Thông tư 32/2024/TT-BTNMT kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 32/2024/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2024/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trình tự điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển
Ngày 13/12/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư 32/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển. Dưới đây là một số nội dung chính:
1. Trình tự điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển được chia thành 02 giai đoạn:
- Điều tra tài nguyên khoáng sản cát biển nhằm dự báo tài nguyên cấp 334a và khoanh định các khu vực có triển vọng để chuyển sang giai đoạn đánh giá;
- Đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển nhằm làm rõ quy mô, chất lượng khoáng sản cát biển, tính tài nguyên cấp 333, cấp 222 và khoanh định các khu vực đủ điều kiện chuyển giao thăm dò.
2. Nội dung điều tra tài nguyên khoáng sản cát biển:
- Công tác văn phòng trước thực địa;
- Công tác trắc địa;
- Công tác địa vật lý;
- Công tác địa chất;
- Thi công công trình điều tra, lấy mẫu trong công trình điều tra;
- Lấy, gia công và phân tích mẫu;
- Tổng hợp tài liệu.
3. Nội dung đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển
- Công tác trắc địa;
- Công tác địa vật lý;
- Công tác địa chất;
- Công tác điều tra địa mạo đáy biển;
- Thi công công trình đánh giá, lấy mẫu trong công trình đánh giá;
- Lấy, gia công và phân tích mẫu;
- Dự báo tác động của hoạt động khai thác;
- Xác định khả năng sử dụng, phương pháp và công nghệ khai thác cát biển;
- Tổng hợp tài liệu.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 28/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 32/2024/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 32/2024/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 32/2024/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển
_______________
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển.
Chương I
Thông tư này quy định nội dung kỹ thuật của công tác điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển.
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Thành lập bản đồ trầm tích tầng mặt, bản đồ phân vùng triển vọng và dự báo tài nguyên cấp 334a tỷ lệ 1:50.000.
Thành lập các loại bản đồ trầm tích tầng mặt, thủy - thạch động lực, địa chất môi trường - tai biến địa chất.
ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CÁT BIỂN
- Đo địa chấn nông phân giải cao theo tuyến thiết kế;
- Xác định, dự đoán đặc điểm phân bố, chiều dày, hình thái ranh giới các thành tạo địa chất và phân chia các lớp trầm tích theo thành phần thạch học khác nhau đến độ sâu điều tra;
- Phát hiện và liên kết các lòng sông cổ, các đới đào khoét chứa vật liệu vụn thô có tiềm năng khoáng sản; các doi cát nằm sát đáy biển và chôn vùi;
- Dự báo các cấu trúc chứa khí nông, khu vực tiềm ẩn tai biến địa chất.
- Tiến hành đo địa chấn nông phân giải cao thực hiện theo các TCVN sau: TCVN 12298-1:2018, Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp đo địa chấn nông phân giải cao trên biển; TCVN 12298-2:2018, Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp phân tích, xử lý các băng địa chấn nông phân giải cao trên biển; TCVN 12298-3:2018, Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - phần 3: phương pháp xác định chất lượng tài liệu đo địa chấn nông phân giải cao trên biển;
- Các tài liệu, kết quả đo địa chấn nông phân giải cao phải đối chiếu, so sánh với các tài liệu công trình (khoan máy, ống phóng rung) để hiệu chỉnh, kiểm tra.
- Nhật ký thực địa công tác đo địa chấn nông phân giải cao;
- Sơ đồ các tuyến đo địa chấn nông phân giải cao, băng ghi (bao gồm cả băng gốc, file dữ liệu gốc và băng đã xử lý);
- Các mặt cắt địa chất - địa vật lý thể hiện ranh giới các tập trầm tích khác nhau và các yếu tố địa chất khác nhau;
- Báo cáo kết quả công tác địa chấn nông phân giải cao;
- Các tài liệu, sản phẩm của công tác địa chấn nông phân giải cao phải chuyển giao phục vụ công tác địa chất sử dụng.
- Thu nhận đặc điểm địa hình đáy biển, dự đoán thành phần trầm tích tầng mặt đáy biển, các diện tích phân bố cát biển;
- Phát hiện các yếu tố địa hình, địa mạo đáy biển đặc trưng, các vật thể chìm dưới đáy biển.
- Độ rộng quét: ≥15 m mỗi phía;
- Độ phân giải: ≤10 cm;
- Chất lượng tài liệu sonar quét sườn được đánh giá theo hình ảnh thu được tại các vị trí giao cắt giữa tuyến đo thường và tuyến kiểm tra. Tại vị trí giao cắt này, bằng trực quan xem xét hình ảnh của hai băng ghi và so sánh, xác định tính tương đồng giữa chúng để đánh giá. Tuyến kiểm tra được thiết kế trùng với tuyến kiểm tra của phương pháp địa chấn nông phân giải cao.
- Lựa chọn thông số đo nhằm thu được số liệu thực địa với chất lượng tốt nhất và hạn chế tối đa phông nhiễu;
- Lắp đặt máy và hệ thống tời máy;
- Đặt các thông số hệ thống;
- Điều chỉnh tời máy lên xuống để cá (towfish) nằm ở vị trí cách đáy phù hợp, tránh được các yếu tố nhiễu do chân vịt tàu, sóng; tránh cá bị va vào đá ngầm;
- Dữ liệu được lưu giữ gồm: tệp dữ liệu gốc theo chuẩn định dạng của thiết bị; dữ liệu được chuyển sang dạng: *.tif;
- Ghi nhật ký thực địa;
- Xử lý tài liệu bằng phần mềm chuyên dụng sau khi kết thúc tuyến đo, phục vụ cho công tác khảo sát địa chất.
- Sơ đồ tuyến đo sonar quét sườn;
- Bộ tài liệu hình ảnh sonar thu được về đáy biển (bao gồm cả file gốc có tích hợp tọa độ; các băng sonar đã được ghép nối bằng phần mềm chuyên dụng để phản ánh đầy đủ nhất đặc điểm địa hình, trầm tích tầng mặt đáy biển khu vực đo vẽ);
- Bản đồ bề mặt đáy biển theo kết quả xử lý tài liệu sonar, trên đó khoanh định các dạng địa hình, địa mạo đặc trưng, các diện tích dự báo phân bố trầm tích cát biển;
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Các tài liệu, sản phẩm của công tác đo sonar quét sườn phải chuyển giao phục vụ cho công tác địa chất sử dụng.
- Máy khoan sử dụng bộ thiết bị máy khoan XY-1A hoặc tương đương, có khả năng khoan biển đến độ sâu >20 m nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Giàn khoan có khả năng chịu tải, cố định, đảm bảo mặt bằng lắp đặt, hoạt động của bộ thiết bị máy khoan, nơi để mẫu, làm việc của cán bộ kỹ thuật theo dõi. Độ sâu hoạt động đến 15 m nước, hệ thống nâng hạ thủy lực hoặc palăng xích, di chuyển bằng tàu kéo;
- Thiết bị, phương tiện phục vụ phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phục vụ công tác, yêu cầu thi công và an toàn trên biển;
- Sử dụng kỹ thuật khoan xoay lấy mẫu, đường kính khoan là 91 mm; khoan lấy mẫu trong ống chống cách nước; sử dụng dung dịch khoan chịu mặn và phụ gia đi kèm để làm sạch lỗ khoan đến độ sâu hiệp khoan tiếp theo;
- Thiết bị khoan phải đặt ở vị trí thẳng đứng và chú ý tránh bất kỳ sự dịch chuyển trong quá trình khoan;
- Ống chống cách nước phải được chống trước khi tiến hành khoan để bảo vệ thành lỗ khoan; sử dụng ống chống bằng thép, đường kính 110 mm hoặc 127 mm (tùy thuộc điều kiện thi công); chống từ mặt sàn khoan đến hết độ sâu khoan;
- Khoan lấy mẫu liên tục và lưu giữ vào khay, đồng thời ghi chép vào nhật ký khoan đầy đủ các thông tin: tên lỗ khoan, chiều sâu gặp và kết thúc lớp trầm tích, chiều dày lớp trầm tích, chiều sâu lấy mẫu, chiều dài hiệp khoan, tỷ lệ mẫu lấy được, cao độ, tọa độ lỗ khoan, tên người theo dõi, ngày tháng bắt đầu và kết thúc lỗ khoan. Sau khi kết thúc khoan, tiến hành phân chia địa tầng lỗ khoan và lập cột địa tầng lỗ khoan, lấy mẫu thạch học lưu cho các lớp, lấy các loại mẫu theo yêu cầu và lập biên bản nghiệm thu lỗ khoan theo quy định hiện hành.
- Di chuyển giàn khoan đến khu vực thi công;
- Lắp đặt giàn khoan, đóng ống chống cách nước;
- Kiểm tra độ ổn định của giàn đảm bảo đủ điều kiện thi công khoan;
- Thi công khoan lấy mẫu theo đúng quy trình kỹ thuật khoan máy;
- Thu thập tài liệu khoan; lấy, bao gói các loại mẫu theo quy định và thiết kế; kết thúc khoan khi đạt yêu cầu đề ra;
- Kết thúc lỗ khoan lập biên bản ngừng thi công có xác nhận của Chỉ huy giàn khoan, kỹ thuật địa chất, tổ thi công khoan;
- Hạ giàn khoan sau khi kết thúc khoan, di chuyển đến vị trí khác;
- Lắp đặt thiết bị nâng (cẩu chữ A, cẩu thuỷ lực và tương đương) trên tàu, độ cao của thiết bị nâng so với mặt sàn thi công (boong tàu) không nhỏ hơn 7 m;
- Lắp đặt các bộ phận của bộ ống phóng rung;
- Đồng bộ hóa giữa thiết bị nâng, tời kéo, bộ ống phóng rung, kiểm tra độ an toàn, vận hành thử nghiệm.
- Hệ thống cẩu nâng thiết bị lên khỏi mặt sàn thi công, di chuyển ra ngoài boong tàu, thả thiết bị di chuyển xuống đáy biển;
- Khi thiết bị chạm đáy biển hệ thống rung bắt đầu hoạt động. Ống mẫu di chuyển sâu vào lớp trầm tích dưới đáy biển và mẫu vật được lưu lại trong ống mẫu. Khi đạt độ sâu cực đại hoặc độ sâu khảo sát, bộ phận giữ ống mẫu được kích hoạt để giữ mẫu nguyên trạng trong ống;
- Kéo toàn bộ thiết bị lên di chuyển vào sàn tàu. Lấy ống mẫu ra, ghi số hiệu, mô tả và chụp ảnh.
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CÁT BIỂN
b) Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm theo quy định về đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BTNMT;
- Sai số trung phương độ sâu của điểm đo địa vật lý sau khi đã quy đổi về hệ độ cao Quốc gia được xác định theo công thức và không được vượt quá các hạn sai sau: m ≤ ± 0,30m khi độ sâu đến 30m; m ≤ 1,5% độ sâu khi độ sâu từ 30-100m, trong đó: m là sai số trung phương độ sâu; n là số lượng giao điểm; Δ là số chênh độ sâu giữa tuyến đo sâu và tuyến đo kiểm tra tại giao điểm của 2 tuyến đo; độ sâu tại giao điểm này được nội suy từ 2 điểm đo sâu gần nhất trước và sau giao điểm trên từng tuyến đo;
- Bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1:25.000 được vẽ trên cơ sở kết quả đo sâu hồi âm theo tuyến và các số liệu tọa độ, độ sâu các điểm khảo sát địa vật lý, địa chất, các điểm khảo sát khác có liên quan của đề án;
- Bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1:25.000 có đường đẳng sâu cơ bản là 1m; các quy định kỹ thuật, cơ sở toán học, nội dung và ký hiệu bản đồ thực hiện theo Thông tư số 06/2022/TT-BTNMT; Thông tư số 12/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2020 ban hành Quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000.
- Trên bản đồ cần phân chia các đơn vị địa mạo có đặc điểm hình thái và động lực thành tạo khác nhau;
- Các yếu tố địa hình đặc biệt (gờ cao, rãnh trũng, các lòng sông cổ, đường bờ cổ,…), đặc điểm thạch học, đặc điểm thủy động lực được thể hiện dưới dạng ký hiệu;
- Các quá trình biến động đường bờ và đáy biển (nếu có) được thể hiện dạng đường và vùng;
- Các đơn vị địa mạo thuận lợi cho tích tụ cát biển hoặc có khả năng phát sinh tai biến địa chất (nếu có) được thể hiện bằng ký hiệu phi tỷ lệ.
Nội dung thi công công trình đánh giá, lấy mẫu trong công trình đánh giá thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
- Lấy mẫu: lấy mẫu nhóm tại các công trình đánh giá đại diện theo khối tính tài nguyên. Trọng lượng mẫu 10 kg/mẫu;
- Định hướng các chỉ tiêu phân tích: thành phần hạt; khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước; khối lượng thể tích xốp và độ lỗ hổng; độ ẩm; hàm lượng bùn, bụi, sét; tạp chất hữu cơ; khả năng phản ứng kiềm - silic; hàm lượng clorua,…;
- Phân tích mẫu để xác định khả năng sử dụng làm cát xây dựng thực hiện theo TCVN 13754:2023 cát nhiễm mặn cho bê tông và vữa;
- Xử lý kết quả: xác định mô đun độ lớn của cát biển, nhận xét các chỉ tiêu của vật liệu xây dựng, san lấp;
- Lấy mẫu: lấy mẫu nguyên trạng trong cột mẫu của công trình đánh giá, đại diện trong thân khoáng sản cát biển, chiều dài mẫu 25 cm;
- Các chỉ tiêu phân tích: thành phần hạt, khối lượng riêng, khối lượng thể tích, độ ẩm, độ rỗng, hệ số rỗng, độ bão hòa, góc ma sát trong, lực dính kết, hệ số nén lún, mô đun biến dạng, trương nở, tan rã, hệ số thấm,…;
- Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá tính chất cơ lý của thân khoáng và vật liệu cát biển.
- Thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn nhằm xác định các chỉ tiêu độ ẩm tối ưu (Wt.ư), khối lượng thể tích khô lớn nhất theo TCVN 4201:2012 và 22TCN333:06. Trọng lượng mẫu lấy 15 kg/mẫu;
- Thí nghiệm xác định chỉ số CBR và hệ số nén chặt K theo 22TCN332:06. Trọng lượng mẫu lấy 35 kg/mẫu;
- Thí nghiệm trong phòng các chỉ tiêu phân tích hàm lượng sulfate hòa tan và hàm lượng ion clo hòa tan trong nước;
- Lấy mẫu: lấy mẫu nhóm theo công trình đánh giá trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển;
- Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá tính chất đắp nền của vật liệu cát biển. d) Phân tích tổng hoạt độ phóng xạ:
- Lấy mẫu: lấy mẫu nhóm theo công trình đánh giá trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển. Trọng lượng mẫu: 1,0 kg/mẫu;
- Phân tích mẫu: thực hiện theo TCVN 10758-6:2016 (ISO 18589-6:2009) về Đo hoạt độ phóng xạ trong môi trường - Đất - Phần 6: Đo tổng hoạt độ alpha và tổng hoạt độ belta hoặc các tiêu chuẩn tương đương;
- Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá an toàn phóng xạ cho con người khi sử dụng vật liệu cát biển.
- Lấy mẫu: lấy mẫu lớn đại diện cho thân khoáng cát biển bằng cách hút thử nghiệm. Số lượng mẫu 1-2 mẫu. Trọng lượng mẫu cần lấy: 15-20 m3/mẫu;
- Các chỉ tiêu phân tích: thành phần hạt, mô đun độ lớn; khối lượng thể tích xốp, khối lượng riêng, độ hổng, khối lượng thể tích khô, khối lượng thể tích bão hòa, tạp chất bụi bùn sét, tạp chất hữu cơ, độ ẩm bão hòa khô bề mặt, hàm lượng Clo, hàm lượng SO3, độ nở mẫu vữa sau 14 ngày trong NaOH 1M ở 80°C;
- Xử lý kết quả: báo cáo đánh giá, nhận xét và đề xuất về công nghệ khai thác, hệ số thu hồi cát biển; kết quả xử lý cát lẫn tạp chất, nhiễm mặn; các tính chất cơ lý, hóa của mẫu cát nhiễm mặn; đánh giá khả năng rửa sạch của mẫu cát nhiễm mặn; đánh giá khả năng chế tạo bê tông của mẫu cát nhiễm mặn; đánh giá độ bền ăn mòn kiềm silic của mẫu cát nhiễm mặn; đề xuất lĩnh vực sử dụng cát biển.
- Yêu cầu về lấy mẫu:
+ Lấy mẫu trầm tích hạt mịn (sét, bùn, bùn cát,...) xen kẹp trong lõi mẫu của các công trình đánh giá, đại diện cho thân khoáng. Trọng lượng mẫu lấy: 0,3 kg/mẫu;
+ Mẫu cột mẫu hạt mịn đại diện các thân khoáng, số lượng 04 cột mẫu (thân khoáng đặc trưng cho vùng cửa sông tích tụ nhiều vật chất hiện đại lấy 02 mẫu, thân khoáng khác lấy 01 mẫu/thân khoáng) để đánh giá các hợp chất hữu cơ bền vững;
+ Phương pháp lấy mẫu và bảo quản thực hiện theo các tiêu chuẩn TCVN 6663-15:2004 (ISO 5667-15:1999) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 15: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu bùn và trầm tích.
- Yêu cầu về phân tích:
+ Phân tích ion trao đổi của sét 15 chỉ tiêu; Phân tích định lượng các nguyên tố Fe2+, S trong khoáng vật pyrit, Fe2+ trong khoáng vật siderit, Fe2+ dễ tan, Fe3+ dễ tan, S dạng khử, S tổng; Phân tích các hợp chất hữu cơ bền vững; Phân tích nhóm mẫu xác định tập hợp vi cổ sinh gồm: mẫu vi cổ sinh, mẫu bào tử phấn, mẫu nanoplanton và mẫu diatomea;
+ Phương pháp xác định giá trị các thông số chất lượng trầm tích thực hiện theo QCVN 43:2017/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích, được ban hành tại Thông tư số 78/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đánh giá môi trường trầm tích biển theo giá trị giới hạn của các thông số chất lượng trầm tích được quy định tại Bảng 1 QCVN 43:2017/BTNMT.
- Yêu cầu về lấy mẫu:
+ Mẫu được lấy tại khu vực đánh giá. Số lượng: 01 mẫu;
+ Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu thực hiện theo các tiêu chuẩn TCVN 5998:1995 (ISO 5667-9:L992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu nước biển.
- Yêu cầu về phân tích:
+ Đối với vùng biển ven bờ các chỉ tiêu phân tích theo quy định tại Bảng 1 QCVN 10:2023/BTNMT;
+ Đối với vùng biển gần bờ chỉ tiêu phân tích theo quy định tại Bảng 3 QCVN 10:2023/BTNMT;
+ Đối với vùng biển xa bờ chỉ tiêu phân tích theo quy định tại Bảng 4 QCVN 10:2023/BTNMT;
+ Phương pháp xác định giá trị nồng độ các thông số chất lượng nước biển thực hiện theo QCVN 10:2023/BTNMT.
- Đánh giá chất lượng môi trường nước biển theo giá trị giới hạn của các thông số được quy định tại QCVN 10:2023/BTNMT.
b) Đo đạc các yếu tố khí tượng biển và hải văn với các nội dung như bảng dưới đây:
TT |
Dạng công việc |
Yếu tố đo |
Trạm liên tục |
1 |
Khí tượng biển |
Gió, lượng mây, tầm nhìn xa, lượng mưa, khí áp, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, bức xạ mặt trời, các hiện tượng thời tiết khác |
01 lần tại tất cả các trạm khảo sát |
2 |
Hải văn |
Sóng biển (chiều cao, hướng) bằng mắt |
01 lần tại tất cả các trạm khảo sát |
Dòng chảy (hướng, tốc độ - bằng máy tự ghi) |
Đo dòng chảy trực tiếp tại các tầng chuẩn |
c) Định hướng các yếu tố, tần suất quan trắc:
TT |
Dạng công việc |
Yếu tố đo |
Tần suất quan trắc tại các trạm liên tục |
1 |
Khí tượng biển |
Gió, lượng mây, tầm nhìn xa, lượng mưa, khí áp, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, bức xạ mặt trời, các hiện tượng thời tiết khác |
Tại các giờ theo kỳ synop: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc. |
2 |
Hải văn |
Sóng biển (hướng, độ cao, chu kỳ - bằng máy tự ghi) |
Tối thiểu 1 giờ/số liệu, đo liên tục trong thời gian quan trắc |
Mực nước |
Tối thiểu 30 phút/ số liệu, đo liên tục trong thời gian quan trắc. |
||
Độ trong suốt của nước biển |
Tại các giờ 7, 10, 13, 16, 19 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc. |
||
Dòng chảy (hướng, tốc độ - đo bằng máy tự ghi) |
Tối thiểu 10 phút/ số liệu, đo liên tục trong thời gian quan trắc (theo các tầng chuẩn) |
||
Nhiệt độ, độ muối (đo tầng mặt, bằng máy tự ghi) |
Tại các giờ theo kỳ synop: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc. |
||
3 |
Môi trường nước biển |
Lấy mẫu nước biển (để phân tích các chỉ tiêu TSS (tổng chất rắn lơ lửng), F-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng crom (Cr), Cr (VI), tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, coliform) |
Lấy mẫu nước biển: 01 tầng (<10 m nước); 2 tầng: đáy, mặt (>10 m nước): lấy vào các ngày 01, 04 và 07 của đợt quan trắc (lấy 02 lần/ngày vào lúc triều cường, triều kiệt). |
Muối dinh dưỡng NH4+, PO43- |
|||
4 |
Môi trường trầm tích biển |
Lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường trầm tích |
Lấy mẫu 02 lần/ đợt quan trắc (lấy vào các ngày 4 và 7 của đợt quan trắc) |
Lấy mẫu vật chất lơ lửng: lấy bằng thùng lắng 200 lít. |
Lấy mẫu 02 lần/ đợt quan trắc (triều cường và triều kiệt) |
e) Để đánh giá được tác động của khai thác cát biển đến môi trường, sinh thái mô hình số trị phải tính toán cho hai phương án là các kịch bản hiện trạng và các kịch bản khai thác cát biển. Đối với hai phương án này các mô hình, thông số và kịch bản tính toán gồm:
TT |
Tên mô hình |
Yêu cầu |
Kịch bản |
Phương án |
1 |
Mô hình động lực |
Mực nước |
Tối thiểu tính toán cho đặc trưng 2 mùa: mùa đông và mùa hè |
Hiện trạng và khai thác cát biển |
Gió (vận tốc, hướng) |
||||
Sóng (hướng, chu kỳ, độ cao) |
||||
Lưu lượng tại các cửa sông |
||||
2 |
Mô hình vận chuyển bùn cát (xói lở, bồi tụ) |
Cấp phối hạt bùn cát |
Tối thiểu tính toán cho đặc trưng 2 mùa: mùa đông và mùa hè |
Hiện trạng và khai thác cát biển |
Bùn cát lơ lửng tại các cửa sông |
||||
3 |
Mô hình lan truyền bùn cát lơ lửng do hoạt động khai thác cát biển gây ra |
Cấp phối hạt bùn cát khai thác Nồng độ bùn cát lơ lửng |
Theo các kịch bản khai thác |
Khai thác cát biển |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
MẠNG LƯỚI CÁC CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN
KHOÁNG SẢN CÁT BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức độ phức tạp địa chất |
Công tác |
Khoảng cách giữa các tuyến (m) |
|
Điều tra tỷ lệ 1:50.000 |
Đánh giá tỷ lệ 1:25.000 |
||
I |
Đo sâu hồi âm |
1000 - 1600 |
500 - 800 |
Sonar quét sườn |
1000 - 1600 |
500 - 800 |
|
Đo địa chấn nông phân giải cao |
1000 - 1600 |
500 - 800 |
|
Địa chất* |
500-800/ (400-600) |
250-400/ (200-400) |
|
II |
Đo sâu hồi âm |
800 - 1000 |
400 - 500 |
Sonar quét sườn |
800 - 1000 |
400 - 500 |
|
Đo địa chấn nông phân giải cao |
800 - 1000 |
400 - 500 |
|
Địa chất* |
400-500/ (300-400) |
200-250/ (150-200) |
|
III |
Đo sâu hồi âm |
600 - 800 |
300 - 400 |
Sonar quét sườn |
600 - 800 |
300 - 400 |
|
Đo địa chấn nông phân giải cao |
600 - 800 |
300 - 400 |
|
Địa chất* |
300-400/ (200-300) |
150-200/ (100-150) |
Ghi chú: Địa chất* - Mạng lưới địa chất: khoảng cách giữa các tuyến/(khoảng cách giữa các trạm khảo sát trên tuyến).
Phụ lục III
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Đặc điểm |
Đơn giản I |
- Phân bố không quá 3 trường trầm tích tầng mặt; không lộ đá gốc trước Đệ tứ trên bề mặt đáy biển. - Các thành tạo Đệ tứ trong phạm vi chiều sâu điều tra chỉ gồm trầm tích biển tuổi Holocen. Thành phần thạch học có không quá 3 tướng trầm tích. - Diện phân bố cát có quy mô lớn, chiều dài ≥10 km, chiều rộng tương đối ổn định ≥1km, hình dạng đơn giản (phân lớp, dạng phân lớp). |
Trung bình II |
- Phân bố từ 4 - 7 trường trầm tích tầng mặt; không lộ đá gốc trước Đệ tứ trên bề mặt đáy biển. - Các thành tạo Đệ tứ trong phạm vi chiều sâu điều tra chỉ gồm trầm tích biển tuổi Holocen. Thành phần thạch học có từ 4-5 tướng trầm tích. - Diện phân bố cát có quy mô trung bình, chiều dài 5.000 - 10.000 m, chiều rộng không ổn định 300 - 1.000 m, hình dạng tương đối đơn giản - phức tạp (dạng phân lớp, dạng thấu kính, nhiều nhánh). |
Phức tạp III |
- Phân bố trên 7 trường trầm tích tầng mặt. - Các thành tạo Đệ tứ trong phạm vi chiều sâu điều tra bao gồm trầm tích biển tuổi Holocen và Pleistocen. Thành phần thạch học có trên 7 tướng trầm tích. - Lộ đá gốc trước Đệ tứ trên bề mặt đáy biển. - Diện phân bố cát có quy mô nhỏ, biến đổi phức tạp, chiều dài nhỏ hơn 5.000 m, chiều rộng không ổn định <300 m, hình dạng phức tạp (dạng thấu kính, nhiều nhánh). |
Phụ lục II
MẠNG LƯỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN
KHOÁNG SẢN CÁT BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức độ phức tạp địa chất |
Dạng công trình |
Khoảng cách đối với các tài nguyên cấp (m) |
||||
Cấp 222 |
Cấp 333 |
Cấp 334a |
||||
Giữa các tuyến |
Giữa các công trình |
Giữa các tuyến |
Giữa các công trình |
Giữa các công trình |
||
I |
Lỗ khoan, ống phóng rung |
400 - 800 |
200 - 400 |
800 - 1600 |
400 - 800 |
Không quá 3000 |
II |
Lỗ khoan, ống phóng rung |
200 - 400 |
100 - 200 |
400 - 800 |
200 - 400 |
Không quá 2000 |
III |
Lỗ khoan, ống phóng rung |
100 - 200 |
50 - 100 |
200 - 400 |
100 - 200 |
Không quá 1000 |
Phụ lục IV
PHÂN LOẠI VÙNG THEO MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phân loại |
Địa hình đáy biển |
Chế độ hải văn khu vực |
Điều kiện kinh tế XH (giao thông, nuôi trồng, khai thác thủy sản,…) |
Khó khăn loại 1 |
- Bãi biển thoải đều, mặt địa hình ổn định, ít đầm lầy, sụt lở, có sú vẹt nhưng không đáng kể |
- Vùng có chế độ nhật triều/bán nhật triều. Biên độ thủy triều dao động trong khoảng <1,4 m. - Được che chắn nhằm chống lại tác động của sóng từ ngoài khơi vào. - Chế độ dòng chảy ổn định. |
- Đường giao thông ven bờ thuận lợi, đi lại dễ dàng. - Nhiều bến đậu của thuyền, phân bố đều, ra vào thuận lợi. - Nuôi trồng, khai thác thủy sản ít. |
Khó khăn loại 2 |
- Vùng biển có núi đá ăn ra biển, có đầm lầy, bùn sét nhão, bãi sú vẹt ăn lan ra biển; rải rác có bãi nổi, nền đá gốc hoặc đá ngầm, san hô. - Vùng cửa sông, rải rác có các bãi cạn. |
- Vùng có chế nhật triều/độ bán nhật triều. Biên độ thủy triều dao động trong khoảng 1,4- 2,0 m. - Được che chắn một phần nhằm chống lại tác động của sóng từ ngoài khơi vào. - Dòng chảy thay đổi nhiều hướng; |
- Đường giao thông xa bờ, đi lại khó khăn. - Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều. - Nuôi trồng, khai thác thủy sản phổ biến theo mùa. |
Khó khăn loại 3 |
- Bãi biển có nhiều đầm lầy, sãi sú vẹt và rừng cây nước mặn ăn lan ra biển có chiều rộng > 100m. - Nhiều đảo, cồn cát, bãi nổi, luồng lạch hẹp đi lại phụ thuộc thuỷ triều; nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều cồn cát, hõm sâu, đá ngầm. |
- Vùng có chế độ nhật triều/bán nhật triều. Biên độ thủy triều dao động trong khoảng >2,0 m. - Chịu tác động trực tiếp của sóng từ ngoài khơi vào. Có tốc độ dòng chảy rất không ổn định, thay đổi nhiều hướng, ảnh hưởng đến việc đi lại của tàu thuyền. |
- Đường giao thông xa bờ, đi lại khó khăn. - Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều. - Nuôi trồng, khai thác thủy sản phổ biến trong năm. |
Phụ lục V
NỘI DUNG THỂ HIỆN VÀ YÊU CẦU KHOA HỌC CÁC BẢN ĐỒ CHUYÊN MÔN VÀ BÁO CÁO THUYẾT MINH ĐI KÈM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
1 |
Bản đồ tài liệu thực tế |
Thể hiện đầy đủ tất cả các dạng công tác đã tiến hành trên diện tích điều tra, đánh giá. |
|
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
Thể hiện diện phân bố của các trầm tích tầng mặt có thành phần khác nhau trên cơ sở các kết quả thực hiện công tác địa chất, ưu tiên thể hiện các thân cát biển (điều tra), các thân cát biển đạt chỉ tiêu công nghiệp được tham gia tính tài nguyên (đánh giá), các biểu đồ phân loại trường trầm tích. |
|
Bản đồ phân vùng triển vọng và dự báo tài nguyên cấp 334a tỷ lệ 1:50.000 |
Thể hiện các khu vực triển vọng cát biển đề nghị chuyển sang giai đoạn đánh giá. |
2 |
Bản đồ độ sâu đáy biển và và báo cáo thuyết minh đi kèm |
- Thể hiện sự phân bố các đường đẳng cao, đẳng sâu theo hệ tọa độ VN-2000 phần đất liền ven biển và biển ven bờ: + Phần đất liền ven biển: điểm khống chế trắc địa, điểm dân cư, địa vật kinh tế xã hội, đường giao thông, thực vật, ranh giới hành chính, địa danh,... + Phần biển ven bờ: địa hình đáy biển, đường mép nước, các loại bãi nổi, bãi chìm, các địa vật, công trình nhân tạo trên biển, các yếu tố hàng hải, hải văn. - Tọa độ các công trình khoan trên biển theo hệ toạ độ VN-2000; - Báo cáo thuyết minh mô tả được những dạng địa hình điển hình của vùng nghiên cứu. |
3 |
Bản đồ đẳng dày các tập trầm tích theo tài liệu đo địa chấn nông phân giải cao |
- Thể hiện đường đẳng dày các trầm tích có thành phần khác nhau, các thành tạo địa chất đến độ sâu nghiên cứu. - Các mặt cắt địa chất - địa vật lý theo các tuyến đo. - Báo cáo thuyết minh kết quả công tác đo địa chấn nông phân giải cao. |
4 |
Bản đồ bề mặt đáy biển theo tài liệu đo sonar quét sườn |
Thể hiện các trường trầm tích đáy biển theo kết quả đo sonar; các dị thường về địa hình, địa vật trên bề mặt đáy biển; báo cáo kết quả. |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển tỷ lệ 1: 25.000 và báo cáo thuyết minh đi kèm |
- Phân chia các đơn vị địa mạo vùng biển nghiên cứu theo nguyên tắc nguồn gốc- động lực- hình thái. - Kết hợp xử lý tài liệu sonar quét sườn, nhận định các trường trầm tích và vai trò của động lực thành tạo địa hình. - Làm rõ quá trình phát triển địa hình trên cơ sở minh giải các băng địa chấn nông phân giải cao để định lượng hóa các tiền đề, dấu hiệu địa mạo thuận lợi cho tích tụ hoặc phá hủy thân khoáng sản, có khả năng phát sinh tai biến địa chất. |
- Khoanh định rõ các vùng triển vọng khoáng sản và khoáng sản làm vật liệu xây dựng. - Báo cáo thuyết minh làm rõ các nội dung trên. |
||
6 |
Bản đồ thủy -thạch động lực tỷ lệ 1: 25.000 và báo cáo thuyết minh đi kèm |
- Thể hiện các yếu tố thủy động lực, xác định xu thế di chuyển trầm tích trên cơ sở đó khoanh định các vùng đáy biển cân bằng, tích tụ và bào mòn. - Tích hợp các thông tin trên đánh giá định lượng mối tương quan thủy - thạch động lực và hình thái đáy biển vùng nghiên cứu. - Báo cáo thuyết minh làm rõ các nội dung trên. |
7 |
Bản đồ địa chất và khoáng sản tỷ lệ 1:25.000 và báo cáo thuyết minh đi kèm |
- Các thành tạo trầm tích tầng mặt; các thành tạo địa chất khác. - Các yếu tố cấu trúc, kiến tạo. - Các thân khoáng sản cát biển và tài nguyên. - Báo cáo thuyết minh làm rõ thành phần vật chất, đặc điểm phân bố các thành tạo địa chất; đặc các thành tạo trầm tích tầng mặt; đặc điểm phân bố các khoáng sản cát biển. - Báo cáo thuyết minh làm rõ các nội dung trên. |
8 |
Bản đồ địa chất môi trường - tai biến địa chất tỷ lệ 1: 25.000 và báo cáo thuyết minh đi kèm |
- Thể hiện các yếu tố ảnh hưởng tới đặc trưng, hiện trạng địa chất môi trường vùng biển điều tra. - Thể hiện hiện trạng, cường độ, xu thế, quy mô các tai biến địa chất của vùng biển điều tra. - Khoanh định, dự báo các khu vực có ô nhiễm, nguy cơ ô nhiễm môi trường, xảy ra tai biến địa chất. - Báo cáo thuyết minh làm rõ các nội dung trên; đánh giá, dự báo tác động của khai thác khoáng sản cát biển đến môi trường; đề xuất giải pháp giảm thiểu. |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây