Thông tư 72/2015/TT-BTNMT Định mức đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 72/2015/TT-BTNMT

Thông tư 72/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Văn bản này đã biết Số công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:72/2015/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Chu Phạm Ngọc Hiển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 72/2015/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 72/2015/TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 72/2015/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 72/2015/TT-BTNMT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
Số: 72/2015/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ

 bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế-kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, KH, PC, TCBHĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Chu Phạm Ngọc Hiển

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:100 000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng cho các công việc sau:

1.1. Công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển

1.1.1. Xây dựng điểm kiểm tra thiết bị đo biển.

1.1.2. Xây dựng lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào.

1.1.3. Xây dựng trạm tĩnh phục vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ Real Time Kinematic.

1.1.4. Xây dựng điểm độ cao nghiệm triều.

1.1.5. Đo nối và tính toán độ cao thủy chuẩn kỹ thuật cho điểm "0" của điểm nghiệm triều.

1.2. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển

1.2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều.

1.2.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển.

1.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển.

1.2.4. Lấy mẫu chất đáy.

1.2.5. Thành lập bản đồ gốc số.

1.3. Biên vẽ bản đồ địa hình đáy biển từ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ lớn.

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Định mức KT-KT được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.

2.2. Định mức KT-KT được sử dụng để phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Cơ sở xây dựng Định mức KT-KT gồm

3.1. Thông tư số 34/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp (gọi tắt là Thông tư 34/2011/TT-BTNMT).

3.2. Thông tư số 24/2010/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia.

3.3. Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển.

3.4. Các quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy định kỹ thuật về đo đạc và bản đồ có liên quan khác.

3.5. Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.

3.6. Quy định hiện hành của nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.

3.7. Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong ngành đo đạc và bản đồ.

3.8. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện khi đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển trong các năm gần đây.

4. Những hạng mục công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 giống như các hạng mục công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển các tỷ lệ 1:10 000, 1:50 000 sẽ không xây dựng các mức: lao động, vật tư và thiết bị mà sử dụng các định mức được quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ (gọi tắt là Thông tư 20/2012/TT- BTNMT).

5. Định mức KT-KT bao gồm các định mức thành phần sau

5.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động): là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của định mức lao động bao gồm:

5.1.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

5.1.2. Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đặc thù làm việc trên biển... đến việc thực hiện công việc.

5.1.3. Định biên: là số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc.

5.1.4. Định mức: là thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

5.1.4.1. Ngày công làm việc trực tiếp trên đất liền (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

5.1.4.2. Ngày công làm việc trực tiếp trên biển (ca) tính bằng 6 giờ làm việc.

5.1.4.3. Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số. Trong đó:

a) Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân).

b) Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như: vận chuyển thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu...

5.1.4.4. Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong Bảng A.

Bảng A: Hệ số mức do thời tiết áp dụng cho các công việc ngoại nghiệp

TT

Vùng và công việc tính hệ số

Hệ số

1

Công việc thực hiện trên đất liền

 

1.1

Đo thủy chuẩn hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật

0,30

1.2

Các công việc ngoại nghiệp còn lại

0,25

2

Thành lập bản đồ địa hình đáy biển thực hiện tại các vùng biển

 

2.1

Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình

0,60

2.2

Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận

0,55

2.3

Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang

0,50

2.4

Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

0,80

2.5

Khu vực quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa

1,00

5.2. Định mức vật tư và thiết bị

5.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm: định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

5.2.1.1. Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

5.2.1.2. Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

5.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

5.2.2.1. Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm; đơn vị tính là tháng.

5.2.2.2. Thời hạn sử dụng thiết bị: được quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.

5.2.3. Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính thêm 5% tổng mức chi phí dụng cụ trong bảng tương ứng.

5.2.4. Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% tổng mức chi phí vật liệu trong bảng tương ứng.

Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% khối lượng hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.

6. Diện tích mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:100 000 theo cách chia mảnh trong hệ tọa độ VN-2000 tính trung bình là 3 000 km2 ở thực địa (tương ứng 30 dm2 trên bản đồ).

7. Trong trường hợp do tổ chức lại sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật mới, phải tính lại mức cho hợp lý, phù hợp với điều kiện sản xuất, thiết bị, công nghệ áp dụng.

Trường hợp chưa đủ cơ sở để chỉnh lý mức thì được phép vận dụng các mức hiện hành.

8. Quy định đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm và đo rà soát hải văn

8.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến: các tuyến cách nhau 1000 mét ở thực địa, tương ứng với 1 cm trên bản đồ, độ sâu đo giới hạn từ 3 mét đến 1000 mét; đo rà soát hải văn: đo theo tuyến, các tuyến cách nhau 20 mét ở thực địa.

8.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến: các tuyến cách nhau 1000 mét ở thực địa, tương ứng với 1 cm trên bản đồ, trên mỗi tuyến đo sẽ thu được một vệt dữ liệu độ sâu, độ rộng của vệt dữ liệu độ sâu này tùy thuộc vào khả năng của từng loại máy đo sâu hồi âm đa tia và độ sâu trung bình của tia trung tâm (độ sâu đo giới hạn từ 3 mét đến 50 mét); đo rà soát hải văn: quét địa hình đáy biển.

8.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải: khoảng cách giữa 2 hàng điểm ở rìa dải quét này đến rìa dải quét kế tiếp cách nhau 1000 mét ở thực địa, tương ứng với 1 cm trên bản đồ, trên mỗi tuyến đo sẽ thu được một dải dữ liệu độ sâu, độ rộng của dải dữ liệu độ sâu này tùy thuộc vào khả năng của từng loại máy đo sâu hồi âm đa tia và độ sâu trung bình của tia trung tâm (độ sâu giới hạn từ 50 mét đến 1000 mét); đo rà soát hải văn: quét địa hình đáy biển.

9. Quy định đo sâu địa hình đáy biển khu vực biển nông (không đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm được) gọi chung là đo sâu bằng sào

9.1. Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu, độ sâu của điểm được xác định bằng sào đo sâu.

9.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh động (loại cầm tay) để xác định vị trí điểm, độ sâu của điểm được xác định bằng sào đo sâu.

9.3. Sử dụng bộ thiết bị RTK để đo vẽ chi tiết (xác định tọa độ và độ sâu của điểm cần đo).

  10. Quy định các chữ viết tắt trong Định mức KT-KT như Bảng B

Bảng B: Các chữ viết tắt

Chữ viết tắt

Thay cho

Chữ viết tắt

Thay cho

KSĐ

Khoảng sâu đều

ĐB

Định biên

BĐĐH

Bản đồ địa hình

BQ

Bình quân

KK

Khó khăn

BHLĐ

Bảo hộ lao động

KT-KT

Kinh tế - kỹ thuật

TQ

Thành quả

KTNT

Kiểm tra nghiệm thu

LX3

Lái xe bậc 3

ĐVT

Đơn vị tính

KTV10

Kỹ thuật viên bậc 10

TH

Thời hạn

KS2

Kỹ sư bậc 2

TCKT

Thủy chuẩn kỹ thuật

ĐCNT

Độ cao nghiệm triều

KTTBĐB

Kiểm tra thiết bị đo biển

TT

Số thứ tự

N

Số lượng thủy thủ tàu chuyên dụng

RTK

Real Time Kinematic

GPS

Global Positioning System

DGPS

Differential Global Positioning System

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT


Mục 1
CÔNG VIỆC PHỤC VỤ ĐO VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN

1. Xây dựng điểm KTTBĐB

1.1. Chọn điểm.

1.2. Chôn mốc, xây tường vây.

1.3. Tìm điểm tọa độ cũ, tìm điểm độ cao cũ.

1.4. Đo nối tọa độ, độ cao bằng máy định vị vệ tinh vào điểm KTTBĐB.

1.5. Tính toán tọa độ, độ cao (GPS) của điểm KTTBĐB.

1.6. Đo nối độ cao (thủy chuẩn) hạng IV vào điểm KTTBĐB.

1.7. Tính độ cao hạng IV của điểm KTTBĐB.

Định mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) cho các hạng mục công việc quy định tại mục này áp dụng định mức tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa độ quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.

2. Xây dựng lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào

2.1. Chọn điểm và đóng cọc điểm khống chế.

2.2. Tìm điểm tọa độ cũ, tìm điểm độ cao cũ.

2.3. Đo nối tọa độ, độ cao bằng máy định vị vệ tinh vào điểm khống chế.

2.4. Tính tọa độ, độ cao (GPS) của điểm khống chế.

2.5. Đo nối độ cao (TCKT) vào điểm khống chế.

2.6. Tính độ cao (TCKT) của điểm khống chế.

Định mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) cho hạng mục công việc tại mục 2.1 áp dụng hệ số 0,40 của mức chọn điểm tọa độ hạng III; các hạng mục công việc quy định tại mục 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6 áp dụng định mức tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa độ quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.

3. Xây dựng trạm tĩnh (trạm Base) phục vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ RTK

3.1. Chọn điểm (có đóng cọc hoặc đánh dấu vị trí điểm) cho trạm tĩnh ở thực địa (gọi tắt là điểm trạm tĩnh).

3.2. Tìm điểm tọa độ cũ, tìm điểm độ cao cũ.

3.3. Đo nối tọa độ, độ cao bằng máy định vị vệ tinh vào điểm trạm tĩnh.

3.4. Tính tọa độ, độ cao (GPS) của điểm trạm tĩnh.

Định mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) cho hạng mục công việc tại mục 3.1 áp dụng hệ số 0,40 của mức chọn điểm tọa độ hạng III; các hạng mục công việc quy định tại mục 3.2, 3.3, 3.4 áp dụng định mức tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa độ quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.

4. Xây dựng điểm ĐCNT

4.1. Chọn điểm, đóng cọc (hoặc đánh dấu) điểm ĐCNT (điểm quá độ để đo nối TCKT vào điểm “0” của điểm nghiệm triều khi điểm nghiệm triều bố trí ngoài đảo).

4.2. Tìm điểm độ cao cũ.

4.3. Đo nối độ cao bằng máy định vị vệ tinh vào điểm ĐCNT.

4.4. Tính độ cao (GPS) của điểm ĐCNT.

Định mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) cho hạng mục công việc tại mục 4.1 áp dụng hệ số 0,40 của mức chọn điểm tọa độ hạng III; các hạng mục công việc quy định tại mục 4.2, 4.3, 4.4 áp dụng định mức tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa độ quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.

5. Đo nối độ cao và tính toán độ cao TCKT cho điểm “0” của điểm nghiệm triều

Định mức lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị của hạng mục đo nối và tính độ cao TCKT vào điểm “0” của điểm nghiệm triều áp dụng định mức tương tự các công việc của đo và tính TCKT - lưới độ cao quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.


Mục 2
ĐO VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Xây dựng điểm nghiệm triều

Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; chuẩn bị tư tài liệu. Xác định vị trí điểm nghiệm triều ở thực địa; liên hệ với chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý cảng để làm thủ tục xây dựng điểm nghiệm triều; đào hố móng, đổ bê tông chân móng, gắn thước đo mực nước (hoặc chằng buộc cố định vào thành cầu cảng). Phục vụ KTNT các cấp.

1.1.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển

1.1.2.1. Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, các quy định kỹ thuật liên quan, nghiên cứu tính năng kỹ thuật của máy móc, thiết bị. Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị gồm máy đo sâu, máy định vị, máy toàn đạc điện tử, máy thủy chuẩn, máy cải chính sóng, máy đo tốc độ âm, la bàn số...

1.1.2.2. Di chuyển đến bãi kiểm nghiệm. Kiểm nghiệm hoặc kiểm định theo quy định của từng loại máy (các máy đo sâu, máy định vị phải kiểm nghiệm trước đợt sản xuất và sau đợt sản xuất/năm), hiệu chỉnh sai số (nếu cần); lắp đặt và kiểm nghiệm hệ thống thiết bị đo sâu theo các hạng mục quy định kỹ thuật được quy định tại Thông tư 34/2011/TT-BTNMT.

a) Tính toán, hoàn chỉnh kết quả kiểm nghiệm.

b) Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

1.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

1.1.3.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu

Đối với khu vực sình lầy, nhiều thực phủ..., phải tiến hành đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển theo phương pháp toàn đạc.

a) Quan trắc mực nước (Quan trắc nghiệm triều)

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán. Chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ; kiểm tra độ ổn định, chắc chắn của thước đo mực nước;

- Quan trắc mực nước biển, ghi chép kết quả quan trắc vào sổ quan trắc mực nước. Vẽ đường cong biểu diễn sự thay đổi của mực nước hàng ngày. Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả quan trắc mực nước;

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

b) Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu

- Chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;

- Trường hợp vùng đo sâu bằng sào rộng lớn cần phải thành lập lưới khống chế (đã nêu ở khoản 2, Mục 1);

- Định tâm máy, định hướng máy, xác định tọa độ (vị trí) các điểm đo sâu và ghi vào sổ đo toàn đạc; xác định vị trí của các địa vật (nếu có);

- Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu;

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;

- Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, ghi kết quả độ sâu đo được vào sổ đo sâu bằng sào; xác định độ sâu của địa vật (nếu có);

- Đo các tuyến đo kiểm tra (nếu cần);

- Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;

- Điền viết lý lịch bản đồ;

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

d) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

1.1.3.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm đo sâu

Đối với khu vực dài hẹp (ven bờ cát, ven chân đảo), địa hình đơn giản, không bị che khuất, có thể lợi dụng lúc triều cường để xác định vị trí điểm đo sâu bằng sào, sẽ dùng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm đo sâu bằng tay (manual logging) và ghi lại số liệu tọa độ điểm đo sâu vào file đo và ghi kết quả đo sâu bằng sào vào sổ đo sào.

a) Quan trắc mực nước

Theo quy định của Quan trắc mực nước ở mục 1.1.3.1.

b) Sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm đo sâu

- Chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;

- Xác định vị trí (định vị) các điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh động, ghi tọa độ điểm đo sâu vào file đo; xác định vị trí của các địa vật (nếu có);

- Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu;

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyển đo sâu. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;

- Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, ghi kết quả độ sâu đo được vào sổ đo sâu bằng sào; xác định độ sâu của địa vật (nếu có)

- Đo các tuyển đo kiểm tra (nếu cần);

- Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;

- Điền viết lý lịch bản đồ;

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm,

d) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

1.1.3.3. Đo vẽ chi tiết bằng công nghệ RTK

Đối với các khu vực bãi cạn (lúc chìm, lúc nổi), bãi đáy... có diện tích lớn, không bị che khuất thì sử dụng công nghệ RTK để đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển.

a) Quan trắc mực nước

Theo quy định của Quan trắc mực nước ở mục 1.1.3.1.

b) Đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển bằng công nghệ RTK

- Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc;

- Xây dựng trạm tĩnh (đã nêu ở khoản 3, Mục 1);

- Đo vẽ chi tiết địa hình, địa vật và ghi vào sổ đo vẽ chi tiết (theo quy định kỹ thuật sử dụng công nghệ RTK);

- Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu;

- Điền viết lý lịch bản đồ;

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

c) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

1.1.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm

1.1.4.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến

a) Đo sâu địa hình đáy biển

- Quan trắc mực nước

Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu tại mục 1.1.3.1.

- Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh kết nối với máy đo sâu hồi âm

Trường hợp sử dụng tín hiệu trạm DGPS (tín hiệu cải chính GPS)

+ Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán;

+ Nghiên cứu, kiểm tra toàn bộ thiết bị của trạm DGPS (hoặc phải liên hệ với đơn vị quản lý và vận hành trạm DGPS); cài đặt các tham số, vận hành thiết bị và ghi kết quả vào sổ đo và đĩa CD/DVD;

+ Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.

Trường hợp sử dụng tín hiệu định vị cải chính qua vệ tinh (tín hiệu thuê bao)

+ Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; liên hệ với nhà cung cấp tín hiệu để thuê bao tín hiệu vệ tinh;

+ Cài đặt các tham số, theo dõi thiết bị hoạt động và ghi kết quả vào sổ đo và đĩa CD/DVD;

+ Kiểm tra, xử lý kết quả định vị;

- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến

+ Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyến đo kiểm tra. Chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm đơn tia (hàng ngày hoặc hàng chuyến đi). Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;

+ Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD;

+ Đo sâu các tuyến đo kiểm tra, ghi lưu số liệu vào đĩa CD/DVD;

+ Đo bù (nếu có);

+ Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;

+ Điền viết lý lịch bản đồ;

+ Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

b) Đo rà soát hải văn

- Quan trắc mực nước và xác định vị trí điểm trong đo rà soát hải văn: Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu tại mục 1.1.3.1 và quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên;

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu khu vực cần đo rà soát hải văn sau khi đo sâu theo tuyến, đo kiểm tra theo tuyến. Thiết kế tuyến rà soát hải văn. Chuẩn bị máy móc, đưa tàu vào khu vực cần đo rà soát hải văn. Cài đặt các tham số kỹ thuật. Đo rà soát các nguy hiểm hàng hải, đo rà soát các dị thường địa hình hoặc điểm cao nhất, sâu nhất của một khu vực có thay đổi đột xuất về độ sâu... Ghi lưu số liệu vào CD/DVD. Ghi chép mô tả tỉ mỉ vào sổ công tác để chuyển cho nội nghiệp xử lý kết quả;

- Kiểm tra, xử lý kết quả đo rà soát hải văn;

- Điền viết lý lịch bản đồ;

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

c) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

1.1.4.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến

a) Đo sâu địa hình đáy biển

- Quan trắc mực nước

Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu tại mục 1.1.3.1.

- Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh

Theo quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu tại mục 1.1.4.1.

- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến

+ Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu hướng tuyến đo sâu, hướng tuyến đo kiểm tra. Chuẩn bị máy móc thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị đo sâu bằng máy hồi âm đa tia (hàng ngày hoặc hàng chuyến đi). Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;

+ Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD (số liệu đo sâu thu được là một vệt dữ liệu độ sâu);

+ Đo sâu các tuyến đo kiểm tra, ghi lưu số liệu vào đĩa CD/DVD;

+ Đo bù (nếu có);

+ Ghi lưu số liệu vào ổ cứng ngoài để giao nộp sản phẩm (khi cần);

+ Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;

+ Điền viết lý lịch bản đồ;

+ Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

b) Đo rà soát hải văn

- Quan trắc mực nước và xác định vị trí điểm trong đo rà soát hải văn: Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu tại mục 1.1.3.1 và quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu tại mục 1.1.4.1;

- Nghiên cứu quy định kỹ thuật, nghiên cứu khu vực cần đo rà soát hải văn sau khi đo sâu theo tuyến, đo kiểm tra theo tuyến. Chuẩn bị máy móc, đưa tàu vào khu vực cần đo rà soát hải văn. Cài đặt các tham số kỹ thuật. Quét địa hình đáy biển khu vực cần đo rà soát hải văn. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD (số liệu đo sâu thu được là dữ liệu độ sâu phủ kín 100% diện tích khu vực rà soát). Ghi chép mô tả tỉ mỉ vào sổ công tác để chuyển cho nội nghiệp xử lý kết quả;

- Kiểm tra, xử lý kết quả đo rà soát hải văn;

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

c) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

1.1.4.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải

a) Đo sâu địa hình đáy biển

- Quan trắc mực nước

Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu tại mục 1.1.3.1.

- Xác định vị trí điểm đo sâu bằng công nghệ GPS

Theo quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu tại mục 1.1.4.1.

- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải

+ Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, nghiên cứu hướng dải đo sâu, hướng dải đo kiểm tra. Chuẩn bị máy móc thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị đo sâu bằng máy hồi âm đa tia (hàng ngày hoặc hàng chuyến đi). Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;

+ Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia theo dải. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD;

+ Đo sâu các dải đo kiểm tra, ghi lưu số liệu vào đĩa CD/DVD (số liệu đo sâu thu được là một dải dữ liệu độ sâu);

+ Đo bù (nếu có);

+ Ghi lưu số liệu vào ổ cứng ngoài để giao nộp sản phẩm (khi cần);

+ Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;

+ Điền viết lý lịch bản đồ;

+ Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

b) Đo rà soát hải văn

Theo quy định của đo rà soát hải văn khi đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến nêu tại mục 1.1.4.2.

c) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

1.1.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

1.1.5.1. Lấy mẫu chất đáy, sử dụng toàn đạc điện tử xác định vị trí điểm lấy mẫu

a) Xác định vị trí điểm

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;

- Vị trí điểm lấy mẫu được xác định bằng máy toàn đạc điện tử: Sử dụng lưới khống chế đã nêu ở khoản 2, Mục 1: Định tâm máy, định hướng máy và xác định tọa độ vị trí các điểm lấy mẫu bằng máy toàn đạc điện tử;

- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy.

b) Lấy mẫu chất đáy

- Định tuyến tàu chạy theo tuyến lấy mẫu, lấy mẫu chất đáy tại vị trí đã xác định vị trí điểm lấy mẫu, phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.

- Điền viết lý lịch bản đồ.

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

c) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

1.1.5.2. Lấy mẫu chất đáy, sử dụng máy định vị vệ tinh động xác định vị trí điểm lấy mẫu

a) Xác định vị trí điểm

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;

- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy;

- Xác định vị trí điểm: Như xác định vị trí điểm trong đo sâu nêu tại mục 1.1.4.1

b) Lấy mẫu chất đáy

- Định tuyến tàu chạy theo tuyến lấy mẫu, lấy mẫu chất đáy tại vị trí đã xác định vị trí điểm lấy mẫu, phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.

- Điền viết lý lịch bản đồ.

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

c) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

1.1.5.3. Lấy mẫu chất đáy, sử dụng RTK xác định vị trí điểm lấy mẫu

a) Xác định vị trí điểm

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;

- Xác định vị trí điểm lấy mẫu bằng công nghệ RTK từ trạm tĩnh: Theo quy định kỹ thuật khi sử dụng công nghệ RTK;

b) Lấy mẫu chất đáy

- Lấy mẫu chất đáy tại vị trí đã xác định, phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.

- Điền viết lý lịch bản đồ.

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

c) Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

1.1.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia)

1.1.6.1. Xác định vị trí điểm lấy mẫu

- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;

- Xác định vị trí điểm lấy mẫu: Theo quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh động trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu tại mục 1.1.4.1.

1.1.6.2. Lấy mẫu chất đáy

- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy;

- Định tuyến tàu chạy theo tuyến lấy mẫu. Lấy mẫu chất đáy, phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ;

- Điền viết lý lịch bản đồ;

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

1.1.6.3. Vận chuyển

Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

1.1.7. Thành lập bản đồ gốc số

1.1.7.1. Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán, ký hiệu bản đồ, quy phạm đo vẽ BĐĐH; nghiên cứu BĐĐH trên đất liền, chuẩn bị vật tư, máy móc, thiết bị; nhận tài liệu, thành quả đo vẽ ngoại nghiệp; kiểm tra, soát xét thành quả ở ngoại nghiệp...

1.1.7.2. Xử lý số liệu ngoại nghiệp; thành lập bản đồ gốc bằng các phần mềm thích hợp; ghép các yếu tố đã số hóa trên bản đồ phần đất liền, các đảo nổi (nếu có); biên tập nội dung theo từng nhóm - lớp theo quy định, ghi chú và trình bày trong và ngoài khung; sửa chữa, hoàn thiện bản đồ gốc số sau KTNT các cấp;

1.1.7.3. In bản đồ bằng máy in phun;

- Ghi lưu dữ liệu trên đĩa CD/DVD.

- Điền viết lý lịch bản đồ. Lập file lý lịch bản đồ số và ghi vào CD/DVD.

- Phục vụ KTNT các cấp, đóng gói, giao nộp sản phẩm.

Trường hợp phải số hóa phần đất liền hoặc phần trên đảo, chuyển hệ tọa độ... Định mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) của các công việc này áp dụng định mức tương tự các công việc số hóa, chuyển hệ... quy định tại Mục 5 Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.

1.2. Phân loại khó khăn

1.2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều

Loại 1: Khu vực có cảng biển, có thể gắn thước đo mực nước vào chân các cầu cảng.

Loại 2: Khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 1 đến 3 điểm đặt thước đo mực nước, giao thông thuận tiện.

Loại 3: Khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều hơn 3 cọc đặt thước đo mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo cách bờ dưới 10 km.

Loại 4: Khu vực ở các đảo cách bờ trên 10 km.

1.2.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển

Loại 1: Các máy và hệ thống thiết bị đo sâu đơn tia (máy cũ đã qua sử dụng).

Loại 2: Các máy và hệ thống thiết bị đo sâu đơn tia (máy mới; máy sau sửa chữa).

Loại 3: Các máy và hệ thống thiết bị đo sâu đa tia.

1.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

Loại 1: Khu vực biển sát bờ chạy dài có địa hình thoải đều, ít thực phủ, chất đáy chủ yếu là cát và không phải bố trí lưới khống chế đo sào; khu vực bãi nông ven các đảo có thể xác định vị trí điểm bằng máy định vị vệ tinh và độ sâu đo bằng sào đo sâu;

Loại 2: Khu vực biển sát bờ có địa hình phức tạp, chất đáy sình lầy, nhiều thực phủ phải bố trí lưới khống chế đo sào;

Loại 3: Khu vực ven các đảo nổi xa bờ; khu vực dọc theo các cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực có nhiều lồng bè nuôi trồng hải sản; khu vực bãi đá, bãi nông có lẫn đá lớn chìm dưới nước gây nguy hiểm...

1.2.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy

Quy ước chung cho đo sâu địa hình đáy biển bằng máy (Đo sâu và Đo rà soát hải văn): Các hàng mảnh bản đồ quy ước từ Bắc xuống Nam. Trong mỗi hàng mảnh, để tiện cho việc phân loại khó khăn, quy định mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận về bên phải (bên trái) không có phần đất liền (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu...) tính từ trong bờ ra tùy thuộc vào từng hàng mảnh theo chiều Đông - Tây. Theo quy ước này, có một số hàng mảnh sẽ có tới hai hoặc ba mảnh đều gọi chung là mảnh thứ nhất (ven biển Quảng Ninh - Nam Định, Hà Tĩnh - Quảng Nam, Ninh Thuận - phía Đông Cà Mau, phía Bắc Kiên Giang), khi đó mảnh thứ hai không có đất liền sẽ tính là mảnh liền kề về bên phải (bên trái) của mảnh thứ nhất, mảnh thứ ba là mảnh liền kề về bên phải (bên trái) của mảnh thứ hai... Cá biệt các hàng mảnh ở phía Nam mũi Cà Mau sẽ tính theo chiều Bắc - Nam theo quy ước trên.

1.2.4.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến

Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) từ Hải Phòng (trừ khu vực quần đảo Cát Bà) đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Cà Mau (các mảnh này tàu có thể đậu qua đêm ngay trong khu vực đo vẽ khi thời tiết cho phép).

Loại 2: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của khu vực quần đảo Cát Bà (Hải Phòng); những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của các tỉnh Phú Yên, Khánh Hòa và tỉnh Kiên Giang (tại các khu vực này có nhiều đảo, vũng, vịnh, địa hình biến đổi phức tạp...); những mảnh thứ hai thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Kiên Giang;

Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Kiên Giang;

Loại 4: Những mảnh thứ nhất, thứ hai thuộc vùng biển tỉnh Quảng Ninh (khu vực vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ Long có rất nhiều đảo đá, có nhiều đá ngầm, bãi đá…); những mảnh còn lại thuộc Vịnh Bắc Bộ; những mảnh thứ tư thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang;

Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang;

Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang;

Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp giáp với mảnh thứ (n-1) tính từ trong bờ ra thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang.

1.2.4.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến

Áp dụng ở vùng biển có độ sâu từ 3 mét đến 50 mét

Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) từ Hải Phòng (trừ khu vực quần đảo Cát Bà) đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Cà Mau (Tại các mảnh này tàu có thể đậu qua đêm ngay trong khu vực đo vẽ khi thời tiết cho phép).

Loại 2: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của khu vực quần đảo Cát Bà (Hải Phòng); những mảnh thứ hai thuộc các tỉnh từ Thái Bình đến Quảng Trị và từ Ninh Thuận đến Cà Mau; những mảnh thứ nhất, thứ hai thuộc vùng biển của tỉnh Kiên Giang;

Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Hà Tĩnh và từ Bình Thuận đến Kiên Giang;

Loại 4: Những mảnh thứ nhất, thứ hai, thứ ba thuộc vùng biển tỉnh Quảng Ninh (khu vực vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ Long có rất nhiều đảo đá, có nhiều đá ngầm, bãi đá...); những mảnh thứ tư thuộc vùng biển của các tỉnh từ Bình Thuận đến Kiên Giang;

Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Bình Thuận đến Kiên Giang.

Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Bình Thuận đến Kiên Giang;

Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp giáp với mảnh thứ (n-1) tính từ trong bờ ra thuộc vùng biển của các tỉnh từ Bình Thuận đến Kiên Giang.

1.2.4.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải

Áp dụng ở vùng biển có độ sâu từ 50 mét đến 1000 mét

Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển của các tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Ninh Thuận;

Loại 2: Những mảnh thứ hai thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Bình Định; những mảnh thứ nhất, thứ hai của các tỉnh Phú Yên, Khánh Hòa; những mảnh thứ hai của các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận;

Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Bình Định; những mảnh thứ ba thuộc vùng biển các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận;

Loại 4: Những mảnh thứ tư thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Quảng Ngãi; những mảnh thứ tư thuộc vùng biển các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận;

Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Bình Thuận;

Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi, từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;

Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp giáp với mảnh thứ (n-1) tính từ trong bờ ra thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang.

Giới hạn độ sâu trung bình từ 50 mét đến 60 mét để xác định mức lao động ở mức khởi điểm cho tất cả các loại khó khăn.

1.2.4.4. Đo rà soát hải văn

- KK loại 1, KK loại 2, KK loại 3, KK loại 4 và KK loại 5 áp dụng loại KK tương ứng quy định tại các khoản a, b, c của mục này.

- Từ KK loại 6 đến KK loại n áp dụng KK loại 5 tương ứng tại các khoản a, b, c của mục này.

1.2.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

Loại 1: Khu vực biển sát bờ chạy dài có địa hình thoải và không phải bố trí lưới khống chế đo sào; khu vực bãi nông ven các đảo có thể xác định vị trí điểm bằng máy định vị vệ tinh;

Loại 2: Khu vực biển sát bờ sình lầy, nhiều thực phủ phải bố trí lưới khống chế đo sào; khu vực có nhiều lồng bè nuôi trồng hải sản;

Loại 3: Khu vực dọc theo các cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực bãi đá, bãi nông có lẫn đá lớn chìm dưới nước gây nguy hiểm.

Ghi chú: Mật độ điểm lấy mẫu khu vực đo sâu bằng sào không nhỏ hơn 3 lần mật độ điểm lấy mẫu khu vực đo sâu bằng máy.

1.2.6. Lấy mẫu chất đáy ở khu vực đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia)

Các quy ước chung về hàng mảnh bản đồ, thứ tự mảnh trong từng hàng mảnh... như quy ước tại mục 1.2.4.

Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc vùng biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang;

Loại 2: Những mảnh thứ hai thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;

Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;

Loại 4: Những mảnh thứ tư thuộc vùng biển các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;

Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc vùng biển các tỉnh từ Quảng Trị đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;

Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;

Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp giáp với mảnh thứ (n-1) thuộc vùng biển của các tỉnh từ Ninh Thuận đến Kiên Giang.

Ghi chú: Định mức KTKT này chỉ đề cập lấy mẫu ở các khu vực biển có độ sâu đến 60 mét (sử dụng gầu lấy mẫu, độ dày lớp chất đáy bề mặt từ 15 cm đến 20 cm), mỗi dm2 trên bản đồ có một mẫu đại diện (30 mẫu/mảnh). Trường hợp cần lấy mẫu ở độ sâu trên 60 mét, trường hợp mật độ nhỏ hơn hoặc lớn hơn 30 mẫu/mảnh bản đồ, trường hợp lấy mẫu bằng ống phóng... sẽ được tính toán điều chỉnh, bổ sung mức trực tiếp trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán (Dự án, nhiệm vụ chuyên môn) cụ thể.

1.2.7. Thành lập bản đồ gốc số

Các quy ước chung về hàng mảnh bản đồ, thứ tự mảnh trong từng hàng mảnh... theo quy ước tại mục 1.2.4.

Loại 1: Những mảnh bản đồ thứ ba, thứ tư... (nằm ngoài các tiêu chí đã nêu của các mảnh thuộc loại 2, loại 3 và loại 4 dưới đây);

Loại 2: Những mảnh bản đồ thứ hai thuộc vùng biển các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương từ Hải Phòng đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang; những mảnh bản đồ thứ ba thuộc vùng biển Phú Yên, Khánh Hòa;

Loại 3: Những mảnh bản đồ thứ nhất thuộc vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương từ Hải Phòng (trừ khu vực quần đảo Cát Bà) đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Cà Mau; những mảnh thứ hai thuộc vùng biển từ Phú Yên đến Khánh Hòa; những mảnh bản đồ có trên 50 đường đẳng sâu cơ bản trên một mảnh bản đồ; những mảnh bản đồ thuộc vùng biển Hoàng Sa, Trường Sa;

Loại 4: Những mảnh bản đồ thứ nhất, thứ hai thuộc vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương: Quảng Ninh, Hải Phòng (khu vực Vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ Long, quần đảo Cát Bà); những mảnh bản đồ thứ nhất thuộc vùng biển các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang (khu vực nhiều đảo; nhiều vũng, vịnh; mức độ biến đổi của địa hình phức tạp).

1.3. Định biên

Định biên nhân lực cho các nội dung công việc nêu ở Bảng 1.

Bảng 1

TT

Danh mục công việc

KTV4

KTV6

KTV11

KS4

KS5

LX3

Nhóm

1

Xây dựng điểm nghiệm triều

1

 

2

 

 

 

3

2

Kiểm nghiệm thiết bị đo biển

1

1

3

3

 

 

8

3

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu

 

 

 

 

 

 

 

a

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm

 

5

6

2

 

1

14

b

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm

 

3

4

2

 

1

10

3.2

Đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển, sử dụng công nghệ RTK

 

3

4

2

 

1

10

4

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm (đơn tia, đa tia) và đo rà soát hải văn

 

3

3

1

2

1

10

5

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Lấy mẫu chất đáy, sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm

2

3

2

2

 

1

10

5.2

Lấy mẫu chất đáy, sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm

 

1

2

2

 

1

6

5.3

Lấy mẫu chất đáy, sử dụng công nghệ RTK xác định vị trí điểm

 

1

2

2

 

1

6

6

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy

2

2

 

1

 

1

6

7

Thành lập bản đồ gốc số

 

 

1

 

1

 

2

Ghi chú: Các công việc có số thứ tự 3, 4, 5 và 6 chưa tính định biên của tàu; định biên của tàu tính theo quy định sau:

- Khi sử dụng tàu chuyên dụng: tính bổ sung N thủy thủ

- Khi thuê tàu: không tính thủy thủ

1.4. Định mức lao động

Định mức lao động cho các công việc nêu ở Bảng 2.

Bảng 2

TT

Công việc

ĐVT

KK loại

Mức

1

Xây dựng điểm nghiệm triều

điểm

1

     

2

     

3

     

4

2

Kiểm nghiệm thiết bị đo biển

bộ

1

     

2

     

3

3

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

     

3.1

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu

     

a

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm

km2

1

     

2

     

3

b

Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào đo sâu, sử dụng máy định vị vệ tinh để xác định vị trí điểm

km2

1

     

2

     

3

3.2

Đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển sử dụng công nghệ RTK

km2

1

     

2

     

3

4

Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy

     

4.1

Sử dụng máy đo sâu hồi âm đơn tia

     

a

Đo sâu địa hình theo tuyến

mảnh

1

     

2

     

3

     

4

     

5

b

Đo rà soát hải văn theo tuyến

km2

1

     

2

     

3

     

4

     

5

4.2

Sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia

     

a

Đo sâu địa hình theo tuyến

mảnh

1

     

2

     

3

     

4

     

5

b

Đo rà soát hải văn (quét địa hình)

km2

1

     

2

     

3

     

4

     

5

4.3

Sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia

     

a

Đo sâu địa hình theo dải

mảnh

1

     

2

     

3

     

4

     

5

b

Đo rà soát hải văn (quét địa hình)

km2

1

     

2

     

3

     

4

     

5

5

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

10km2

1

     

2

     

3

6

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy

mảnh

1

     

2

     

3

     

4

     

5

7

Thành lập bản đồ gốc

mảnh

1

38,91

     

2

46,52

     

3

54,15

     

4

61,82

Ghi chú: - Mức 4.3 Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải (áp dụng ở vùng biển có độ sâu từ 50 mét đến 1000 mét) trong Bảng 2 là mức tính cho loại máy hồi âm đa tia EM 710S, giới hạn độ sâu trung bình từ 50 mét đến 60 mét. Khi độ sâu giới hạn trung bình thay đổi, áp dụng hệ số tính định mức lao động trong Bảng 2a cho tất cả các loại KK

Bảng 2a

TT

Độ sâu giới hạn trung bình của mảnh

Hệ số áp dụng

1

Từ 50 mét đến 60 mét

1,00

2

Từ 61 mét đến 95 mét

0,95

3

Từ 96 mét đến 135 mét

0,90

4

Từ 136 mét đến 160 mét

0,85

5

Từ 161 mét đến 260 mét và từ 661 mét đến 1000 mét

0,80

6

Từ 261 mét đến 660 mét

0,75

- Mức 6 trong Bảng 2: Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy quy định cho độ sâu trung bình là 20 mét để tính mức khởi điểm cho tất cả các loại KK. Khi lấy mẫu chất đáy ở khu vực có độ sâu trung bình khác, áp dụng hệ số mức lao động trong Bảng 2b.

Bảng 2b

TT

Độ sâu giới hạn trung bình của mảnh

Hệ số áp dụng

1

Dưới 20 mét

1,00

2

Từ 21 mét đến 30 mét

1,10

3

Từ 31 mét đến 40 mét

1,20

4

Từ 41 mét đến 50 mét

1,30

5

Từ 51 mét đến 60 mét

1,40

- Mức 4, mức 6 trong Bảng 2: đo sâu bằng máy hồi âm, lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy cho các mảnh thứ sáu trở ra tính theo mức quy định của KK loại 5 và tính bổ sung thời gian đi và về. Thời gian đi và về từ mảnh thứ sáu trở ra quy định trong Bảng 2c.

Bảng 2c

TT

Mảnh bản đồ

Bổ sung thời gian đi và về đo sâu bằng máy

Bổ sung thời gian đi và về lấy mẫu chất đáy

1

thứ sáu

35,00

5,00

2

thứ bảy

45,00

10,00

3

thứ tám

55,00

15,00

4

thứ chín

65,00

20,00

...

thứ n

Mức mảnh thứ (n-1) + 10

Mức mảnh thứ (n-1) + 5

- Mức đo rà soát hải văn của các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám..., thứ n trở ra áp dụng nguyên mức của loại KK 5 tương ứng quy định trong Bảng 2.

- Mức 7 trong Bảng 2 là mức tính trong trường hợp sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, đo sào (nếu có). Trường hợp sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đa tia, đo sào (nếu có) quy định tính theo hệ số trong Bảng 2d.

Bảng 2d

TT

Sử dụng kết quả đo sâu

Hệ số

1

Máy đo sâu hồi âm đơn tia, đo sào (nếu có)

1,00

2

Máy đo sâu hồi âm đa tia, đo sào (nếu có)

1,10

2. Định mức dụng cụ

2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều

Định mức dụng cụ cho công việc xây dựng điểm nghiệm triều nêu ở Bảng 3: ca/điểm

Bảng 3

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Bộ đồ nề

bộ

24

2,03

2

Cuốc, xẻng

bộ

12

2,03

3

Xô tôn

cái

12

2,03

4

Búa đinh

cái

36

1,35

5

Thước đo độ

cái

24

0,68

6

Đồng hồ bàn

cái

36

6,75

7

Cặp tài liệu

cái

12

0,68

8

Đèn pin

cái

12

0,68

9

Thước vải cuộn 30m

cái

12

0,68

10

Quần áo BHLĐ

bộ

9

21,60

11

Giầy bảo hộ

đôi

6

21,60

12

Tất sợi

đôi

6

21,60

13

Găng tay bảo hộ

đôi

6

21,60

14

Mũ BHLĐ

cái

12

21,60

15

Áo mưa

cái

18

10,80

16

Bi đông nhựa

cái

12

21,60

17

Áo rét BHLĐ

cái

18

10,80

18

Áo phao

cái

24

21,60

19

Hòm sắt dụng cụ, tài liệu

bộ

48

4,05

20

Kính BHLĐ

cái

24

21,60

21

Quy phạm

quyển

48

0,68

Ghi chú: Mức trong Bảng 3 quy định cho KK loại 2, mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 3a.

Bảng 3a

TT

KK loại

Hệ số

1

1

0,40

2

2

1,00

3

3

1,33

4

4

2,67

2.2. Kiểm nghiệm thiết bị

Định mức dụng cụ cho công việc kiểm nghiệm thiết bị đo biển quy định ở Bảng 4: ca/bộ

Bảng 4

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Ác quy 12V

cái

12

4,50

2

Bộ nạp ác quy

bộ

36

1,80

3

Thước đo độ

cái

24

1,80

4

Đồng hồ bàn

cái

36

9,00

5

Cặp tài liệu

cái

12

8,16

6

Đèn pin

cái

12

0,90

7

Thước vải cuộn 30m

cái

12

0,90

8

Quần áo BHLĐ

bộ

9

57,60

9

Giầy bảo hộ

đôi

6

57,60

10

Tất sợi

đôi

6

57,60

11

Găng tay bảo hộ

đôi

6

57,60

12

Mũ BHLĐ

cái

12

57,60

13

Áo mưa

cái

18

21,60

14

Bi đông nhựa

cái

12

57,60

15

Áo rét BHLĐ

cái

18

21,60

16

Áo phao

cái

24

57,60

17

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

bộ

48

5,40

18

Quy phạm

quyển

48

0,90

19

Địa bàn kỹ thuật

cái

48

0,90

20

Kính BHLĐ

cái

24

57,60

21

Chụp che máy

cái

24

5,40

22

Sào ăng ten máy định vị vệ tinh

cái

48

5,40

23

Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

ống

48

5,40

24

Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

bộ

60

5,40

25

Tời và cáp

bộ

72

0,24

Ghi chú: Mức trong Bảng 4 quy định cho KK loại 2, mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 4a.

Bảng 4a

TT

KK loại

Hệ số áp dụng

1

1

0,80

2

2

1,00

3

3

1,47

2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Ca/km2

2.3.1. Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 5:

Bảng 5

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

0,180

2

Phao đánh dấu

cái

24

0,180

3

Ác quy 12V (loại lớn)

bộ

12

0,180

4

Bộ nạp ác quy

bộ

36

0,060

5

Thước đo độ

cái

24

0,010

6

Ê ke

cái

24

0,010

7

Đèn pin

cái

12

0,070

8

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

0,180

9

Ghế xếp

cái

6

0,180

10

Sào đo sâu

cái

36

0,180

11

Bàn làm việc

cái

96

0,180

12

Ghế tựa

cái

96

0,180

13

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

0,180

14

Đồng hồ bàn

cái

36

0,070

15

Bàn máy vi tính

cái

96

0,004

16

Chụp che máy

cái

24

0,180

17

Cặp tài liệu

cái

12

0,180

18

Ẩm kế

cái

48

0,060

19

Áp kế

cái

48

0,060

20

Nhiệt kế

cái

48

0,060

21

Quần áo bảo hộ

bộ

9

2,460

22

Giầy bảo hộ

đôi

6

2,460

23

Tất sợi

đôi

6

2,460

24

Găng tay bảo hộ

đôi

6

2,460

25

Mũ BHLĐ

cái

12

2,460

26

Áo mưa

cái

18

1,230

27

Bi đông nhựa

cái

12

2,460

28

Áo rét BHLĐ

cái

18

1,230

29

Áo phao

cái

24

2,460

30

Kính BHLĐ

cái

24

2,460

31

Ghế xoay

cái

96

0,004

32

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

0,010

33

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

0,180

34

Chuột máy tính

cái

12

0,004

35

Thẻ nhớ USB loại 2 Gb

cái

24

2,24

2.3.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 5a:

Bảng 5a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

0,160

2

Phao đánh dấu

cái

24

0,160

3

Ác quy 12V (loại lớn)

bộ

12

0,160

4

Bộ nạp ác quy

bộ

36

0,050

5

Thước đo độ

cái

24

0,010

6

Ê ke

cái

24

0,010

7

Đèn pin

cái

12

0,060

8

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

0,160

9

Ghế xếp

cái

6

0,160

10

Sào đo sâu

cái

36

0,160

11

Bàn làm việc

cái

96

0,160

12

Ghế tựa

cái

96

0,160

13

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

0,160

14

Đồng hồ bàn

cái

36

0,060

15

Bàn máy vi tính

cái

96

0,004

16

Ô che máy

cái

24

0,160

17

Cặp tài liệu

cái

12

0,160

18

Ẩm kế

cái

48

0,050

19

Áp kế

cái

48

0,050

20

Nhiệt kế

cái

48

0,050

21

Quần áo bảo hộ

bộ

6

1,600

22

Giầy bảo hộ

đôi

6

1,600

23

Tất sợi

đôi

6

1,600

24

Găng tay bảo hộ

đôi

6

1,600

25

Mũ BHLĐ

cái

12

1,600

26

Áo mưa

cái

18

0,800

27

Bi đông nhựa

cái

12

1,600

28

Áo rét BHLĐ

cái

18

0,800

29

Áo phao

cái

24

1,600

30

Kính BHLĐ

cái

24

1,600

31

Ghế xoay

cái

96

0,004

32

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

0,010

33

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

0,160

34

Chuột máy tính

cái

12

0,004

35

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

0,160

2.3.3. Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm đo chi tiết quy định ở Bảng 5b:

Bảng 5b

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

0,140

2

Phao đánh dấu

cái

24

0,140

3

Ác quy 12V (loại lớn)

bộ

12

0,140

4

Bộ nạp ác quy

bộ

36

0,040

5

Thước đo độ

cái

24

0,010

6

Ê ke

cái

24

0,010

7

Đèn pin

cái

12

0,050

8

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

0,140

9

Ghế xếp

cái

6

0,140

10

Bàn làm việc

cái

96

0,140

11

Ghế tựa

cái

96

0,140

12

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

0,140

13

Đồng hồ bàn

cái

36

0,050

14

Bàn máy vi tính

cái

96

0,004

15

Ô che máy

cái

24

0,140

16

Cặp tài liệu

cái

12

0,140

17

Ẩm kế

cái

48

0,050

18

Áp kế

cái

48

0,050

19

Nhiệt kế

cái

48

0,050

20

Quần áo bảo hộ

bộ

9

1,500

21

Giầy bảo hộ

đôi

6

1,500

22

Tất sợi

đôi

6

1,500

23

Găng tay bảo hộ

đôi

6

1,500

24

Mũ BHLĐ

cái

12

1,500

25

Áo mưa

cái

18

0,750

26

Bi đông nhựa

cái

12

1,500

27

Áo rét BHLĐ

cái

18

0,750

28

Áo phao

cái

24

1,500

29

Kính BHLĐ

cái

24

1,500

30

Ghế xoay

cái

96

0,004

31

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

0,010

32

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

0,150

33

Chuột máy tính

cái

12

0,004

34

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

0,150

Ghi chú: Mức dụng cụ đo sâu địa hình đáy biển bằng sào ở Bảng 5, Bảng 5a, Bảng 5b tính cho KK loại 2, các loại KK khác áp dụng hệ số nêu ở Bảng 5c:

Bảng 5c

TT

Phương án

KK loại

1

2

3

1

Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm

0,68

1,00

1,18

2

Sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm

0,65

1,00

1,20

3

Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm chi tiết

0,61

1,00

1,22

2.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy: ca/mảnh

2.4.1. Đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia

2.4.1.1. Phương án sử dụng tàu thuê quy định ở Bảng 6:

Bảng 6

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

235,20

2

Phao đánh dấu

cái

24

235,20

3

Ác quy 12V (loại lớn)

bộ

12

235,20

4

Bộ nạp ác quy

bộ

36

78,40

5

Thước đo độ

cái

24

2,35

6

Ê ke

cái

24

2,35

7

Đèn pin

cái

12

7,35

8

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

235,20

9

Ghế xếp

cái

6

235,20

10

Bàn làm việc

cái

96

235,20

11

Ghế tựa

cái

96

235,20

12

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

235,20

13

Đồng hồ bàn

cái

36

73,50

14

Bàn máy vi tính

cái

96

176,40

15

Ô che máy

cái

24

235,20

16

Cặp tài liệu

cái

12

235,20

17

Ẩm kế

cái

48

23,50

18

Áp kế

cái

48

23,50

19

Nhiệt kế

cái

48

23,50

20

Quần áo bảo hộ

bộ

9

2352,00

21

Giầy bảo hộ

đôi

6

2352,00

22

Tất sợi

đôi

6

2352,00

23

Găng tay bảo hộ

đôi

6

2352,00

24

Mũ BHLĐ

cái

12

2352,00

25

Áo mưa

cái

18

1176,00

26

Bi đông nhựa

cái

12

2352,00

27

Áo rét BHLĐ

cái

18

1176,00

28

Áo phao

cái

24

2352,00

29

Ghế xoay

cái

96

176,40

30

Sào ăng ten máy định vị vệ tinh

cái

48

235,20

31

Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

ống

48

235,20

32

Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

bộ

72

235,20

33

Tời, cáp và khung chữ A

bộ

72

2,35

34

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

7,06

35

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

7,06

36

Chuột máy tính

cái

12

176,40

37

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

176,40

2.4.1.2. Phương án sử dụng tàu chuyên dụng quy định ở Bảng 6a:

Bảng 6a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

235,20

2

Phao đánh dấu

cái

24

235,20

3

Ác quy 12 V (loại lớn)

bộ

12

235,20

4

Bộ nạp ác quy

bộ

36

78,40

5

Thước đo độ

cái

24

2,35

6

Ê ke

cái

24

2,35

7

Đèn pin

cái

12

7,35

8

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

235,20

9

Ghế xếp

cái

6

235,20

10

Bàn làm việc

cái

96

235,20

11

Ghế tựa

cái

96

235,20

12

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

235,20

13

Đồng hồ bàn

cái

36

73,50

14

Bàn máy vi tính

cái

96

176,40

15

Ô che máy

cái

24

235,20

16

Cặp tài liệu

cái

12

235,20

17

Ẩm kế

cái

48

23,50

18

Áp kế

cái

48

23,50

19

Nhiệt kế

cái

48

23,50

20

Quần áo bảo hộ

bộ

9

235,20 x (10+N)

21

Giầy bảo hộ

đôi

6

235,20 x (10+N)

22

Tất sợi

đôi

6

235,20 x (10+N)

23

Găng tay bảo hộ

đôi

6

235,20 x (10+N)

24

Mũ BHLĐ

cái

12

235,20 x (10+N)

25

Áo mưa

cái

18

117,60 x (10+N)

26

Bi đông nhựa

cái

12

235,20 x (10+N)

27

Áo rét BHLĐ

cái

18

117,60 x (10+N)

28

Áo phao

cái

24

235,20 x (10+N)

29

Ghế xoay

cái

96

176,40

30

Sào ăng ten máy định vị vệ tinh

cái

48

235,20

31

Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

ống

48

235,20

32

Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

bộ

72

235,20

33

Tời, cáp và khung chữ A

bộ

72

2,35

34

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

7,06

35

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

7,06

36

Chuột máy tính

cái

12

176,40

37

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

176,40

Ghi chú:

- Mức trong Bảng 6, Bảng 6a là mức tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số trong Bảng 6b:

Bảng 6b

TT

KK loại

Hệ số áp dụng mức Bảng 6, Bảng 6a

1

1

0,45

2

2

0,76

3

3

1,00

4

4

1,21

5

5

1,40

- Khi đo sâu bằng máy mảnh thứ sáu được tính bổ sung các danh mục dụng cụ từ 20 đến 28 trong cột TT quy định trong Bảng 6c.

Bảng 6c

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

KTV, KS

Thủy thủ tàu chuyên dụng

20

Quần áo bảo hộ

bộ

9

280

28 x N

21

Giầy bảo hộ

đôi

6

280

28 x N

22

Tất sợi

đôi

6

280

28 x N

23

Găng tay bảo hộ

đôi

6

280

28 x N

24

Mũ BHLĐ

cái

12

280

28 x N

25

Áo mưa

cái

18

140

14 x N

26

Bi đông nhựa

cái

12

280

28 x N

27

Áo rét BHLĐ

cái

18

140

14 x N

28

Áo phao

cái

24

280

28 x N

- Khi đo sâu bằng máy các mảnh thứ bảy, thứ tám…, thứ n được tính bổ sung các danh mục dụng cụ trong Bảng 6b với hệ số áp dụng quy định trong Bảng 6d:

Bảng 6d

TT

Mảnh bản đồ

Hệ số áp dụng mức Bảng 6b

1

Mảnh bản đồ thứ sáu

1,00

2

Mảnh bản đồ thứ bảy

1,30

3

Mảnh bản đồ thứ tám

1,60

4

Mảnh bản đồ thứ chín

1,90

…..

 

n

Mảnh bản đồ thứ n

Hệ số mảnh thứ n = Hệ số mảnh thứ (n-1) + 0,30

- Mức đo rà soát hải văn khi sử dụng máy đo sâu hồi âm đơn tia sử dụng mức trong Bảng 6, Bảng 6a với hệ số áp dụng trong Bảng 6đ:

Bảng 6đ

TT

KK loại

Hệ số áp dụng mức Bảng 6, Bảng 6a

1

1

0,007

2

2

0,012

3

3

0,015

4

4

0,019

5

5

0,021

6

Mảnh thứ sáu

0,021

7

Mảnh thứ bảy

0,021

8

Mảnh thứ tám

0,021

0,021

n

Mảnh thứ n

0,021

2.4.2. Đo sâu bằng máy hồi âm đa tia theo tuyến

2.4.2.1. Phương án sử dụng tàu thuê quy định ở Bảng 7:

Bảng 7

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

239,20

2

Phao đánh dấu

cái

24

239,20

3

Ác quy 12 V (loại lớn)

bộ

12

239,20

4

Bộ nạp ác quy

bộ

36

79,93

5

Thước đo độ

cái

24

2,39

6

Ê ke

cái

24

2,39

7

Đèn pin

cái

12

7,48

8

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

239,20

9

Ghế xếp

cái

6

239,20

10

Bàn làm việc

cái

96

239,20

11

Ghế tựa

cái

96

239,20

12

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

239,20

13

Đồng hồ bàn

cái

36

74,75

14

Bàn máy vi tính

cái

96

179,40

15

Ô che máy

cái

24

239,20

16

Cặp tài liệu

cái

12

239,20

17

Ẩm kế

cái

48

23,92

18

Áp kế

cái

48

23,92

19

Nhiệt kế

cái

48

23,92

20

Quần áo bảo hộ

bộ

9

2392,00

21

Giày bảo hộ

đôi

6

2392,00

22

Tất sợi

đôi

6

2392,00

23

Găng tay bảo hộ

đôi

6

2392,00

24

Mũ BHLĐ

cái

12

2392,00

25

Áo mưa

cái

18

1196,00

26

Bi đông nhựa

cái

12

2392,00

27

Áo rét BHLĐ

cái

18

1196,00

28

Áo phao

cái

24

2392,00

29

Ghế xoay

cái

96

179,40

30

Sào ăng ten máy định vị vệ tinh

cái

48

239,20

31

Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

ống

48

239,20

32

Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

bộ

72

239,20

33

Tời, cáp và khung chữ A

bộ

72

2,39

34

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

7,18

35

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

7,18

36

Chuột máy tính

cái

12

179,40

37

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

179,40

2.4.2.2. Phương án sử dụng tàu chuyên dụng quy định ở Bảng 7a:

Bảng 7a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

239,20

2

Phao đánh dấu

cái

24

239,20

3

Ác quy 12V (loại lớn)

bộ

12

239,20

4

Bộ nạp ác quy

bộ

36

79,93

5

Thước đo độ

cái

24

2,39

6

Ê ke

cái

24

2,39

7

Đèn pin

cái

12

7,48

8

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

239,20

9

Ghế xếp

cái

6

239,20

10

Bàn làm việc

cái

96

239,20

11

Ghế tựa

cái

96

239,20

12

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

239,20

13

Đồng hồ bàn

cái

36

74,75

14

Bàn máy vi tính

cái

96

179,40

15

Ô che máy

cái

24

239,20

16

Cặp tài liệu

cái

12

239,20

17

Ẩm kế

cái

48

23,92

18

Áp kế

cái

48

23,92

19

Nhiệt kế

cái

48

23,92

20

Quần áo bảo hộ

bộ

9

239,20 x (10+N)

21

Giầy bảo hộ

đôi

6

239,20 x (10+N)

22

Tất sợi

đôi

6

239,20 x (10+N)

23

Găng tay bảo hộ

đôi

6

239,20 x (10+N)

24

Mũ BHLĐ

cái

12

239,20 x (10+N)

25

Áo mưa

cái

18

119,60 x (10+N)

26

Bi đông nhựa

cái

12

239,20 x (10+N)

27

Áo rét BHLĐ

cái

18

119,60 x (10+N)

28

Áo phao

cái

24

239,20 x (10+N)

29

Ghế xoay

cái

96

179,40

30

Sào ăng ten máy định vị vệ tinh

cái

48

239,20

31

Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

ống

48

239,20

32

Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

bộ

72

239,20

33

Tời, cáp và khung chữ A

bộ

72

2,39

34

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

7,18

35

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

7,18

36

Chuột máy tính

cái

12

179,40

37

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

179,40

Ghi chú:

- Mức trong Bảng 7, Bảng 7a là mức tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số trong Bảng 7b:

Bảng 7b

TT

KK loại

Hệ số áp dụng mức Bảng 7, Bảng 7a

1

1

0,46

2

2

0,76

3

3

1,00

4

4

1,21

5

5

1,39

- Khi đo sâu bằng máy mảnh thứ sáu được tính bổ sung các danh mục dụng cụ quy định trong Bảng 6c ở phần đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên.

- Khi đo sâu bằng máy các mảnh thứ bảy, thứ tám..., thứ n được tính bổ sung các danh mục dụng cụ trong Bảng 6c với hệ số áp dụng quy định trong Bảng 6d ở phần đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên.

- Mức đo rà soát hải văn khi sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia sử dụng mức trong Bảng 7, Bảng 7a với hệ số áp dụng trong Bảng 7c:

Bảng 7c

TT

KK loại

Hệ số áp dụng mức Bảng 7, Bảng 7a

1

1

0,004

2

2

0,003

3

3

0,002

4

4

0,001

5

5

0,001

6

Mảnh thứ sáu

0,001

7

Mảnh thứ bảy

0,001

8

Mảnh thứ tám

0,001

...

….

0,001

n

Mảnh thứ n

0,001

2.4.3. Đo sâu bằng máy hồi âm đa tia theo dải

2.4.3.1. Phương án sử dụng tàu thuê quy định ở Bảng 8:

Bảng 8

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

201,12

2

Phao đánh dấu

cái

24

201,12

3

Ác quy 12 V (loại lớn)

bộ

12

201,12

4

Bộ nạp ác quy

bộ

36

67,04

5

Thước đo độ

cái

24

2,01

6

Ê ke

cái

24

2,01

7

Đèn pin

cái

12

6,03

8

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

201,12

9

Ghế xếp

cái

6

201,12

10

Bàn làm việc

cái

96

201,12

11

Ghế tựa

cái

96

201,12

12

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

201,12

13

Đồng hồ bàn

cái

36

6,03

14

Bàn máy vi tính

cái

96

150,84

15

Ô che máy

cái

24

201,12

16

Cặp tài liệu

cái

12

201,12

17

Ẩm kế

cái

48

20,11

18

Áp kế

cái

48

20,11

19

Nhiệt kế

cái

48

20,11

20

Quần áo bảo hộ

bộ

9

2011,20

21

Giầy bảo hộ

đôi

6

2011,20

22

Tất sợi

đôi

6

2011,20

23

Găng tay bảo hộ

đôi

6

2011,20

24

Mũ BHLĐ

cái

12

2011,20

25

Áo mưa

cái

18

1005,60

26

Bi đông nhựa

cái

12

2011,20

27

Áo rét BHLĐ

cái

18

1005,60

28

Áo phao

cái

24

2011,20

29

Ghế xoay

cái

96

150,84

30

Sào ăng ten máy định vị vệ tinh

cái

48

201,12

31

Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

ống

48

201,12

32

Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

bộ

72

201,12

33

Tời, cáp và khung chữ A

bộ

72

2,01

34

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

60,34

35

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

60,34

36

Chuột máy tính

cái

12

150,84

37

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

150,84

2.4.3.2. Phương án sử dụng tàu chuyên dụng quy định ở Bảng 8a.

Bảng 8a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

201,12

2

Phao đánh dấu

cái

24

201,12

3

Ác quy 12V (loại lớn)

bộ

12

201,12

4

Bộ nạp ác quy

bộ

36

67,04

5

Thước đo độ

cái

24

2,01

6

Ê ke

cái

24

2,01

7

Đèn pin

cái

12

6,03

8

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

201,12

9

Ghế xếp

cái

6

201,12

10

Bàn làm việc

cái

96

201,12

11

Ghế tựa

cái

96

201,12

12

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

201,12

13

Đồng hồ bàn

cái

36

6,03

14

Bàn máy vi tính

cái

96

150,84

15

Ô che máy

cái

24

201,12

16

Cặp tài liệu

cái

12

201,12

17

Ẩm kế

cái

48

20,11

18

Áp kế

cái

48

20,11

19

Nhiệt kế

cái

48

20,11

20

Quần áo bảo hộ

bộ

9

201,12 x (10+N)

21

Giầy bảo hộ

đôi

6

201,12 x (10+N)

22

Tất sợi

đôi

6

201,12 x (10+N)

23

Găng tay bảo hộ

đôi

6

201,12 x (10+N)

24

Mũ BHLĐ

cái

12

201,12 x (10+N)

25

Áo mưa

cái

18

100,56 x (10+N)

26

Bi đông nhựa

cái

12

201,12 x (10+N)

27

Áo rét BHLĐ

cái

18

100,56 x (10+N)

28

Áo phao

cái

24

201,12 x (10+N)

29

Ghế xoay

cái

96

150,84

30

Sào ăng ten máy định vị vệ tinh

cái

48

201,12

31

Ống thép lắp đầu biến âm máy đo sâu hồi âm

ống

48

201,12

32

Giá lắp hệ thống thiết bị đo sâu hồi âm

bộ

72

201,12

33

Tời, cáp và khung chữ A

bộ

72

2,01

34

Quy phạm ngoại nghiệp

quyển

48

60,34

35

Quy phạm nội nghiệp

quyển

48

60,34

36

Chuột máy tính

cái

12

150,84

37

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

150,84

Ghi chú:

- Khi độ sâu trung bình thay đổi nếu lựa chọn phương án dùng máy đo sâu hồi âm đa tia đo theo dải, như máy đa tia EM 710S (hoặc tương đương) mà định mức lao động chịu sự điều chỉnh của Bảng 2a, thì mức dụng cụ cũng chịu sự điều chỉnh theo hệ số trong Bảng 2a.

- Mức trong Bảng 8, Bảng 8a là mức tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số trong Bảng 8b:

Bảng 8b

TT

KK loại

Hệ số áp dụng mức trong Bảng 8, Bảng 8a

1

1

0,45

2

2

0,76

3

3

1,00

4

4

1,21

5

5

1,40

- Khi đo sâu bằng máy mảnh thứ sáu được tính bổ sung các danh mục dụng cụ quy định trong Bảng 6c ở phần đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên.

- Khi đo sâu bằng máy các mảnh thứ bảy, thứ tám..., thứ n được tính bổ sung các danh mục dụng cụ trong Bảng 6c với hệ số áp dụng quy định trong Bảng 6d ở phần đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên.

- Mức đo rà soát hải văn khi sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia sử dụng mức trong Bảng 8, Bảng 8a với hệ số áp dụng trong Bảng 8c

Bảng 8c

TT

KK loại

Hệ số áp dụng mức Bảng 8, Bảng 8a

1

1

0,004

2

2

0,002

3

3

0,001

4

4

0,001

5

5

0,001

6

Mảnh thứ sáu

0,001

7

Mảnh thứ bảy

0,001

8

Mảnh thứ tám

0,001

...

0,001

n

Mảnh thứ n

0,001

2.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: ca/10 km2

2.5.1. Sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 9:

Bảng 9

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

0,10

2

Phao đánh dấu

cái

24

0,10

3

Ác quy 12v

bộ

12

0,10

4

Bộ nạp ác quy

Bộ

36

0,07

5

Thước đo độ

cái

24

0,07

6

Ê ke

cái

24

0,07

7

Đèn pin

cái

12

0,07

8

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

0,07

9

Tời, cáp và khung chữ A

cái

60

0,07

10

Ghế xếp

cái

6

0,07

11

Gầu lấy mẫu

cái

36

0,07

12

Thước nhựa 1,2m

cái

24

0,07

13

Bàn làm việc

cái

96

0,07

14

Ghế tựa

cái

96

0,07

15

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

0,07

16

Đồng hồ bàn

cái

36

0,07

17

Chụp che máy

cái

24

0,07

18

Cặp tài liệu

cái

12

0,07

19

Quần áo bảo hộ

bộ

9

0,70

20

Giầy bảo hộ

đôi

6

0,70

21

Tất sợi

đôi

6

0,70

22

Găng tay bảo hộ

đôi

6

0,70

23

Mũ BHLĐ

cái

12

0,70

24

Áo mưa

cái

18

0,40

25

Bi đông nhựa

cái

12

0,70

26

Áo rét BHLĐ

cái

18

0,40

27

Áo phao

cái

24

0,70

28

Kính BHLĐ

cái

24

0,70

29

Ghế xoay

cái

96

0,07

30

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

0,07

31

Quy định kỹ thuật

quyển

48

0,07

32

Chuột máy tính

cái

12

0,07

33

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

0,07

2.5.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh động hoặc thiết bị RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 9a:

Bảng 9a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

0,10

2

Phao đánh dấu

cái

24

0,10

3

Ác quy 12v

bộ

12

0,10

4

Bộ nạp ác quy

Bộ

36

0,07

5

Thước đo độ

cái

24

0,07

6

Ê ke

cái

24

0,07

7

Đèn pin

cái

12

0,07

8

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

0,07

9

Tời, cáp và khung chữ A

cái

60

0,07

10

Ghế xếp

cái

6

0,07

11

Gầu lấy mẫu

cái

36

0,07

12

Thước nhựa 1,2m

cái

24

0,07

13

Bàn làm việc

cái

96

0,07

14

Ghế tựa

cái

96

0,07

15

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

0,07

16

Đồng hồ bàn

cái

36

0,07

17

Chụp che máy

cái

24

0,07

18

Cặp tài liệu

cái

12

0,07

19

Quần áo bảo hộ

bộ

9

0,40

20

Giầy bảo hộ

đôi

6

0,40

21

Tất sợi

đôi

6

0,40

22

Găng tay bảo hộ

đôi

6

0,40

23

Mũ BHLĐ

cái

12

0,40

24

Áo mưa

cái

18

0,20

25

Bi đông nhựa

cái

12

0,40

26

Áo rét BHLĐ

cái

18

0,20

27

Áo phao

cái

24

0,40

28

Kính BHLĐ

cái

24

0,04

29

Ghế xoay

cái

96

0,07

30

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

0,07

31

Quy định kỹ thuật

quyển

48

0,07

32

Chuột máy tính

cái

12

0,07

33

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

0,07

Ghi chú: Mức dụng cụ lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào quy định ở Bảng 9, Bảng 9a tính cho KK loại 2, các loại KK khác áp dụng hệ số nêu ở Bảng 9b:

Bảng 9b

TT

Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sào

KK loại

1

2

3

1

Hệ số mức áp dụng của Bảng 9, Bảng 9a

0,89

1,00

1,22

2.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy: ca/mảnh

2.6.1. Phương án sử dụng tàu thuê quy định ở Bảng 10:

Bảng 10

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

24,40

2

Dây cáp lụa 200m

cuộn

36

24,40

3

Tời và khung chữ A

bộ

72

24,40

4

Gầu lấy mẫu

cái

36

24,40

5

Phao đánh dấu

cái

24

24,40

6

Ác quy 12v

bộ

12

24,40

7

Bộ nạp ác quy

Bộ

36

8,13

8

Thước đo độ

cái

24

2,40

9

Ê ke

cái

24

2,40

10

Đèn pin

cái

12

4,58

11

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

24,40

12

Ghế xếp

cái

6

24,40

13

Thước nhựa 1,2m

cái

24

2,40

14

Bàn làm việc

cái

96

24,40

15

Ghế tựa

cái

96

24,40

16

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

24,40

17

Đồng hồ bàn

cái

36

0,73

18

Cặp tài liệu

cái

12

24,40

19

Quần áo bảo hộ

bộ

9

146,40

20

Giầy bảo hộ

đôi

6

146,40

21

Tất sợi

đôi

6

146,40

22

Găng tay bảo hộ

đôi

6

146,40

23

Mũ BHLĐ

cái

12

146,40

24

Áo mưa

cái

18

73,20

25

Bi đông nhựa

cái

12

146,40

26

Áo rét BHLĐ

cái

18

73,20

27

Áo phao

cái

24

146,40

28

Kính BHLĐ

cái

24

146,40

29

Ghế xoay

cái

96

18,30

30

Sào ăng ten máy định vị vệ tinh

cái

48

24,40

31

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

4,39

32

Quy định kỹ thuật

quyển

48

4,39

33

Chuột máy tính

cái

12

18,30

34

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

18,30

2.6.2. Phương án sử dụng tàu chuyên dụng quy định ở Bảng 10a:

Bảng 10a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quả dọi chuyên dụng

quả

36

24,40

2

Dây cáp lụa 200m

cuộn

36

24,40

3

Tời và khung chữ A

bộ

72

24,40

4

Gầu lấy mẫu

cái

36

24,40

5

Phao đánh dấu

cái

24

24,40

6

Ác quy 12v

bộ

12

24,40

7

Bộ nạp ác quy

Bộ

36

8,13

8

Thước đo độ

cái

24

2,40

9

Ê ke

cái

24

2,40

10

Đèn pin

cái

12

4,58

11

Hộp dụng cụ kỹ thuật

hộp

60

24,40

12

Ròng rọc

cái

60

24,40

13

Ghế xếp

cái

6

24,40

14

Thước nhựa 1,2m

cái

24

2,40

15

Bàn làm việc

cái

96

24,40

16

Ghế tựa

cái

96

24,40

17

Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu

cái

48

24,40

18

Đồng hồ bàn

cái

36

0,73

19

Cặp tài liệu

cái

12

24,40

20

Quần áo bảo hộ

bộ

9

24,40 x (6+N)

21

Giày bảo hộ

đôi

6

24,40 x (6+N)

22

Tất sợi

đôi

6

24,40 x (6+N)

23

Găng tay bảo hộ

đôi

6

24,40 x (6+N)

24

Mũ BHLĐ

cái

12

24,40 x (6+N)

25

Áo mưa

cái

18

12,20 x (6+N)

26

Bi đông nhựa

cái

12

24,40 x (6+N)

27

Áo rét BHLĐ

cái

18

12,20 x (6+N)

28

Áo phao

cái

24

24,40 x (6+N)

29

Kính BHLĐ

cái

24

24,40 x (6+N)

30

Ghế xoay

cái

96

18,30

31

Sào ăng ten máy định vị vệ tinh

cái

48

24,40

32

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

4,39

33

Quy định kỹ thuật

quyển

48

4,39

34

Chuột máy tính

cái

12

18,30

35

Thẻ nhớ USB loại 2Gb

cái

24

18,30

Ghi chú:

- Khi lấy mẫu chất đáy ở khu vực đo sâu bằng máy, nếu định mức lao động chịu sự điều chỉnh của Bảng 2b thì mức dụng cụ cũng phải điều chỉnh theo hệ số quy định của Bảng 2b.

- Mức dụng cụ lấy mẫu khu đo máy tính trong Bảng 10, Bảng 10a là mức tính cho KK loại 3. Các loại KK khác áp dụng hệ số nêu ở Bảng 10b:

Bảng 10b

TT

KK loại

Hệ số áp dụng mức Bảng 10, Bảng 10a

1

1

0,52

2

2

0,76

3

3

1,00

4

4

1,22

5

5

1,43

- Khi lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy cho mảnh thứ sáu được tính bổ sung các danh mục dụng cụ từ 19 đến 28 trong cột TT của Bảng 10, các dụng cụ từ 20 đến 29 trong cột TT của Bảng 10a quy định ở Bảng 10c:

Bảng 10c

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức bổ sung

KTV, KS

Thủy thủ tàu chuyên dụng

19

Quần áo bảo hộ

bộ

9

24

4 N

20

Giầy bảo hộ

đôi

6

24

4 N

21

Tất sợi

đôi

6

24

4 N

22

Găng tay bảo hộ

đôi

6

24

4 N

23

Mũ BHLĐ

cái

12

24

4 N

24

Áo mưa

cái

18

12

2 N

25

Bi đông nhựa

cái

12

24

4 N

26

Áo rét BHLĐ

cái

18

12

2 N

27

Áo phao

cái

24

24

4 N

28

Kính BHLĐ

cái

24

24

4 N

- Mức dụng cụ lấy mẫu khu vực đo sâu bằng máy các mảnh thứ bảy, thứ tám, thứ chín..., thứ n được tính bổ sung hệ số quy định ở Bảng 10d:

Bảng 10d

TT

Mảnh bản đồ

Hệ số áp dụng mức Bảng 10c

1

Mảnh bản đồ thứ sáu

1,00

2

Mảnh bản đồ thứ bảy

2,00

3

Mảnh bản đồ thứ tám

3,00

4

Mảnh bản đồ thứ chín

4,00

..

 

n

Mảnh bản đồ thứ n

Hệ số mảnh thứ n = Hệ số mảnh thứ (n-1) + 1,00

2.7. Thành lập bản đồ gốc số: ca/mảnh

Mức dụng cụ cho thành lập bản đồ gốc số quy định trong Bảng 11:

Bảng 11

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Tủ tài liệu

cái

96

28,04

2

Hòm sắt

cái

48

28,04

3

Quạt trần 100w

cái

36

18,79

4

Đèn neon 40w

bộ

24

112,16

5

Bàn máy vi tính

cái

96

112,16

6

Giá để tài liệu

cái

96

28,04

7

Quạt thông gió 40W

cái

36

18,79

8

Cặp tài liệu

cái

12

28,04

9

Ổn áp (chung)

cái

60

10,52

10

Lưu điện 600w

cái

60

42,06

11

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

60

0,84

12

Máy hút ẩm 2 kw

cái

60

7,01

13

Ghế xoay

cái

96

42,06

14

Đồng hồ treo tường

cái

36

28,04

15

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

3,36

16

Quy định kỹ thuật

quyển

48

3,36

17

Quy định số hóa

quyển

48

3,36

18

Chuột máy tính

cái

12

42,06

19

Áo Blu

cái

9

112,16

20

Dép xốp

đôi

6

112,16

21

Điện năng

kW

 

150,46

Ghi chú:

- Khi sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, máy hồi âm đa tia và bằng sào (nếu có) để thành lập bản đồ gốc thì áp dụng hệ số mức quy định trong Bảng 11a:

Bảng 11a

TT

Sử dụng kết quả đo sâu

Hệ số áp dụng mức Bảng 11

1

Đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, bằng sào (nếu có)

1,00

2

Đo sâu bằng máy hồi âm đa tia, bằng sào (nếu có)

1,10

- Mức trong Bảng 11 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 11b:

Bảng 11b

TT

Loại khó khăn

Hệ số áp dụng

1

1

0,72

2

2

0,86

3

3

1,00

4

4

1,14

3. Định mức thiết bị

3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều: Không

3.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển: Không

3.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: ca/km2

3.3.1. Đo sâu bằng sào đo sâu

3.3.1.1. Sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 12:

Bảng 12

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

0,100

0,140

0,170

2

Sổ điện tử

cái

 

0,100

0,140

0,170

3

Máy đàm thoại

cái

 

0,100

0,140

0,170

4

Máy tính xách tay

cái

0,4

0,003

0,004

0,005

5

Máy in laser

cái

0,4

0,001

0,001

0,001

6

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

0,010

0,010

0,020

7

Điện năng

kW

 

0,330

0,480

0,570

3.3.1.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 12a:

Bảng 12a

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Máy định vị vệ tinh

cái

 

0,080

0,130

0,160

2

Máy đàm thoại

cái

 

0,080

0,130

0,160

3

Máy tính xách tay

cái

0,4

0,003

0,004

0,005

4

Máy in laser

cái

0,4

0,001

0,001

0,001

5

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

0,010

0,010

0,020

6

Điện năng

kW

 

0,280

0,440

0,520

3.3.2. Sử dụng công nghệ RTK để đo vẽ chi tiết

Đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển bằng công nghệ RTK quy định ở Bảng 12b:

Bảng 12b

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Thiết bị RTK

bộ

 

0,070

0,120

0,140

2

Máy đàm thoại

cái

 

0,070

0,120

0,140

3

Máy tính xách tay

cái

0,4

0,003

0,004

0,005

4

Máy in laser

cái

0,4

0,001

0,001

0,001

5

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

0,010

0,010

0,020

6

Điện năng

cái

 

0,240

0,390

0,480

3.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm: Ca/mảnh

3.4.1. Sử dụng máy hồi âm đơn tia

3.4.1.1. Đo sâu địa hình đáy biển theo tuyến quy định ở Bảng 13:

Bảng 13

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Máy đo sâu đơn tia

cái

 

79,26

133,74

176,40

213,18

246,12

2

Máy đàm thoại

cái

 

79,26

133,74

176,40

213,18

246,12

3

Máy cải chính sóng

cái

 

79,26

133,74

176,40

213,18

246,12

4

La bàn số

cái

 

79,26

133,74

176,40

213,18

246,12

5

Máy đo tốc độ âm

cái

 

79,26

133,74

176,40

213,18

246,12

6

Máy định vị cải chính qua vệ tinh

cái

 

79,26

133,74

176,40

213,18

246,12

7

Máy tính xách tay

cái

 

2,48

4,18

5,51

6,66

7,69

8

Phần mềm đo sâu

bản

 

79,26

133,74

176,40

213,18

246,12

9

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

19,80

33,44

41,10

53,30

61,53

10

Máy phát điện

cái

 

79,26

133,74

176,40

213,18

246,12

11

Máy vi tính P-SEA

cái

0,4

79,26

133,74

176,40

213,18

246,12

12

Máy in laser

cái

0,4

0,25

0,42

0,55

0,67

0,77

3.4.1.2. Đo rà soát hải văn sử dụng mức ở Bảng 13 với hệ số áp dụng quy định ở Bảng 13a:

Bảng 13a

TT

Rà soát hải văn

Loại khó khăn

1

2

3

4

5

1

Hệ số áp dụng mức Bảng 13

0,015

0,015

0,015

0,015

0,015

Ghi chú: Khi đo rà soát hải văn của các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám…, thứ n đều áp dụng mức thiết bị đo rà soát hải văn của loại khó khăn 5 trong Bảng 13a.

3.4.2. Sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia (đo theo tuyến)

3.4.2.1. Đo sâu địa hình đáy biển theo tuyến quy định ở Bảng 14:

Bảng 14

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Máy đo sâu đa tia

cái

 

82,26

136,74

179,40

216,18

249,12

2

Máy đàm thoại

cái

 

82,26

136,74

179,40

216,18

249,12

3

Máy cải chính sóng

cái

 

82,26

136,74

179,40

216,18

249,12

4

La bàn số

cái

 

82,26

136,74

179,40

216,18

249,12

5

Máy đo tốc độ âm

cái

 

82,26

136,74

179,40

216,18

249,12

6

Máy đo tốc độ âm bề mặt

cái

 

82,26

136,74

179,40

216,18

249,12

7

Máy định vị cải chính qua vệ tinh

cái

 

82,26

136,74

179,40

216,18

249,12

8

Máy tính xách tay

cái

 

2,57

4,27

5,61

6,76

7,79

9

Phần mềm đo sâu

bản

 

82,26

136,74

179,40

216,18

249,12

10

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

20,55

34,19

44,85

54,05

62,28

11

Máy phát điện

cái

 

82,26

136,74

179,40

216,18

249,12

12

Máy vi tính P-SEA

cái

0,4

82,26

136,74

179,40

216,18

249,12

13

Máy in laser

cái

0,4

0,26

0,43

0,56

0,68

0,78

3.4.2.2. Đo rà soát hải văn sử dụng mức của Bảng 14 với hệ số áp dụng quy định ở Bảng 14a:

Bảng 14a

TT

Rà soát hải văn

Loại khó khăn

1

2

3

4

5

1

Hệ số áp dụng mức của Bảng 14

0,008

0,004

0,003

0,002

0,001

Ghi chú: Khi đo rà soát hải văn của các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám…, thứ n đều áp dụng mức thiết bị đo rà soát hải văn của loại khó khăn 5 trong Bảng 14a.

3.4.3. Sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia (đo theo dải)

3.4.3.1. Đo sâu địa hình đáy biển theo dải quy định ở Bảng 15:

Bảng 15

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Máy đo sâu đa tia

cái

 

67,92

114,36

150,84

182,58

210,78

2

Máy đàm thoại

cái

 

67,92

114,36

150,84

182,58

210,78

3

Máy cải chính sóng

cái

 

67,92

114,36

150,84

182,58

210,78

4

La bàn số

cái

 

67,92

114,36

150,84

182,58

210,78

5

Máy đo tốc độ âm

cái

 

67,92

114,36

150,84

182,58

210,78

6

Máy đo tốc độ âm bề mặt

cái

 

67,92

114,36

150,84

182,58

210,78

7

Máy định vị cải chính qua vệ tinh

cái

 

67,92

114,36

150,84

182,58

210,78

8

Máy tính xách tay

cái

 

2,12

3,57

4,71

5,71

6,59

9

Phần mềm đo sâu

bản

 

67,92

114,36

150,84

182,58

210,78

10

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

16,98

25,59

37,71

45,64

52,70

11

Máy phát điện

cái

 

67,92

114,36

150,84

182,58

210,78

12

Máy vi tính P-SEA

cái

0,4

67,92

114,36

150,84

182,58

210,78

13

Máy in laser

cái

0,4

0,21

0,36

0,47

0,57

0,66

Ghi chú:

- Khi đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia EM710S (đo theo dải), nếu định mức lao động chịu sự điều chỉnh của Bảng 2a thì định mức thiết bị cũng chịu sự điều chỉnh với hệ số đã nêu trong Bảng 2a.

- Đo rà soát hải văn sử dụng mức Bảng 15 với hệ số áp dụng quy định trong Bảng 15a:

Bảng 15a

TT

Rà soát hải văn

Loại khó khăn

1

2

3

4

5

1

Hệ số áp dụng mức của Bảng 15

0,009

0,003

0,002

0,001

0,001

Ghi chú: Khi đo rà soát hải văn của các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám…, thứ n đều áp dụng mức thiết bị đo rà soát hải văn của loại khó khăn 5 trong Bảng 15a.

3.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: ca/10km2

3.5.1. Sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 16:

Bảng 16

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

0,052

0,059

0,072

2

Sổ điện tử

cái

 

0,052

0,059

0,072

3

Máy đàm thoại

cái

 

0,052

0,059

0,072

4

Máy tính xách tay

cái

 

0,002

0,002

0,002

5

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

0,050

0,050

0,050

6

Máy in laser

cái

0,4

0,001

0,001

0,001

7

Điện năng

kw

 

0,015

0,020

0,025

3.5.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 16a:

Bảng 16a

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Máy định vị vệ tinh

máy

 

0,052

0,059

0,072

2

Máy đàm thoại

cái

 

0,052

0,059

0,072

3

Máy tính xách tay

cái

 

0,002

0,002

0,002

4

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

0,050

0,050

0,050

5

Máy in laser

cái

0,4

0,001

0,001

0,001

6

Điện năng

kw

 

0,015

0,020

0,025

3.5.3. Sử dụng công nghệ RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 16b:

Bảng 16b

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Thiết bị RTK

bộ

 

0,052

0,059

0,072

2

Máy đàm thoại

cái

 

0,052

0,059

0,072

3

Máy tính xách tay

cái

 

0,002

0,002

0,002

4

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

0,050

0,050

0,050

5

Máy in laser

cái

0,4

0,001

0,001

0,001

6

Điện năng

kw

 

0,015

0,020

0,025

3.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy: ca/mảnh

Định mức thiết bị lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm (đa tia, đơn tia) quy định Bảng 17:

Bảng 17

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Máy đàm thoại

cái

 

9,54

13,98

18,30

22,32

26,16

2

Máy định vị cải chính qua vệ tinh

cái

 

9,54

13,98

18,30

22,32

26,16

3

Máy tính xách tay

cái

 

0,30

0,44

0,57

0,70

0,82

4

Ô tô (12 chỗ)

cái

 

9,54

13,98

18,30

22,32

26,16

5

Máy phát điện

cái

 

9,54

13,98

18,30

22,32

26,16

6

Máy tính P-SEA Master

cái

0,4

9,54

13,98

18,30

22,32

26,16

7

Máy in laser

cái

0,4

0,03

0,04

0,05

0,06

0,07

Ghi chú: Khi lấy mẫu chất đáy ở khu vực đo sâu bằng máy có độ sâu trung bình thay đổi, nếu định mức lao động chịu sự điều chỉnh của Bảng 2b thì định mức thiết bị cũng chịu sự điều chỉnh với hệ số đã nêu trong Bảng 2b.

3.7. Thành lập bản đồ gốc số: ca/mảnh

Định mức thiết bị cho thành lập bản đồ gốc số quy định ở Bảng 18:

Bảng 18

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Máy in phun Ao

cái

0,6

0,35

0,42

0,50

0,60

2

Phần mềm đo vẽ

PM

 

60,26

72,20

84,12

96,04

3

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,2

13,46

16,12

18,79

21,45

4

Máy vi tính PC

cái

0,4

60,26

72,20

84,12

96,04

5

Máy chủ

cái

0,4

1,21

1,44

1,68

1,92

6

Thiết bị nối mạng

bộ

0,1

30,13

36,10

42,06

48,02

7

Điện năng

kw

 

381,12

456,47

526,42

607,56

Ghi chú: Bảng 18 là bảng tính cho phương án sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, bằng sào (nếu có) để thành lập bản đồ gốc số. Trường hợp sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đa tia, bằng sào (nếu có) để thành lập bản đồ gốc số thì mức trong Bảng 18 được nhân với hệ số quy định trong Bảng 2d.

4. Định mức vật liệu

4.1. Định mức vật liệu xây dựng điểm nghiệm triều: điểm

Định mức vật liệu cho xây dựng điểm nghiệm triều nêu ở Bảng 19:

Bảng 19

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ công tác

quyển

0,20

2

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,20

3

Pin đèn

đôi

0,20

4

Bản đồ cũ

tờ

0,20

5

Xà phòng rửa tay

kg

0,02

6

Xi măng PC 300

kg

350,00

7

Đá dăm

m3

1,00

8

Cát vàng

m3

0,50

9

Gỗ cốp pha

m3

0,20

10

Đinh 5 cm đến 10 cm

kg

0,60

11

Dây thép buộc

kg

0,50

12

Thước đo mực nước

bộ

1,00

13

Bút bi

cái

0,20

4.2. Định mức vật liệu kiểm nghiệm thiết bị đo biển: bộ thiết bị

Định mức vật liệu cho kiểm nghiệm thiết bị đo biển nêu ở Bảng 20:

Bảng 20

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ công tác

quyển

0,20

2

Xăng ô tô

lít

15,00

3

Dầu nhờn

lít

1,00

4

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

1,20

5

Pin đèn

đôi

0,50

6

Xà phòng rửa tay

kg

0,10

7

Bút bi

cái

1,00

8

Sổ kiểm nghiệm máy thủy chuẩn

quyển

1,00

9

Sổ kiểm nghiệm mia thủy chuẩn

quyển

1,00

10

Sổ kiểm nghiệm máy toàn đạc điện tử

quyển

1,00

11

Sổ kiểm nghiệm máy định vị...

quyển

1,00

12

Sổ kiểm nghiệm máy đo tốc độ âm

quyển

1,00

13

Sổ kiểm nghiệm độ lún đầu biến âm

quyển

1,00

14

Sổ kiểm nghiệm máy la bàn

quyển

1,00

15

Sổ kiểm nghiệm máy hồi âm đơn tia (đa tia)

quyển

1,00

16

Sổ kiểm nghiệm hệ thống máy đơn tia (đa tia)

quyển

1,00

4.3. Định mức vật liệu đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: 3000 km2

4.3.1. Sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm quy định ở Bảng 21:

Bảng 21

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ công tác

quyển

2,00

2

Sổ đo sâu bằng sào

quyển

10,00

3

Sổ quan trắc mực nước

quyển

8,00

4

Sổ đo đường chuyền

quyển

3,00

5

Xăng ô tô

lít

600,00

6

Dầu nhờn

lít

3,00

7

Dây chão nilon

mét

50,00

8

Dây chằng cao su

mét

15,00

9

Đĩa CD

cái

1,00

10

Pin đèn

đôi

2,00

11

Cờ hiệu chuyên dụng

cái

7,00

12

Giấy A4

ram

0,50

13

Mực in laser

hộp

0,10

14

Bút bi

cái

2,00

15

Giấy bọc hàng

tờ

4,00

16

Bản đồ cũ

tờ

2,00

17

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

18

Xà phòng rửa tay

kg

0,50

4.3.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh để xác định vị trí điểm quy định ở Bảng 21a:

Bảng 21a

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ công tác

quyển

1,00

2

Sổ đo sâu bằng sào

quyển

10,00

3

Sổ quan trắc mực nước

quyển

8,00

4

Xăng ô tô

lít

600,00

5

Dầu nhờn

lít

3,00

6

Dây chão nilon

mét

50,00

7

Dây chằng cao su

mét

15,00

8

Đĩa CD

cái

1,00

9

Pin đèn

đôi

2,00

10

Cờ hiệu chuyên dụng

cái

7,00

11

Giấy A4

ram

0,50

12

Mực in laser

hộp

0,10

13

Bút bi

cái

2,00

14

Giấy bọc hàng

tờ

4,00

15

Bản đồ cũ

tờ

2,00

16

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

17

Xà phòng rửa tay

kg

0,50

4.3.3. Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm quy định ở Bảng 21b:

Bảng 21b

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ công tác

quyển

1,00

2

Sổ đo vẽ chi tiết

 

10,00

3

Sổ quan trắc mực nước

quyển

8,00

4

Xăng ô tô

lít

600,00

5

Dầu nhờn

lít

3,00

6

Dây chão nilon

mét

50,00

7

Dây chằng cao su

mét

15,00

8

Đĩa CD

cái

1,00

9

Pin đèn

đôi

2,00

10

Cờ hiệu chuyên dụng

cái

7,00

11

Giấy A4

ram

0,50

12

Mực in laser

hộp

0,10

13

Bút bi

cái

2,00

14

Giấy bọc hàng

tờ

4,00

15

Bản đồ cũ

tờ

2,00

16

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

17

Xà phòng rửa tay

kg

0,50

4.4. Định mức vật liệu cho đo sâu bằng máy hồi âm: mảnh

4.4.1. Sử dụng máy đo sâu hồi âm đơn tia:

4.4.1.1. Đo sâu địa hình đáy biển quy định ở Bảng 22:

Bảng 22

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ công tác

quyển

2,00

2

Băng đo sâu (nếu cần)

cuộn

(30,00)

3

Sổ đo sâu máy hồi âm đơn tia

quyển

8,00

4

Sổ quan trắc mực nước

quyển

8,00

5

Xăng ô tô

lít

900,00

6

Dầu nhờn

lít

4,50

7

Dây chão nilon

mét

100,00

8

Dây chằng cao su

mét

50,00

9

Đĩa CD

cái

1,00

10

Pin đèn

đôi

4,00

11

Cờ hiệu chuyên dụng

cái

7,00

12

Giấy A4

ram

1,00

13

Mực in laser

hộp

0,20

14

Bút bi

cái

2,00

15

Giấy bọc hàng

tờ

4,00

16

Bản đồ cũ

tờ

2,00

17

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

18

Xà phòng rửa tay

kg

0,50

19

Flash drive

cái

1,00

4.4.1.2. Đo rà soát hải văn sử dụng mức của Bảng 22 với hệ số áp dụng tính cho 1 km2 quy định ở Bảng 22a:

Bảng 22a

TT

Nội dung công việc

Hệ số áp dụng mức Bảng 22

1

Đo rà soát hải văn bằng máy hồi âm đơn tia

0,001

4.4.2. Sử dụng máy đo sâu hồi âm đa tia:

4.4.2.1. Đo sâu địa hình đáy biển theo tuyến, theo dải quy định ở Bảng 23:

Bảng 23

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ công tác

quyển

2,00

2

Sổ đo sâu máy hồi âm đa tia

quyển

8,00

3

Sổ quan trắc mực nước

quyển

8,00

4

Xăng ô tô

lít

900,00

5

Dầu nhờn

lít

4,50

6

Dây chão nilon

mét

100,00

7

Dây chằng cao su

mét

50,00

8

Đĩa CD

cái

10,00

9

Pin đèn

đôi

4,00

10

Cờ hiệu chuyên dụng

cái

7,00

11

Giấy A4

ram

1,00

12

Mực in laser

hộp

0,20

13

Bút bi

cái

2,00

14

Giấy bọc hàng

tờ

4,00

15

Bản đồ cũ

tờ

2,00

16

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

17

Xà phòng rửa tay

kg

0,50

18

Flash drive

cái

1,00

4.4.2.2. Đo rà soát hải văn sử dụng mức của Bảng 23 với hệ số áp dụng tính cho 1 km2 quy định ở Bảng 23a:

Bảng 23a

TT

Nội dung công việc

Hệ số áp dụng mức Bảng 23

1

Đo rà soát hải văn bằng máy hồi âm đa tia

0,001

Ghi chú: Định mức sử dụng nhiên liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên dụng phục vụ công việc đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, đa tia (đo sâu địa hình đáy biển và đo rà soát hải văn) tính theo công suất của máy tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công tác cho tổng số ca sản xuất và số ca đi về.

4.5. Định mức vật liệu cho lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: 3000 km2

4.5.1. Sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 24:

Bảng 24

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ công tác

quyển

0,30

2

Xăng ô tô

lít

120,00

3

Dầu nhờn

lít

3,00

4

Dây chão nilon

mét

40,00

5

Dây chằng cao su

mét

5,00

6

Đĩa CD

cái

0,15

7

Cờ hiệu chuyên dụng

cái

3,00

8

Pin đèn

đôi

1,00

9

Sổ lấy mẫu

quyển

2,00

10

Sổ đo đường chuyền

quyển

2,00

11

Giấy A4

ram

0,06

12

Mực in laser

hộp

0,02

13

Giấy bọc hàng

tờ

1,00

14

Bản đồ cũ

tờ

0,50

15

Xà phòng rửa tay

kg

0,05

16

Bút bi

cái

0,50

4.5.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 24a:

Bảng 24a

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức 1

1

Sổ công tác

quyển

0,30

2

Xăng ô tô

lít

120,00

3

Dầu nhờn

lít

3,00

4

Dây chão nilon

mét

40,00

5

Dây chằng cao su

mét

5,00

6

Đĩa CD

cái

0,15

7

Cờ hiệu chuyên dụng

cái

3,00

8

Pin đèn

đôi

1,00

9

Sổ lấy mẫu

quyển

2,00

10

Giấy A4

ram

0,06

11

Mực in laser

hộp

0,02

12

Giấy bọc hàng

tờ

1,00

13

Bản đồ cũ

tờ

0,50

14

Xà phòng rửa tay

kg

0,05

15

Bút bi

cái

0,50

4.5.3. Sử dụng thiết bị RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 24b:

Bảng 24b

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Sử dụng RTK

1

Sổ công tác

quyển

0,30

2

Xăng ô tô

lít

120,00

3

Dầu nhờn

lít

3,00

4

Dây chão nilon

mét

70,00

5

Dây chằng cao su

mét

5,00

6

Đĩa CD

cái

0,15

7

Cờ hiệu chuyên dụng

cái

3,00

8

Pin đèn

đôi

1,00

9

Sổ lấy mẫu

quyển

2,00

10

Sổ đo vẽ chi tiết

 

2,00

11

Giấy A4

ram

0,06

12

Mực in laser

hộp

0,02

13

Giấy bọc hàng

tờ

1,00

14

Bản đồ cũ

tờ

0,50

15

Xà phòng rửa tay

kg

0,15

16

Bút bi

cái

1,00

4.6. Định mức vật liệu cho lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy: mảnh

Định mức vật liệu lấy mẫu chất đáy khu đo máy quy định ở Bảng 25:

Bảng 25

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ công tác

quyển

0,30

2

Xăng ô tô

lít

120,00

3

Dầu nhờn

lít

3,00

4

Dây chão nilon

mét

70,00

5

Dây chằng cao su

mét

5,00

6

Đĩa CD

cái

0,15

7

Cờ hiệu chuyên dụng

cái

3,00

8

Pin đèn

đôi

1,00

9

Sổ lấy mẫu

quyển

2,00

10

Giấy A4

ram

0,06

11

Mực in laser

hộp

0,01

12

Giấy bọc hàng

tờ

1,00

13

Bản đồ cũ

tờ

0,50

14

Xà phòng rửa tay

kg

0,15

15

Bút bi

cái

1,00

Ghi chú: Định mức sử dụng nhiên liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên dụng phục vụ công việc lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy tính theo công suất của máy tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công tác cho tổng số ca sản xuất và số ca đi về.

4.7. Định mức vật liệu cho thành lập bản đồ gốc số: mảnh

Định mức vật liệu cho thành lập bản đồ gốc số quy định ở Bảng 26:

Bảng 26

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ công tác

quyển

0,50

2

Giấy A4

ram

0,05

3

Giấy A0 kỹ thuật

tờ

4,00

4

Mực in laser

hộp

0,01

5

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,04

6

Đĩa CD

cái

0,25

7

Giấy bọc hàng

tờ

2,00

8

Bản đồ cũ

tờ

2,00

9

Xà phòng rửa tay

kg

0,01

10

Bút bi

cái

1,00

Mục 3
BIÊN VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:100 000 TỪ BĐĐH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ LỚN

Khi sử dụng bản đồ địa hình, bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ lớn (1:10 000, 1:25 000, 1:50 000) để biên vẽ về bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 áp dụng các định mức lao động, định mức vật liệu, định mức dụng cụ và định mức thiết bị tương ứng của các hạng mục trong Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH dạng số theo quy định tại Mục 5 Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.

Đối với phần diện tích đất liền, phần diện tích trên đảo áp dụng hệ số 1,0 so với bản đồ địa hình trên đất liền. Đối với phần diện tích biển áp dụng hệ số 0,8 so với bản đồ bản đồ địa hình trên đất liền.

 

MỤC LỤC

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

 

Mục 1

CÔNG VIỆC PHỤC VỤ ĐO VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN

1. Xây dựng điểm KTTBĐB

2. Xây dựng lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào

3. Xây dựng trạm tĩnh (trạm Base) phục vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ RTK

4. Xây dựng điểm ĐCNT

5. Đo nối độ cao và tính toán độ cao TCKT cho điểm "0" của điểm nghiệm triều

Mục 2

ĐO VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Xây dựng điểm nghiệm triều

1.1.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển

1.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

1.1.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm

1.1.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

1.1.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia)

1.1.7. Thành lập bản đồ gốc số

1.2. Phân loại khó khăn

1.2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều

1.2.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển

1.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào

1.2.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy

1.2.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào

1.2.6. Lấy mẫu chất đáy ở khu vực đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia)

1.2.7. Thành lập bản đồ gốc số

1.3. Định biên

1.4. Định mức lao động

2. Định mức dụng cụ

2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều

2.2. Kiểm nghiệm thiết bị

2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào:

2.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy:

2.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào:

2.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy:

3. Định mức thiết bị

3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều:

3.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển:

3.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào:

3.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm:

3.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào:

3.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy:

3.7. Thành lập bản đồ gốc số:

4. Định mức vật liệu

4.1. Định mức vật liệu xây dựng điểm nghiệm triều:

4.2. Định mức vật liệu kiểm nghiệm thiết bị đo biển:

4.3. Định mức vật liệu đo sâu địa hình đáy biển bằng sào:

4.4. Định mức vật liệu cho đo sâu bằng máy hồi âm:

4.5. Định mức vật liệu cho lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào:

4.6. Định mức vật liệu cho lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy:

4.7. Định mức vật liệu cho thành lập bản đồ gốc số:

Mục 3

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi