Thông tư 43/2025/TT-BCT về kỹ thuật an toàn khai thác khoáng sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 43/2025/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2025/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Thanh Hoài |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn chức danh quản lý và điều hành sản xuất trong khai thác khoáng sản từ 04/7/2025
Ngày 04/07/2025, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 43/2025/TT-BCT quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản, có hiệu lực từ ngày ký.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân và cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản.
- Tiêu chuẩn chức danh quản lý và điều hành sản xuất
Thông tư quy định tiêu chuẩn cho các chức danh quản lý và điều hành sản xuất trong khai thác khoáng sản. Người phụ trách kỹ thuật an toàn mỏ phải có trình độ từ đại học trở lên và kinh nghiệm tối thiểu 2-3 năm tùy theo loại mỏ. Trưởng phòng và quản đốc cũng cần có trình độ từ cao đẳng trở lên và kinh nghiệm tương ứng.
Trưởng ca cần có trình độ từ trung cấp trở lên và kinh nghiệm ít nhất 1 năm.
- Huấn luyện kỹ thuật an toàn
Thông tư quy định nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn cho các chức danh như giám đốc điều hành mỏ, người phụ trách kỹ thuật an toàn mỏ, trưởng phòng và quản đốc. Nội dung bao gồm quy định pháp luật, yêu cầu an toàn, quản lý rủi ro, và các biện pháp ứng phó sự cố. Người huấn luyện phải có trình độ từ đại học trở lên và kinh nghiệm quản lý kỹ thuật mỏ từ 3-5 năm.
- Hệ thống thiết bị và phương tiện
Trước khi đưa vào vận hành lần đầu trong mỏ hầm lò, hệ thống thiết bị và phương tiện phải được kiểm tra và chấp thuận bởi Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp. Hồ sơ đề nghị kiểm tra bao gồm văn bản đề nghị, hồ sơ mua sắm, thiết kế lắp đặt, biên bản nghiệm thu và quy trình vận hành.
- Xếp loại mỏ hầm lò theo mức độ nguy hiểm
Thông tư quy định hồ sơ và trình tự xếp loại mỏ hầm lò theo mức độ nguy hiểm do khí mêtan cháy, nổ gây ra.
Hồ sơ bao gồm tính toán xếp loại mỏ, sơ đồ vị trí lấy mẫu, kết quả phân tích mẫu và dự báo độ chứa khí mêtan. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp sẽ kiểm tra và ban hành quyết định xếp loại.
- Huấn luyện ứng cứu khẩn cấp
Đội ngũ ứng cứu khẩn cấp bán chuyên trách trong khai thác khoáng sản được huấn luyện về các quy định pháp luật, nguyên tắc hoạt động, phương pháp cứu nạn và ứng phó sự cố mỏ. Nội dung huấn luyện bao gồm cả lý thuyết và thực hành sử dụng các thiết bị cứu sinh và đo khí.
Xem chi tiết Thông tư 43/2025/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 43/2025/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản
_______
Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn của các chức danh quản lý, điều hành sản xuất trong khai thác khoáng sản; việc huấn luyện, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản; việc chấp thuận đưa vào vận hành hệ thống thiết bị, phương tiện lần đầu đối với khai thác mỏ hầm lò; xếp loại mỏ hầm lò theo mức độ nguy hiểm do khí mêtan cháy, nổ gây ra; nội dung huấn luyện cho đội ngũ ứng cứu khẩn cấp bán chuyên trách.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân và cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản.
TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CHỨC DANH QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT; VIỆC HUẤN LUYỆN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN VỀ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
HỆ THỐNG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO VẬN HÀNH LẦN ĐẦU TRONG MỎ, XẾP LOẠI MỎ HẦM LÒ THEO MỨC ĐỘ NGUY HIỂM DO KHÍ MÊTAN CHÁY, NỔ GÂY RA VÀ NỘI DUNG HUẤN LUYỆN ỨNG CỨU KHẨN CẤP BÁN CHUYÊN TRÁCH
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, chấp thuận hệ thống thiết bị, phương tiện trước khi đưa vào vận hành lần đầu trong mỏ hầm lò.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp ban hành văn bản chấp thuận đối với hệ thống thiết bị, phương tiện trước khi đưa vào vận hành lần đầu trong mỏ hầm lò theo Mẫu số 06 của Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Hồ sơ quy định tại khoản này được lập theo hướng dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chuyên ngành.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp ban hành Quyết định xếp loại mỏ hầm lò theo mức độ nguy hiểm do khí mêtan cháy, nổ gây ra theo Mẫu số 08 của Phụ lục kèm theo Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Nơi nhận: - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra VB và QLXLVPHC, Bộ Tư pháp; - Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ Công Thương; - Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương; - Các doanh nghiệp khai thác khoáng sản; - Công báo; - Lưu: VT, ATMT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BCT ngày 04 tháng 7 năm 2025
Mẫu số 01
………(1)…….. _________ Số:…………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
về khai thác khoáng sản
Kính gửi: ……………………(2)……………………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp khai thác khoáng sản: ……………(1)………………...
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………… Fax:………………….. Email: ………………..
Thực hiện Thông tư số 43/2025/TT-BCT ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản.
….(1)…… đề nghị ...(2)……… kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản cho các nhân sự của ...(1)....(theo danh sách gửi kèm)./.
|
……(3)……, ngày …… tháng……năm ... ……………(4)………….. (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh...);
(3) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
(Kèm theo Văn bản số... ngày ... tháng... năm ...)
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Mã định danh |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……(1)……, ngày …… tháng……năm ... ……………(2)………….. (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Chú thích:
(1) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(2) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 03
Mặt trước giấy chứng nhận:
- Giấy chứng nhận có kích thước: 190 mm x 130 mm; (1) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh...) được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in hoa, kiểu in đứng, cỡ chữ 13 - 14;
Mặt sau giấy chứng nhận:
Chú thích:
- Giấy chứng nhận có kích thước: 190 mm x 130 mm;
- Quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in hoa, kiểu in đứng, đậm, cỡ chữ 11-12;
- Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu in đứng, đậm, cỡ chữ 12 - 13;
(1) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận (Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh...) được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in hoa, kiểu in đứng, cỡ chữ 11-12;
(2) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của cơ quan cấp giấy chứng nhận (Ví dụ: Lào Cai);
(3) Chức danh (Ví dụ: Quản đốc phân xưởng A) được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in thường, đứng, cỡ chữ 12-13;
(4) Số giấy chứng nhận được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu in nghiêng, cỡ chữ 12 - 13;
(5) Chức vụ người có thẩm quyền của cơ quan cấp giấy chứng nhận (Ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân...) được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in hoa, kiểu in đứng, cỡ chữ 11 -12;
Các thông tin khác trong văn bản được sử dụng font chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu in đứng, cỡ chữ 12 - 13.
Mẫu số 04
………(1)…….. _________ Số:…………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
về khai thác khoáng sản
Kính gửi:……………………….(2)…………………….
Tên tổ chức, doanh nghiệp khai thác khoáng sản:………………(1)…………………
Nơi đặt trụ sở chính: …………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………Fax:……………Email:………………………
Thực hiện Thông tư số 43/2025/TT-BCT ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản.
...(1)... đề nghị ....(2)…. cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản cho các nhân sự của …………….(1)....(theo danh sách gửi kèm).
Lý do: ………………………………………………………………………/.
|
……(3)……, ngày …… tháng……năm ... ……………(4)………….. (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Hồ sơ gửi kèm theo:
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Tên cơ quan cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh...);
(3) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 05
………(1)…….. _________ Số:…………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ |
Kính gửi:……………………………(2)…………………..
Thực hiện Thông tư số 43/2025/TT-BCT ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản.
……(1)…..đã hoàn thiện Hồ sơ chấp thuận về kỹ thuật an toàn đối với hệ thống thiết bị, phương tiện trước khi đưa vào vận hành lần đầu trong mỏ hầm lò.
Hồ sơ gồm có:
……….
……(1)….báo cáo và đề nghị…………………(2)…………….. kiểm tra, chấp thuận về kỹ thuật an toàn đối với hệ thống thiết bị, phương tiện trước khi đưa vào vận hành lần đầu trong mỏ hầm lò./.
|
……(3)……, ngày … tháng … năm ... ……………(4)………….. (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Tên cơ quan cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh...);
(3) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 06
………(1)…….. _________ Số:…………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
Kính gửi:………………………..(1) ………………….
Xét đề nghị của ……………..(2)…………. về việc đề nghị kiểm tra, chấp thuận ………… đối với ………(3)……….., trước khi đưa vào vận hành lần đầu trong mỏ; Công văn số .... của …………(2)………… về việc hoàn thiện hồ sơ, sau khi xem xét, ……….(1)………. có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận đưa ………(3)……….. vào sử dụng.
2. Trong quá trình vận hành ………..(3)…….., ……….(2)………phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản……..(4)………
|
……(5)……, ngày … tháng … năm ... ……………(6)………….. (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan chấp thuận ((Ví dụ: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp);
(2) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(3) Hệ thống thiết bị, phương tiện (Ví dụ: hệ thống trục tải mỏ);
(4) Các nội dung khác (nếu có) (Ví dụ: thường xuyên theo dõi, kiểm tra toàn bộ hệ thống để sớm phát hiện và xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của cơ quan chấp thuận (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 07
………(1)…….. _________ Số:…………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
Kính gửi:………………..(2)…………………
Thực hiện Thông tư số 43/2025/TT-BCT ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản.
……………(1) ………… đã hoàn thiện Hồ sơ xếp loại mỏ hầm lò theo mức độ nguy hiểm do khí mêtan cháy, nổ gây ra năm ....
Hồ sơ gồm có:
…………. (3) …………..
…………(1)………..báo cáo và đề nghị ……….(2)……….xem xét xếp loại mỏ hầm lò theo mức độ nguy hiểm do khí mêtan cháy, nổ gây ra để tổ chức thực hiện, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất./.
|
……(4)……, ngày …… tháng……năm ... ……………(5)………….. (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Tên cơ quan quyết định xếp loại mỏ (Ví dụ: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp);
(3) Danh mục hồ sơ (Ví dụ: Kết quả phân tích mẫu than hoặc quặng, mẫu khí);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 08
BỘ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /QĐ-ATMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ……(1)….., ngày …… tháng …… năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xếp loại mỏ hầm lò theo mức độ nguy hiểm
do khí mêtan cháy, nổ gây ra
____________
CỤC TRƯỞNG
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Thông tư số 43/2025/TT-BCT ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 535/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Xét đề nghị của………(2)………;
Theo đề nghị của Trưởng phòng…………..(3)………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định xếp loại mỏ hầm lò theo mức độ nguy hiểm do khí mêtan cháy, nổ gây ra (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục; Trưởng phòng………..(3)…….. và các đơn vị có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - ………(5)………..; - Lưu:... |
………(4)……… (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Chú thích:
(1) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của cơ quan quyết định xếp loại mỏ (Ví dụ: Hà Nội);
(2) Tên cơ quan của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị (Ví dụ: Công ty than A);
(3) Chức danh của Trưởng phòng chuyên môn được giao tham mưu giải quyết (Ví dụ: An toàn khoáng sản và vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
(5) Ghi nơi nhận khác (nếu có).
Mẫu số 09
………(1)…….. _________ Số:…………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thu hồi giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
về khai thác khoáng sản
Kính gửi:…………………(2)………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………………(3)…………
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………………………
Điện thoại:……………………Fax:……………………Email: ……………………….
Thực hiện Thông tư số 43/2025/TT-BCT ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản.
…(1)…..đề nghị ....(2)………… thu hồi giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản của ……..(4)……….. thuộc……………(3).
Lý do:………………………(5)……………………..
|
……(6)……, ngày …… tháng……năm ... ……………(7)………….. (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Hồ sơ gửi kèm theo:
Chú thích:
(1) Tên tổ chức đề nghị (Ví dụ: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp);
(2) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh...);
(3) Tên của tổ chức có đối tượng phải thu hồi giấy chứng nhận (Ví dụ: Công ty B...);
(4) Đối tượng phải thu hồi giấy chứng nhận (Ví dụ: Nguyễn Văn A);
(5) Lý do thu hồi (Ví dụ: cấp sai thẩm quyền);
(6) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 10
………(1)……..
Số: ……/(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ……(3)……, ngày …… tháng……năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
về khai thác khoáng sản
__________
………(4)……..
Căn cứ Thông tư số 43/2025/TT-BCT ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của …(5)… về việc thu hồi giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản đã cấp cho……...(7)....trên cơ sở ...(7)....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản đã cấp cho ...(6)…….. ……..(8)...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm...
Điều 3. ……..(6)……… và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - ………(10)………..; - Lưu:... |
………(9)……… (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan thu hồi giấy chứng nhận (Ví dụ: UBND tỉnh A);
(2) Tên viết tắt của cơ quan thu hồi giấy chứng nhận;
(3) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của cơ quan thu hồi giấy chứng nhận (Ví dụ: Quảng Ninh);
(4) Thủ trưởng cơ quan thu hồi giấy chứng nhận;
(5) Thủ trưởng bộ phận đề nghị thu hồi giấy chứng nhận;
(6) Tên đối tượng phải thu hồi giấy chứng nhận;
(7) Cơ sở để thu hồi (đề nghị của tổ chức hoặc biên bản kiểm tra có phát hiện sai phạm);
(8) Lý do thu hồi (Ví dụ: cấp sai thẩm quyền);
(9) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(10) Tên của các tổ chức liên quan.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây