Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 51/2017/TT-BTNMT bổ sung Thông tư về Đề án thăm dò khoáng sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 51/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2017/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: | 30/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xác nhận trữ lượng khoáng sản đưa vào thiết kế khai thác
Đây là nội dung được bổ sung tại Thông tư số 51/2017/TT-BTNMT ngày 30/11/2017, có hiệu lực từ ngày 15/01/2018.
Cụ thể, việc xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thực hiện bằng một trong các hình thức: Xác nhận trữ lượng khoáng sản được thực hiện đồng thời với quá trình thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; Xác nhận trữ lượng khoáng sản được thực hiện đồng thời trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trường hợp trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế khai thác bằng trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thì không phải xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
Để tìm hiểu thêm về quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:
Thông tư 51/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bổ sung một số điều của Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản
Xem chi tiết Thông tư 51/2017/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 51/2017/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 51/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 45/2016/TT-BTNMT NGÀY 26/12/2016 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH VỀ ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN, ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN VÀ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, HỒ SƠ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản (sau đây gọi là Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT).
“Điều 4a. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác
Việc xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thực hiện bằng một trong các hình thức sau:
1. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được thực hiện đồng thời với quá trình thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản:
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản có trách nhiệm xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác đồng thời với quá trình thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Nội dung xác nhận trữ lượng khoáng sản thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được thực hiện đồng thời trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
a) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có văn bản gửi Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia (qua Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia) kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, để đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng sản, Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản gửi Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam về trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
Văn bản xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân để xác định trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác trong nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
3. Trường hợp trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế khai thác bằng trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thì không phải xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
“6. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác:
Cấp 121: …… tấn/m3.
Cấp 122: …… tấn/m3.
Các khoáng sản đi kèm (nếu có):
Cấp 121: …… tấn/m3.
Cấp 122: …… tấn/m3”.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN TRỮ LƯỢNG ĐƯỢC PHÉP ĐƯA VÀO THIẾT KẾ KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN QUỐC GIA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. |
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201… |
Kính gửi: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia nhận được Văn bản số: …../ĐCKS-KS ngày...tháng...năm…. của Tổng cục về đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác của Dự án khai thác khoáng sản....tại khu vực thuộc xã….huyện….tỉnh....
Sau khi xem xét hồ sơ và tài liệu có liên quan và Tờ trình số... của Văn phòng Hội đồng, Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia xác nhận:
1. Diện tích khu vực đề nghị cấp phép khai thác và trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác nằm trong diện tích thăm dò, phê duyệt trữ lượng (khoáng sản...) đã được Hội đồng phê duyệt/công nhận tại Quyết định số..../QĐ-HĐTL ngày... tháng... năm...;
2. Trữ lượng (khoáng sản...) được phép đưa vào thiết kế khai thác trong Dự án khai thác (khoáng sản..) tại khu vực..., xã, huyện... tỉnh..., gồm các cấp trữ lượng sau:
Cấp 121: ………..tấn/m3
Cấp 122: ………..tấn/m3
Mức sâu khối trữ lượng ……..
3. Tổng trữ lượng (khoáng sản...) huy động vào dự án khai thác đạt.... % trữ lượng đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt.
4. Trữ lượng khoáng sản được xác nhận nêu trên là căn cứ để xem xét, cấp Giấy phép khai thác khoáng sản và tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG |