6.2. Phương án sử dụng tàu chuyên dụng quy định ở Bảng 10a:
Bảng 10a
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
24,40 |
2 |
Dây cáp lụa 200m |
cuộn |
36 |
24,40 |
3 |
Tời và khung chữ A |
bộ |
72 |
24,40 |
4 |
Gầu lấy mẫu |
cái |
36 |
24,40 |
5 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
24,40 |
6 |
Ác quy 12v |
bộ |
12 |
24,40 |
7 |
Bộ nạp ác quy |
Bộ |
36 |
8,13 |
8 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,40 |
9 |
Ê ke |
cái |
24 |
2,40 |
10 |
Đèn pin |
cái |
12 |
4,58 |
11 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
24,40 |
12 |
Ròng rọc |
cái |
60 |
24,40 |
13 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
24,40 |
14 |
Thước nhựa 1,2m |
cái |
24 |
2,40 |
15 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
24,40 |
16 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
24,40 |
17 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
24,40 |
18 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
0,73 |
19 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
24,40 |
20 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
24,40 x (6+N) |
21 |
Giày bảo hộ |
đôi |
6 |
24,40 x (6+N) |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
24,40 x (6+N) |
23 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
24,40 x (6+N) |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
24,40 x (6+N) |
25 |
Áo mưa |
cái |
18 |
12,20 x (6+N) |
26 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
24,40 x (6+N) |
27 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
12,20 x (6+N) |
28 |
Áo phao |
cái |
24 |
24,40 x (6+N) |
29 |
Kính BHLĐ |
cái |
24 |
24,40 x (6+N) |
30 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
18,30 |
31 |
Sào ăng ten máy định vị vệ tinh |
cái |
48 |
24,40 |
32 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
4,39 |
33 |
Quy định kỹ thuật |
quyển |
48 |
4,39 |
34 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
18,30 |
35 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
18,30 |
Ghi chú:
- Khi lấy mẫu chất đáy ở khu vực đo sâu bằng máy, nếu định mức lao động chịu sự điều chỉnh của Bảng 2b thì mức dụng cụ cũng phải điều chỉnh theo hệ số quy định của Bảng 2b.
- Mức dụng cụ lấy mẫu khu đo máy tính trong Bảng 10, Bảng 10a là mức tính cho KK loại 3. Các loại KK khác áp dụng hệ số nêu ở Bảng 10b:
Bảng 10b
TT |
KK loại |
Hệ số áp dụng mức Bảng 10, Bảng 10a |
1 |
1 |
0,52 |
2 |
2 |
0,76 |
3 |
3 |
1,00 |
4 |
4 |
1,22 |
5 |
5 |
1,43 |
- Khi lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy cho mảnh thứ sáu được tính bổ sung các danh mục dụng cụ từ 19 đến 28 trong cột TT của Bảng 10, các dụng cụ từ 20 đến 29 trong cột TT của Bảng 10a quy định ở Bảng 10c:
Bảng 10c
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức bổ sung |
|
KTV, KS |
Thủy thủ tàu chuyên dụng |
||||
19 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
24 |
4 N |
20 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
24 |
4 N |
21 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
24 |
4 N |
22 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
24 |
4 N |
23 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
24 |
4 N |
24 |
Áo mưa |
cái |
18 |
12 |
2 N |
25 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
24 |
4 N |
26 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
12 |
2 N |
27 |
Áo phao |
cái |
24 |
24 |
4 N |
28 |
Kính BHLĐ |
cái |
24 |
24 |
4 N |
- Mức dụng cụ lấy mẫu khu vực đo sâu bằng máy các mảnh thứ bảy, thứ tám, thứ chín..., thứ n được tính bổ sung hệ số quy định ở Bảng 10d:
Bảng 10d
TT |
Mảnh bản đồ |
Hệ số áp dụng mức Bảng 10c |
1 |
Mảnh bản đồ thứ sáu |
1,00 |
2 |
Mảnh bản đồ thứ bảy |
2,00 |
3 |
Mảnh bản đồ thứ tám |
3,00 |
4 |
Mảnh bản đồ thứ chín |
4,00 |
.. |
… |
|
n |
Mảnh bản đồ thứ n |
Hệ số mảnh thứ n = Hệ số mảnh thứ (n-1) + 1,00 |
2.7. Thành lập bản đồ gốc số: ca/mảnh
Mức dụng cụ cho thành lập bản đồ gốc số quy định trong Bảng 11:
Bảng 11
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Mức |
1 |
Tủ tài liệu |
cái |
96 |
28,04 |
2 |
Hòm sắt |
cái |
48 |
28,04 |
3 |
Quạt trần 100w |
cái |
36 |
18,79 |
4 |
Đèn neon 40w |
bộ |
24 |
112,16 |
5 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
112,16 |
6 |
Giá để tài liệu |
cái |
96 |
28,04 |
7 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
18,79 |
8 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
28,04 |
9 |
Ổn áp (chung) |
cái |
60 |
10,52 |
10 |
Lưu điện 600w |
cái |
60 |
42,06 |
11 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,84 |
12 |
Máy hút ẩm 2 kw |
cái |
60 |
7,01 |
13 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
42,06 |
14 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
28,04 |
15 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
3,36 |
16 |
Quy định kỹ thuật |
quyển |
48 |
3,36 |
17 |
Quy định số hóa |
quyển |
48 |
3,36 |
18 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
42,06 |
19 |
Áo Blu |
cái |
9 |
112,16 |
20 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
112,16 |
21 |
Điện năng |
kW |
|
150,46 |
Ghi chú:
- Khi sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, máy hồi âm đa tia và bằng sào (nếu có) để thành lập bản đồ gốc thì áp dụng hệ số mức quy định trong Bảng 11a:
Bảng 11a
TT |
Sử dụng kết quả đo sâu |
Hệ số áp dụng mức Bảng 11 |
1 |
Đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, bằng sào (nếu có) |
1,00 |
2 |
Đo sâu bằng máy hồi âm đa tia, bằng sào (nếu có) |
1,10 |
- Mức trong Bảng 11 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 11b:
Bảng 11b
TT |
Loại khó khăn |
Hệ số áp dụng |
1 |
1 |
0,72 |
2 |
2 |
0,86 |
3 |
3 |
1,00 |
4 |
4 |
1,14 |
3. Định mức thiết bị
3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều: Không
3.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển: Không
3.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: ca/km2
3.3.1. Đo sâu bằng sào đo sâu
3.3.1.1. Sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 12:
Bảng 12
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
0,100 |
0,140 |
0,170 |
2 |
Sổ điện tử |
cái |
|
0,100 |
0,140 |
0,170 |
3 |
Máy đàm thoại |
cái |
|
0,100 |
0,140 |
0,170 |
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,4 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
5 |
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
6 |
Ô tô (12 chỗ) |
cái |
|
0,010 |
0,010 |
0,020 |
7 |
Điện năng |
kW |
|
0,330 |
0,480 |
0,570 |
3.3.1.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 12a:
Bảng 12a
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Máy định vị vệ tinh |
cái |
|
0,080 |
0,130 |
0,160 |
2 |
Máy đàm thoại |
cái |
|
0,080 |
0,130 |
0,160 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,4 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
4 |
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
5 |
Ô tô (12 chỗ) |
cái |
|
0,010 |
0,010 |
0,020 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
0,280 |
0,440 |
0,520 |
3.3.2. Sử dụng công nghệ RTK để đo vẽ chi tiết
Đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển bằng công nghệ RTK quy định ở Bảng 12b:
Bảng 12b
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Thiết bị RTK |
bộ |
|
0,070 |
0,120 |
0,140 |
2 |
Máy đàm thoại |
cái |
|
0,070 |
0,120 |
0,140 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,4 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
4 |
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
5 |
Ô tô (12 chỗ) |
cái |
|
0,010 |
0,010 |
0,020 |
6 |
Điện năng |
cái |
|
0,240 |
0,390 |
0,480 |
3.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm: Ca/mảnh
3.4.1. Sử dụng máy hồi âm đơn tia
3.4.1.1. Đo sâu địa hình đáy biển theo tuyến quy định ở Bảng 13:
Bảng 13
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Máy đo sâu đơn tia |
cái |
|
79,26 |
133,74 |
176,40 |
213,18 |
246,12 |
2 |
Máy đàm thoại |
cái |
|
79,26 |
133,74 |
176,40 |
213,18 |
246,12 |
3 |
Máy cải chính sóng |
cái |
|
79,26 |
133,74 |
176,40 |
213,18 |
246,12 |
4 |
La bàn số |
cái |
|
79,26 |
133,74 |
176,40 |
213,18 |
246,12 |
5 |
Máy đo tốc độ âm |
cái |
|
79,26 |
133,74 |
176,40 |
213,18 |
246,12 |
6 |
Máy định vị cải chính qua vệ tinh |
cái |
|
79,26 |
133,74 |
176,40 |
213,18 |
246,12 |
7 |
Máy tính xách tay |
cái |
|
2,48 |
4,18 |
5,51 |
6,66 |
7,69 |
8 |
Phần mềm đo sâu |
bản |
|
79,26 |
133,74 |
176,40 |
213,18 |
246,12 |
9 |
Ô tô (12 chỗ) |
cái |
|
19,80 |
33,44 |
41,10 |
53,30 |
61,53 |
10 |
Máy phát điện |
cái |
|
79,26 |
133,74 |
176,40 |
213,18 |
246,12 |
11 |
Máy vi tính P-SEA |
cái |
0,4 |
79,26 |
133,74 |
176,40 |
213,18 |
246,12 |
12 |
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,25 |
0,42 |
0,55 |
0,67 |
0,77 |
3.4.1.2. Đo rà soát hải văn sử dụng mức ở Bảng 13 với hệ số áp dụng quy định ở Bảng 13a:
Bảng 13a
TT |
Rà soát hải văn |
Loại khó khăn |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
||
1 |
Hệ số áp dụng mức Bảng 13 |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
Ghi chú: Khi đo rà soát hải văn của các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám…, thứ n đều áp dụng mức thiết bị đo rà soát hải văn của loại khó khăn 5 trong Bảng 13a.
3.4.2. Sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia (đo theo tuyến)
3.4.2.1. Đo sâu địa hình đáy biển theo tuyến quy định ở Bảng 14:
Bảng 14
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Máy đo sâu đa tia |
cái |
|
82,26 |
136,74 |
179,40 |
216,18 |
249,12 |
2 |
Máy đàm thoại |
cái |
|
82,26 |
136,74 |
179,40 |
216,18 |
249,12 |
3 |
Máy cải chính sóng |
cái |
|
82,26 |
136,74 |
179,40 |
216,18 |
249,12 |
4 |
La bàn số |
cái |
|
82,26 |
136,74 |
179,40 |
216,18 |
249,12 |
5 |
Máy đo tốc độ âm |
cái |
|
82,26 |
136,74 |
179,40 |
216,18 |
249,12 |
6 |
Máy đo tốc độ âm bề mặt |
cái |
|
82,26 |
136,74 |
179,40 |
216,18 |
249,12 |
7 |
Máy định vị cải chính qua vệ tinh |
cái |
|
82,26 |
136,74 |
179,40 |
216,18 |
249,12 |
8 |
Máy tính xách tay |
cái |
|
2,57 |
4,27 |
5,61 |
6,76 |
7,79 |
9 |
Phần mềm đo sâu |
bản |
|
82,26 |
136,74 |
179,40 |
216,18 |
249,12 |
10 |
Ô tô (12 chỗ) |
cái |
|
20,55 |
34,19 |
44,85 |
54,05 |
62,28 |
11 |
Máy phát điện |
cái |
|
82,26 |
136,74 |
179,40 |
216,18 |
249,12 |
12 |
Máy vi tính P-SEA |
cái |
0,4 |
82,26 |
136,74 |
179,40 |
216,18 |
249,12 |
13 |
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,26 |
0,43 |
0,56 |
0,68 |
0,78 |
3.4.2.2. Đo rà soát hải văn sử dụng mức của Bảng 14 với hệ số áp dụng quy định ở Bảng 14a:
Bảng 14a
TT |
Rà soát hải văn |
Loại khó khăn |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
||
1 |
Hệ số áp dụng mức của Bảng 14 |
0,008 |
0,004 |
0,003 |
0,002 |
0,001 |
Ghi chú: Khi đo rà soát hải văn của các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám…, thứ n đều áp dụng mức thiết bị đo rà soát hải văn của loại khó khăn 5 trong Bảng 14a.
3.4.3. Sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia (đo theo dải)
3.4.3.1. Đo sâu địa hình đáy biển theo dải quy định ở Bảng 15:
Bảng 15
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Máy đo sâu đa tia |
cái |
|
67,92 |
114,36 |
150,84 |
182,58 |
210,78 |
2 |
Máy đàm thoại |
cái |
|
67,92 |
114,36 |
150,84 |
182,58 |
210,78 |
3 |
Máy cải chính sóng |
cái |
|
67,92 |
114,36 |
150,84 |
182,58 |
210,78 |
4 |
La bàn số |
cái |
|
67,92 |
114,36 |
150,84 |
182,58 |
210,78 |
5 |
Máy đo tốc độ âm |
cái |
|
67,92 |
114,36 |
150,84 |
182,58 |
210,78 |
6 |
Máy đo tốc độ âm bề mặt |
cái |
|
67,92 |
114,36 |
150,84 |
182,58 |
210,78 |
7 |
Máy định vị cải chính qua vệ tinh |
cái |
|
67,92 |
114,36 |
150,84 |
182,58 |
210,78 |
8 |
Máy tính xách tay |
cái |
|
2,12 |
3,57 |
4,71 |
5,71 |
6,59 |
9 |
Phần mềm đo sâu |
bản |
|
67,92 |
114,36 |
150,84 |
182,58 |
210,78 |
10 |
Ô tô (12 chỗ) |
cái |
|
16,98 |
25,59 |
37,71 |
45,64 |
52,70 |
11 |
Máy phát điện |
cái |
|
67,92 |
114,36 |
150,84 |
182,58 |
210,78 |
12 |
Máy vi tính P-SEA |
cái |
0,4 |
67,92 |
114,36 |
150,84 |
182,58 |
210,78 |
13 |
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,21 |
0,36 |
0,47 |
0,57 |
0,66 |
Ghi chú:
- Khi đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia EM710S (đo theo dải), nếu định mức lao động chịu sự điều chỉnh của Bảng 2a thì định mức thiết bị cũng chịu sự điều chỉnh với hệ số đã nêu trong Bảng 2a.
- Đo rà soát hải văn sử dụng mức Bảng 15 với hệ số áp dụng quy định trong Bảng 15a:
Bảng 15a
TT |
Rà soát hải văn |
Loại khó khăn |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
||
1 |
Hệ số áp dụng mức của Bảng 15 |
0,009 |
0,003 |
0,002 |
0,001 |
0,001 |
Ghi chú: Khi đo rà soát hải văn của các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám…, thứ n đều áp dụng mức thiết bị đo rà soát hải văn của loại khó khăn 5 trong Bảng 15a.
3.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: ca/10km2
3.5.1. Sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 16:
Bảng 16
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
0,052 |
0,059 |
0,072 |
2 |
Sổ điện tử |
cái |
|
0,052 |
0,059 |
0,072 |
3 |
Máy đàm thoại |
cái |
|
0,052 |
0,059 |
0,072 |
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
|
0,002 |
0,002 |
0,002 |
5 |
Ô tô (12 chỗ) |
cái |
|
0,050 |
0,050 |
0,050 |
6 |
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
7 |
Điện năng |
kw |
|
0,015 |
0,020 |
0,025 |
3.5.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 16a:
Bảng 16a
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Máy định vị vệ tinh |
máy |
|
0,052 |
0,059 |
0,072 |
2 |
Máy đàm thoại |
cái |
|
0,052 |
0,059 |
0,072 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
|
0,002 |
0,002 |
0,002 |
4 |
Ô tô (12 chỗ) |
cái |
|
0,050 |
0,050 |
0,050 |
5 |
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
6 |
Điện năng |
kw |
|
0,015 |
0,020 |
0,025 |
3.5.3. Sử dụng công nghệ RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 16b:
Bảng 16b
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Thiết bị RTK |
bộ |
|
0,052 |
0,059 |
0,072 |
2 |
Máy đàm thoại |
cái |
|
0,052 |
0,059 |
0,072 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
|
0,002 |
0,002 |
0,002 |
4 |
Ô tô (12 chỗ) |
cái |
|
0,050 |
0,050 |
0,050 |
5 |
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
6 |
Điện năng |
kw |
|
0,015 |
0,020 |
0,025 |
3.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy: ca/mảnh
Định mức thiết bị lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm (đa tia, đơn tia) quy định Bảng 17:
Bảng 17
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Máy đàm thoại |
cái |
|
9,54 |
13,98 |
18,30 |
22,32 |
26,16 |
2 |
Máy định vị cải chính qua vệ tinh |
cái |
|
9,54 |
13,98 |
18,30 |
22,32 |
26,16 |
3 |
Máy tính xách tay |
cái |
|
0,30 |
0,44 |
0,57 |
0,70 |
0,82 |
4 |
Ô tô (12 chỗ) |
cái |
|
9,54 |
13,98 |
18,30 |
22,32 |
26,16 |
5 |
Máy phát điện |
cái |
|
9,54 |
13,98 |
18,30 |
22,32 |
26,16 |
6 |
Máy tính P-SEA Master |
cái |
0,4 |
9,54 |
13,98 |
18,30 |
22,32 |
26,16 |
7 |
Máy in laser |
cái |
0,4 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
Ghi chú: Khi lấy mẫu chất đáy ở khu vực đo sâu bằng máy có độ sâu trung bình thay đổi, nếu định mức lao động chịu sự điều chỉnh của Bảng 2b thì định mức thiết bị cũng chịu sự điều chỉnh với hệ số đã nêu trong Bảng 2b.
3.7. Thành lập bản đồ gốc số: ca/mảnh
Định mức thiết bị cho thành lập bản đồ gốc số quy định ở Bảng 18:
Bảng 18
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Máy in phun Ao |
cái |
0,6 |
0,35 |
0,42 |
0,50 |
0,60 |
2 |
Phần mềm đo vẽ |
PM |
|
60,26 |
72,20 |
84,12 |
96,04 |
3 |
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,2 |
13,46 |
16,12 |
18,79 |
21,45 |
4 |
Máy vi tính PC |
cái |
0,4 |
60,26 |
72,20 |
84,12 |
96,04 |
5 |
Máy chủ |
cái |
0,4 |
1,21 |
1,44 |
1,68 |
1,92 |
6 |
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,1 |
30,13 |
36,10 |
42,06 |
48,02 |
7 |
Điện năng |
kw |
|
381,12 |
456,47 |
526,42 |
607,56 |
Ghi chú: Bảng 18 là bảng tính cho phương án sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, bằng sào (nếu có) để thành lập bản đồ gốc số. Trường hợp sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đa tia, bằng sào (nếu có) để thành lập bản đồ gốc số thì mức trong Bảng 18 được nhân với hệ số quy định trong Bảng 2d.
4. Định mức vật liệu
4.1. Định mức vật liệu xây dựng điểm nghiệm triều: điểm
Định mức vật liệu cho xây dựng điểm nghiệm triều nêu ở Bảng 19:
Bảng 19
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
0,20 |
2 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
0,20 |
3 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
4 |
Bản đồ cũ |
tờ |
0,20 |
5 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,02 |
6 |
Xi măng PC 300 |
kg |
350,00 |
7 |
Đá dăm |
m3 |
1,00 |
8 |
Cát vàng |
m3 |
0,50 |
9 |
Gỗ cốp pha |
m3 |
0,20 |
10 |
Đinh 5 cm đến 10 cm |
kg |
0,60 |
11 |
Dây thép buộc |
kg |
0,50 |
12 |
Thước đo mực nước |
bộ |
1,00 |
13 |
Bút bi |
cái |
0,20 |
4.2. Định mức vật liệu kiểm nghiệm thiết bị đo biển: bộ thiết bị
Định mức vật liệu cho kiểm nghiệm thiết bị đo biển nêu ở Bảng 20:
Bảng 20
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
0,20 |
2 |
Xăng ô tô |
lít |
15,00 |
3 |
Dầu nhờn |
lít |
1,00 |
4 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
1,20 |
5 |
Pin đèn |
đôi |
0,50 |
6 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,10 |
7 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
8 |
Sổ kiểm nghiệm máy thủy chuẩn |
quyển |
1,00 |
9 |
Sổ kiểm nghiệm mia thủy chuẩn |
quyển |
1,00 |
10 |
Sổ kiểm nghiệm máy toàn đạc điện tử |
quyển |
1,00 |
11 |
Sổ kiểm nghiệm máy định vị... |
quyển |
1,00 |
12 |
Sổ kiểm nghiệm máy đo tốc độ âm |
quyển |
1,00 |
13 |
Sổ kiểm nghiệm độ lún đầu biến âm |
quyển |
1,00 |
14 |
Sổ kiểm nghiệm máy la bàn |
quyển |
1,00 |
15 |
Sổ kiểm nghiệm máy hồi âm đơn tia (đa tia) |
quyển |
1,00 |
16 |
Sổ kiểm nghiệm hệ thống máy đơn tia (đa tia) |
quyển |
1,00 |
4.3. Định mức vật liệu đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: 3000 km2
4.3.1. Sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm quy định ở Bảng 21:
Bảng 21
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
2,00 |
2 |
Sổ đo sâu bằng sào |
quyển |
10,00 |
3 |
Sổ quan trắc mực nước |
quyển |
8,00 |
4 |
Sổ đo đường chuyền |
quyển |
3,00 |
5 |
Xăng ô tô |
lít |
600,00 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
3,00 |
7 |
Dây chão nilon |
mét |
50,00 |
8 |
Dây chằng cao su |
mét |
15,00 |
9 |
Đĩa CD |
cái |
1,00 |
10 |
Pin đèn |
đôi |
2,00 |
11 |
Cờ hiệu chuyên dụng |
cái |
7,00 |
12 |
Giấy A4 |
ram |
0,50 |
13 |
Mực in laser |
hộp |
0,10 |
14 |
Bút bi |
cái |
2,00 |
15 |
Giấy bọc hàng |
tờ |
4,00 |
16 |
Bản đồ cũ |
tờ |
2,00 |
17 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
1,00 |
18 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,50 |
4.3.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh để xác định vị trí điểm quy định ở Bảng 21a:
Bảng 21a
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
1,00 |
2 |
Sổ đo sâu bằng sào |
quyển |
10,00 |
3 |
Sổ quan trắc mực nước |
quyển |
8,00 |
4 |
Xăng ô tô |
lít |
600,00 |
5 |
Dầu nhờn |
lít |
3,00 |
6 |
Dây chão nilon |
mét |
50,00 |
7 |
Dây chằng cao su |
mét |
15,00 |
8 |
Đĩa CD |
cái |
1,00 |
9 |
Pin đèn |
đôi |
2,00 |
10 |
Cờ hiệu chuyên dụng |
cái |
7,00 |
11 |
Giấy A4 |
ram |
0,50 |
12 |
Mực in laser |
hộp |
0,10 |
13 |
Bút bi |
cái |
2,00 |
14 |
Giấy bọc hàng |
tờ |
4,00 |
15 |
Bản đồ cũ |
tờ |
2,00 |
16 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
1,00 |
17 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,50 |
4.3.3. Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm quy định ở Bảng 21b:
Bảng 21b
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
1,00 |
2 |
Sổ đo vẽ chi tiết |
|
10,00 |
3 |
Sổ quan trắc mực nước |
quyển |
8,00 |
4 |
Xăng ô tô |
lít |
600,00 |
5 |
Dầu nhờn |
lít |
3,00 |
6 |
Dây chão nilon |
mét |
50,00 |
7 |
Dây chằng cao su |
mét |
15,00 |
8 |
Đĩa CD |
cái |
1,00 |
9 |
Pin đèn |
đôi |
2,00 |
10 |
Cờ hiệu chuyên dụng |
cái |
7,00 |
11 |
Giấy A4 |
ram |
0,50 |
12 |
Mực in laser |
hộp |
0,10 |
13 |
Bút bi |
cái |
2,00 |
14 |
Giấy bọc hàng |
tờ |
4,00 |
15 |
Bản đồ cũ |
tờ |
2,00 |
16 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
1,00 |
17 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,50 |
4.4. Định mức vật liệu cho đo sâu bằng máy hồi âm: mảnh
4.4.1. Sử dụng máy đo sâu hồi âm đơn tia:
4.4.1.1. Đo sâu địa hình đáy biển quy định ở Bảng 22:
Bảng 22
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
2,00 |
2 |
Băng đo sâu (nếu cần) |
cuộn |
(30,00) |
3 |
Sổ đo sâu máy hồi âm đơn tia |
quyển |
8,00 |
4 |
Sổ quan trắc mực nước |
quyển |
8,00 |
5 |
Xăng ô tô |
lít |
900,00 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
4,50 |
7 |
Dây chão nilon |
mét |
100,00 |
8 |
Dây chằng cao su |
mét |
50,00 |
9 |
Đĩa CD |
cái |
1,00 |
10 |
Pin đèn |
đôi |
4,00 |
11 |
Cờ hiệu chuyên dụng |
cái |
7,00 |
12 |
Giấy A4 |
ram |
1,00 |
13 |
Mực in laser |
hộp |
0,20 |
14 |
Bút bi |
cái |
2,00 |
15 |
Giấy bọc hàng |
tờ |
4,00 |
16 |
Bản đồ cũ |
tờ |
2,00 |
17 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
1,00 |
18 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,50 |
19 |
Flash drive |
cái |
1,00 |
4.4.1.2. Đo rà soát hải văn sử dụng mức của Bảng 22 với hệ số áp dụng tính cho 1 km2 quy định ở Bảng 22a:
Bảng 22a
TT |
Nội dung công việc |
Hệ số áp dụng mức Bảng 22 |
1 |
Đo rà soát hải văn bằng máy hồi âm đơn tia |
0,001 |
4.4.2. Sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia:
4.4.2.1. Đo sâu địa hình đáy biển theo tuyến, theo dải quy định ở Bảng 23:
Bảng 23
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
2,00 |
2 |
Sổ đo sâu máy hồi âm đa tia |
quyển |
8,00 |
3 |
Sổ quan trắc mực nước |
quyển |
8,00 |
4 |
Xăng ô tô |
lít |
900,00 |
5 |
Dầu nhờn |
lít |
4,50 |
6 |
Dây chão nilon |
mét |
100,00 |
7 |
Dây chằng cao su |
mét |
50,00 |
8 |
Đĩa CD |
cái |
10,00 |
9 |
Pin đèn |
đôi |
4,00 |
10 |
Cờ hiệu chuyên dụng |
cái |
7,00 |
11 |
Giấy A4 |
ram |
1,00 |
12 |
Mực in laser |
hộp |
0,20 |
13 |
Bút bi |
cái |
2,00 |
14 |
Giấy bọc hàng |
tờ |
4,00 |
15 |
Bản đồ cũ |
tờ |
2,00 |
16 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
1,00 |
17 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,50 |
18 |
Flash drive |
cái |
1,00 |
4.4.2.2. Đo rà soát hải văn sử dụng mức của Bảng 23 với hệ số áp dụng tính cho 1 km2 quy định ở Bảng 23a:
Bảng 23a
TT |
Nội dung công việc |
Hệ số áp dụng mức Bảng 23 |
1 |
Đo rà soát hải văn bằng máy hồi âm đa tia |
0,001 |
Ghi chú: Định mức sử dụng nhiên liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên dụng phục vụ công việc đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, đa tia (đo sâu địa hình đáy biển và đo rà soát hải văn) tính theo công suất của máy tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công tác cho tổng số ca sản xuất và số ca đi về.
4.5. Định mức vật liệu cho lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: 3000 km2
4.5.1. Sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 24:
Bảng 24
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
0,30 |
2 |
Xăng ô tô |
lít |
120,00 |
3 |
Dầu nhờn |
lít |
3,00 |
4 |
Dây chão nilon |
mét |
40,00 |
5 |
Dây chằng cao su |
mét |
5,00 |
6 |
Đĩa CD |
cái |
0,15 |
7 |
Cờ hiệu chuyên dụng |
cái |
3,00 |
8 |
Pin đèn |
đôi |
1,00 |
9 |
Sổ lấy mẫu |
quyển |
2,00 |
10 |
Sổ đo đường chuyền |
quyển |
2,00 |
11 |
Giấy A4 |
ram |
0,06 |
12 |
Mực in laser |
hộp |
0,02 |
13 |
Giấy bọc hàng |
tờ |
1,00 |
14 |
Bản đồ cũ |
tờ |
0,50 |
15 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,05 |
16 |
Bút bi |
cái |
0,50 |
4.5.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 24a:
Bảng 24a
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức 1 |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
0,30 |
2 |
Xăng ô tô |
lít |
120,00 |
3 |
Dầu nhờn |
lít |
3,00 |
4 |
Dây chão nilon |
mét |
40,00 |
5 |
Dây chằng cao su |
mét |
5,00 |
6 |
Đĩa CD |
cái |
0,15 |
7 |
Cờ hiệu chuyên dụng |
cái |
3,00 |
8 |
Pin đèn |
đôi |
1,00 |
9 |
Sổ lấy mẫu |
quyển |
2,00 |
10 |
Giấy A4 |
ram |
0,06 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,02 |
12 |
Giấy bọc hàng |
tờ |
1,00 |
13 |
Bản đồ cũ |
tờ |
0,50 |
14 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,05 |
15 |
Bút bi |
cái |
0,50 |
4.5.3. Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 24b:
Bảng 24b
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Sử dụng RTK |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
0,30 |
2 |
Xăng ô tô |
lít |
120,00 |
3 |
Dầu nhờn |
lít |
3,00 |
4 |
Dây chão nilon |
mét |
70,00 |
5 |
Dây chằng cao su |
mét |
5,00 |
6 |
Đĩa CD |
cái |
0,15 |
7 |
Cờ hiệu chuyên dụng |
cái |
3,00 |
8 |
Pin đèn |
đôi |
1,00 |
9 |
Sổ lấy mẫu |
quyển |
2,00 |
10 |
Sổ đo vẽ chi tiết |
|
2,00 |
11 |
Giấy A4 |
ram |
0,06 |
12 |
Mực in laser |
hộp |
0,02 |
13 |
Giấy bọc hàng |
tờ |
1,00 |
14 |
Bản đồ cũ |
tờ |
0,50 |
15 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,15 |
16 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
4.6. Định mức vật liệu cho lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy: mảnh
Định mức vật liệu lấy mẫu chất đáy khu đo máy quy định ở Bảng 25:
Bảng 25
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
0,30 |
2 |
Xăng ô tô |
lít |
120,00 |
3 |
Dầu nhờn |
lít |
3,00 |
4 |
Dây chão nilon |
mét |
70,00 |
5 |
Dây chằng cao su |
mét |
5,00 |
6 |
Đĩa CD |
cái |
0,15 |
7 |
Cờ hiệu chuyên dụng |
cái |
3,00 |
8 |
Pin đèn |
đôi |
1,00 |
9 |
Sổ lấy mẫu |
quyển |
2,00 |
10 |
Giấy A4 |
ram |
0,06 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
12 |
Giấy bọc hàng |
tờ |
1,00 |
13 |
Bản đồ cũ |
tờ |
0,50 |
14 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,15 |
15 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
Ghi chú: Định mức sử dụng nhiên liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên dụng phục vụ công việc lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy tính theo công suất của máy tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công tác cho tổng số ca sản xuất và số ca đi về.
4.7. Định mức vật liệu cho thành lập bản đồ gốc số: mảnh
Định mức vật liệu cho thành lập bản đồ gốc số quy định ở Bảng 26:
Bảng 26
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Sổ công tác |
quyển |
0,50 |
2 |
Giấy A4 |
ram |
0,05 |
3 |
Giấy A0 kỹ thuật |
tờ |
4,00 |
4 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
5 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
hộp |
0,04 |
6 |
Đĩa CD |
cái |
0,25 |
7 |
Giấy bọc hàng |
tờ |
2,00 |
8 |
Bản đồ cũ |
tờ |
2,00 |
9 |
Xà phòng rửa tay |
kg |
0,01 |
10 |
Bút bi |
cái |
1,00 |
Mục 3
BIÊN VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:100 000 TỪ BĐĐH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ LỚN
Khi sử dụng bản đồ địa hình, bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ lớn (1:10 000, 1:25 000, 1:50 000) để biên vẽ về bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 áp dụng các định mức lao động, định mức vật liệu, định mức dụng cụ và định mức thiết bị tương ứng của các hạng mục trong Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH dạng số theo quy định tại Mục 5 Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
Đối với phần diện tích đất liền, phần diện tích trên đảo áp dụng hệ số 1,0 so với bản đồ địa hình trên đất liền. Đối với phần diện tích biển áp dụng hệ số 0,8 so với bản đồ bản đồ địa hình trên đất liền.
MỤC LỤC
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Mục 1
CÔNG VIỆC PHỤC VỤ ĐO VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN
1. Xây dựng điểm KTTBĐB
2. Xây dựng lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào
3. Xây dựng trạm tĩnh (trạm Base) phục vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ RTK
4. Xây dựng điểm ĐCNT
5. Đo nối độ cao và tính toán độ cao TCKT cho điểm "0" của điểm nghiệm triều
Mục 2
ĐO VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
1.1.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển
1.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
1.1.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm
1.1.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào
1.1.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia)
1.1.7. Thành lập bản đồ gốc số
1.2. Phân loại khó khăn
1.2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
1.2.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển
1.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
1.2.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy
1.2.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào
1.2.6. Lấy mẫu chất đáy ở khu vực đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia)
1.2.7. Thành lập bản đồ gốc số
1.3. Định biên
1.4. Định mức lao động
2. Định mức dụng cụ
2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
2.2. Kiểm nghiệm thiết bị
2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào:
2.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy:
2.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào:
2.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy:
3. Định mức thiết bị
3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều:
3.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển:
3.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào:
3.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm:
3.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào:
3.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy:
3.7. Thành lập bản đồ gốc số:
4. Định mức vật liệu
4.1. Định mức vật liệu xây dựng điểm nghiệm triều:
4.2. Định mức vật liệu kiểm nghiệm thiết bị đo biển:
4.3. Định mức vật liệu đo sâu địa hình đáy biển bằng sào:
4.4. Định mức vật liệu cho đo sâu bằng máy hồi âm:
4.5. Định mức vật liệu cho lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào:
4.6. Định mức vật liệu cho lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy:
4.7. Định mức vật liệu cho thành lập bản đồ gốc số:
Mục 3