Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 42/2024/TT-BTNMT kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ viễn thám

Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 42/2024/TT-BTNMT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 42/2024/TT-BTNMT

Ngày 30/12/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư 42/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ viễn thám. Dưới đây là các nội dung chính:

1. Công tác chuẩn bị thành lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám quang học/viễn thám Radar:

  • Khảo sát đặc điểm địa lý khu vực thực hiện, thu thập và phân tích thông tin nhằm đánh giá hiện trạng, xác định các xu hướng, nhận diện các vấn đề chính, đưa ra các khuyến nghị phục vụ triển khai nhiệm vụ.
  • Xác định giai đoạn cần thành lập bản đồ, tính toán số chu kỳ, thời điểm bắt đầu, kết thúc của chu kỳ và các nguồn tư liệu sử dụng để thành lập bản đồ.
  • Thu thập tài liệu, dữ liệu.
  • Khảo sát, đánh giá khả năng sử dụng của từng tài liệu, dữ liệu và lựa chọn tài liệu, dữ liệu sử dụng.
  • Chuyển đổi các nguồn dữ liệu sang dữ liệu dạng số (không gian và phi không gian).

2. Cách xử lý dữ liệu viễn thám Radar:

  • Nhập dữ liệu.
  • Hiệu chỉnh quỹ đạo sử dụng dữ liệu hiệu chỉnh thông số quỹ đạo vệ tinh chính xác.
  • Loại trừ nhiễu nhiệt dựa trên bảng tra cứu nhiễu nhiệt của mỗi loại dữ liệu viễn thám Radar GRD, tính toán nhiễu theo phương pháp nội suy song tuyến cho tất cả điểm ảnh có giá trị nằm giữa các giá trị trong bảng tra cứu nhiễu nhiệt.
  • Định chuẩn bức xạ.
  • Đồng đăng ký các dữ liệu viễn thám Radar GRD trong trường hợp xử lý chuỗi dữ liệu đa thời gian.
  • Lọc nhiễu.
  • Hiệu chỉnh hình học dữ liệu viễn thám Radar GRD.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 17/02/2025.

Xem chi tiết Thông tư 42/2024/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 17/02/2025

Tải Thông tư 42/2024/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 42/2024/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 42/2024/TT-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
___________

Số: 42/2024/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2024

THÔNG TƯ

Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề
bằng công nghệ viễn thám

___________________

Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thám quốc gia;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ viễn thám.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ viễn thám.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ viễn thám.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Dữ liệu viễn thám quang học là thông tin, hình ảnh đối tượng địa lý được thu nhận từ vệ tinh viễn thám sử dụng bước sóng từ 0,4 - 15 µm.

Đang theo dõi

2. Dữ liệu viễn thám Radar là thông tin, hình ảnh đối tượng địa lý được thu nhận từ vệ tinh viễn thám sử dụng sóng siêu cao tần có bước sóng từ 1 mm - 1 m.

Đang theo dõi

3. Dữ liệu viễn thám Radar GRD (Ground Range Detected) là dữ liệu biên độ tín hiệu phản hồi theo phạm vi mặt đất; được tập trung các tán xạ ngược, phản xạ trong không gian của đối tượng vào phạm vi của điểm ảnh; giảm nhiễu bằng phương pháp đa góc nhìn; tọa độ điểm ảnh được chiếu lên hệ tọa độ ê-líp-xô-ít Trái Đất và giá trị pha của tín hiệu phản hồi đã bị loại bỏ.

Đang theo dõi

4. Lọc nhiễu là công tác loại bỏ tất cả hoặc một phần các thông tin làm ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh.

Đang theo dõi

5. Loại trừ nhiễu nhiệt là loại trừ ảnh hưởng của nhiệt độ cao trên các cảm biến của đầu thu.

Đang theo dõi

6. Định chuẩn bức xạ là hiệu chỉnh tán xạ ngược theo từng loại mặt phẳng tham chiếu của đối tượng trên mặt đất.

Đang theo dõi

7. Dữ liệu chuyên đề là dữ liệu thể hiện một chủ đề riêng của một vùng địa lý.

Đang theo dõi

8. Dữ liệu hiện trạng là dữ liệu chuyên đề tại một thời điểm hoặc một giai đoạn nhất định.

Đang theo dõi

9. Bản đồ chuyên đề là bản đồ thể hiện một chủ đề riêng của một vùng địa lý.

Đang theo dõi

Điều 4. Cơ sở toán học

Đang theo dõi

1. Hệ quy chiếu bản đồ chuyên đề được thành lập sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.

Đang theo dõi

2. Phép chiếu: bản đồ được thành lập trong phép chiếu phù hợp với mục đích sử dụng, ưu tiên lựa chọn các phép chiếu dùng cho bản đồ địa hình quốc gia.

Đang theo dõi

3. Tên bản đồ: bao gồm tên chuyên đề, tên đơn vị hành chính (hoặc vùng) và số thứ tự mảnh (nếu có).

Đang theo dõi

4. Các hợp phần khác: bảng chú giải, tỷ lệ bản đồ và thước tỷ lệ, bảng chắp (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 5. Nội dung của bản đồ chuyên đề

Nội dung bản đồ chuyên đề bao gồm các lớp dữ liệu nền và lớp dữ liệu chuyên đề tuân theo nguyên tắc sau:

Đang theo dõi

1. Các lớp dữ liệu nền được biên tập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia cùng tỷ lệ hoặc lớn hơn; dữ liệu nền từ bản đồ chuyên đề cùng chủ đề ở tỷ lệ bằng hoặc lớn hơn; cập nhật, bổ sung bằng dữ liệu viễn thám được thu nhận mới nhất tại thời điểm thành lập.

Đang theo dõi

2. Các lớp dữ liệu chuyên đề được thành lập từ dữ liệu viễn thám theo yêu cầu nội dung chuyên đề và mục đích sử dụng bản đồ.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUANG HỌC

Đang theo dõi

Điều 6. Các nội dung công việc

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị.

Đang theo dõi

2. Biên tập khoa học.

Đang theo dõi

3. Thành lập bình đồ ảnh viễn thám quang học.

Đang theo dõi

4. Biên tập dữ liệu nền.

Đang theo dõi

5. Đo phổ hoặc lấy mẫu phổ.

Đang theo dõi

6. Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám quang học.

Đang theo dõi

7. Điều tra bổ sung ngoại nghiệp.

Đang theo dõi

8. Chuẩn hóa dữ liệu.

Đang theo dõi

9. Phân tích, tổng hợp dữ liệu.

Đang theo dõi

10. Tích hợp, hoàn thiện dữ liệu bản đồ chuyên đề.

Đang theo dõi

11. Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề.

Đang theo dõi

12. Xây dựng báo cáo.

Đang theo dõi

13. Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.

Đang theo dõi

14. Giao nộp sản phẩm.

Thiết kế kỹ thuật chi tiết đối với từng nhiệm vụ được lựa chọn một số nội dung công việc quy định tại Điều này để phù hợp với mục đích, yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 7. Công tác chuẩn bị

Đang theo dõi

1. Khảo sát đặc điểm địa lý khu vực thực hiện, thu thập và phân tích thông tin nhằm đánh giá hiện trạng, xác định các xu hướng, nhận diện các vấn đề chính, đưa ra các khuyến nghị phục vụ triển khai nhiệm vụ.

Đang theo dõi

2. Xác định giai đoạn cần thành lập bản đồ, tính toán số chu kỳ, thời điểm bắt đầu, kết thúc của chu kỳ và các nguồn tư liệu sử dụng để thành lập bản đồ.

Đang theo dõi

3. Thu thập tài liệu, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu viễn thám quang học đảm bảo các tham số kỹ thuật của dữ liệu viễn thám quang học, quỹ đạo của vệ tinh, độ che phủ mây đảm bảo ở mức A (dưới 10%) hoặc mức B (từ 10 - 25%); độ phân giải mặt đất không lớn hơn 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ cần thành lập; thời gian thu nhận dữ liệu không quá 01 (một) năm so với thời điểm giám sát;

Đang theo dõi

b) Bản đồ, dữ liệu chuyên đề, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, mô hình số độ cao (DEM), điểm khống chế mặt phẳng, độ cao đảm bảo tính pháp lý, có thời điểm thành lập phù hợp với mục đích, nội dung và tỷ lệ bản đồ thành lập;

Đang theo dõi

c) Văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, các số liệu thống kê, các thông tin có liên quan đến bản đồ chuyên đề thành lập đảm bảo tính pháp lý.

Đang theo dõi

4. Khảo sát, đánh giá khả năng sử dụng của từng tài liệu, dữ liệu và lựa chọn tài liệu, dữ liệu sử dụng.

Đang theo dõi

5. Chuyển đổi các nguồn dữ liệu sang dữ liệu dạng số (không gian và phi không gian).

Đang theo dõi

Điều 8. Biên tập khoa học

Đang theo dõi

1. Xác định khu vực thực hiện (lập sơ đồ, vị trí khu vực thực hiện).

Đang theo dõi

2. Xác định chủ đề, tỷ lệ bản đồ, các chỉ tiêu thể hiện nội dung, bố cục, định dạng sản phẩm giao nộp.

Đang theo dõi

3. Xây dựng thiết kế kỹ thuật chi tiết gồm các nội dung

Đang theo dõi

a) Mục tiêu, yêu cầu và phạm vi của nhiệm vụ;

Đang theo dõi

b) Cơ sở pháp lý lập thiết kế kỹ thuật chi tiết;

Đang theo dõi

c) Khái quát chung về khu vực lập thiết kế kỹ thuật chi tiết: vị trí địa lý và đặc điểm khu vực thi công; hiện trạng tư liệu; đánh giá khả năng sử dụng tư liệu;

Đang theo dõi

d) Xác định danh mục, kiểu, thuộc tính dữ liệu, siêu dữ liệu cho các nhóm lớp dữ liệu nền, dữ liệu chuyên đề, dữ liệu viễn thám thực hiện theo quy định tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở, TCVN 12687:2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu và phù hợp với nội dung chuyên đề, mục đích sử dụng bản đồ;

Đang theo dõi

đ) Thiết kế kỹ thuật chi tiết: quy định chung; các văn bản pháp lý dùng trong thiết kế và thi công; quy định kỹ thuật; công tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm ở các cấp; quy định đóng gói giao nộp sản phẩm;

Đang theo dõi

e) Phụ lục và sơ đồ.

Đang theo dõi

Điều 9. Thành lập bình đồ ảnh viễn thám quang học

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật chi tiết, hệ thống hóa tư liệu, chuẩn bị máy móc, dụng cụ và vật tư, tài liệu.

Đang theo dõi

2. Đo khống chế ảnh

Đang theo dõi

a) Nội dung này áp dụng cho bản đồ chuyên đề tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng 1:50.000. Đối với các bản đồ chuyên đề tỷ lệ nhỏ hơn 1:50.000, sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia, bình đồ ảnh viễn thám tỷ lệ lớn hơn để chọn điểm khống chế ảnh;

Đang theo dõi

b) Quy trình và quy định kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 08/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình đo khống chế ảnh viễn thám.

Đang theo dõi

3. Thành lập mô hình số độ cao

Đang theo dõi

a) Nội dung này áp dụng cho bản đồ chuyên đề tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng 1:50.000. Đối với các bản đồ chuyên đề tỷ lệ nhỏ hơn 1:50.000, sử dụng mô hình số độ cao toàn cầu đã có sẵn, độ cao trung bình khu vực thi công;

Đang theo dõi

b) Mô hình số độ cao được xây dựng theo các phương pháp: lập thể, giao thoa Radar, công nghệ quét LiDAR, từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia;

Đang theo dõi

c) Sử dụng mô hình số độ cao để nắn ảnh viễn thám quang học trong trường hợp độ xê dịch vị trí điểm ảnh do chênh cao địa hình gây ra lớn hơn hoặc bằng 0,3 mm theo tỷ lệ bình đồ ảnh viễn thám quang học. Trường hợp còn lại thì dùng mặt phẳng trung bình của cả khu vực để nắn ảnh;

Đang theo dõi

d) Sai số cho phép của mô hình số độ cao dùng để nắn ảnh viễn thám quang học được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- mD là sai số vị trí điểm trên ảnh nắn lớn nhất cho phép là 0,4 mm theo tỷ lệ bản đồ cần thành lập;

- mMH là sai số trung phương vị trí mặt phẳng của các điểm khống chế và các điểm kiểm tra sau khi tính toán mô hình hóa dữ liệu viễn thám quang học không vượt quá 01 (một) điểm ảnh.

Đang theo dõi

4. Nhập dữ liệu đầu vào

Nhập trực tiếp dữ liệu viễn thám quang học có khuôn dạng phù hợp với tính năng kỹ thuật vào hệ thống xử lý ảnh. Trường hợp không phù hợp, dùng phần mềm trung gian để chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu trước khi nhập vào hệ thống xử lý ảnh.

Đang theo dõi

5. Tăng dày khối ảnh

Đang theo dõi

a) Mô hình hóa ảnh viễn thám quang học

Nhập dữ liệu viễn thám quang học và dữ liệu bổ trợ kèm theo (thông tin vệ tinh, quỹ đạo vệ tinh, ngày chụp, vị trí, thông tin đầu chụp, điểm khống chế ảnh, mô hình số độ cao) vào hệ thống xử lý ảnh; tăng dày sử dụng các thông số của vệ tinh khi chụp ảnh, các thông số về quỹ đạo vệ tinh và các thông số của ảnh để xây dựng mô hình vật lý.

Khi dữ liệu viễn thám quang học được nối thành khối (tăng dày khối) thì công tác tăng dày sử dụng mô hình khối dữ liệu viễn thám quang học để nắn các cảnh ảnh trực giao;

Đang theo dõi

b) Chọn điểm liên kết dải và khối ảnh: chọn điểm liên kết dải ảnh, điểm liên kết dải kép, điểm liên kết khối ảnh ở trong vùng phủ trùm 10% của dải ảnh. Các điểm liên kết ảnh được chọn là địa vật có hình ảnh rõ nét trên 02 (hai) cảnh ảnh, so le nhau, tránh chọn các vị trí điểm tạo nên đường thẳng;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra kết quả tăng dày

Hiệu chỉnh mô hình cảnh ảnh hoặc dải ảnh hoặc khối ảnh sử dụng các điểm khống chế GNSS.

Tính toán sai số của mô hình cảnh ảnh, nếu sai số lớn hơn hạn sai cho phép thì phải lựa chọn lại điểm khống chế. Sai số vị trí mặt phẳng của điểm khống chế sau tính toán bình sai so với điểm khống chế GNSS gần nhất không vượt quá 0,5 điểm ảnh, ở vùng ẩn khuất không vượt quá 01 (một) điểm ảnh.

Đang theo dõi

6. Nắn chỉnh hình học

Đang theo dõi

a) Kích thước điểm ảnh nắn được tái chia mẫu nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 mm trên bình đồ dữ liệu viễn thám quang học. Giá trị bậc độ xám của điểm ảnh được nội suy theo phương pháp người láng giềng gần nhất, phương pháp song tuyến hoặc phương pháp nội suy bậc 3 (ba);

Đang theo dõi

b) Mô hình hóa dữ liệu viễn thám quang học thực hiện bằng mô hình vật lý trong trường hợp có đầy đủ các thông số chụp ảnh hoặc bằng các mô hình toán học khác (mô hình hàm hữu tỷ, mô hình hàm đa thức, mô hình affine, mô hình chuyển đổi tuyến tính trực tiếp, mô hình chuyển đổi lưới chiếu) trong trường hợp không đầy đủ các thông số chụp ảnh;

Đang theo dõi

c) Sử dụng các điểm đo GNSS hoặc sử dụng mô hình số độ cao để nắn ảnh viễn thám quang học trong trường hợp độ xê dịch vị trí điểm ảnh do chênh cao địa hình gây ra lớn hơn hoặc bằng 0,3 mm theo tỷ lệ bình đồ dữ liệu viễn thám quang học. Trường hợp còn lại thì dùng mặt phẳng trung bình của cả khu vực để nắn ảnh.

Trường hợp mô hình hóa dữ liệu viễn thám quang học theo mô hình vật lý, cần xác định tối thiểu cho mỗi mô hình 10 (mười) điểm khống chế ảnh, 10 (mười) điểm khống chế ảnh trở lên rải đều khắp tờ ảnh trong trường hợp mô hình hóa đa thức. Trường hợp mô hình hóa vật lý cho 02 (hai) cảnh ảnh kề cận nhau hoặc tăng dày cho khối dữ liệu viễn thám quang học thì phải chọn điểm khống chế vào khu vực gối phủ giữa 02 (hai) cảnh ảnh;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu viễn thám quang học được nắn đưa về Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000;

Đang theo dõi

đ) Kiểm tra sai số nắn chỉnh hình học:

Sai số nắn chỉnh hình học đạt yêu cầu khi độ chênh trung bình vị trí các địa vật cùng tên trên bình đồ dữ liệu viễn thám quang học cùng tỷ lệ so với bản đồ phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,4 mm đối với địa vật rõ rệt và nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 mm đối với địa vật không rõ rệt; sai số tiếp biên địa vật giữa các cảnh ảnh nắn nhỏ hơn hoặc bằng 0,7 mm ở vùng đồng bằng và 1,0 mm ở vùng núi.

Đang theo dõi

7. Xử lý, tăng cường chất lượng ảnh

Đang theo dõi

a) Xử lý phổ phải đạt mức độ hiển thị màn hình sau đó lưu ở dạng dữ liệu ảnh số;

Đang theo dõi

b) Trộn ảnh phục vụ công tác giải đoán ảnh, suy giải các đối tượng được thực hiện trộn ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ đã xử lý màu để tạo ảnh màu phân giải cao;

Đang theo dõi

c) Tăng cường chất lượng ảnh viễn thám quang học được tiến hành cho từng kênh phổ bằng phương pháp dãn tuyến tính, lọc ảnh, tổ hợp ảnh không mây, phương pháp điều chỉnh tương tác hoặc theo phương pháp khác. Tùy theo bản chất hình ảnh gốc mà chọn phương pháp lọc ảnh tuyến tính cho phù hợp. Ngoài ra, có thể tăng cường chất lượng ảnh đa phổ bằng giải pháp tổ hợp màu được thực hiện theo phương án tổ hợp màu tự nhiên hoặc tổ hợp màu giả;

Đang theo dõi

d) Kiểm tra xử lý phổ, trộn ảnh viễn thám quang học

Ảnh viễn thám quang học sau khi xử lý phổ, trộn ảnh phải đạt mức độ chất lượng hình ảnh tốt, có độ tương phản trung bình, không thiên màu; màu sắc đồng đều với các cảnh ảnh tiếp giáp; biểu đồ phân bố độ xám sau xử lý phải tận dụng được tối đa khoảng giá trị của điểm ảnh; sai số đối điểm giữa các địa vật cùng tên có trên các dữ liệu viễn thám quang học không vượt quá 0,5 điểm ảnh của ảnh có độ phân giải thấp hơn; độ phân giải của các ảnh viễn thám quang học không được khác nhau quá 04 (bốn) lần.

Đang theo dõi

8. Ghép ảnh, cắt mảnh bình đồ ảnh viễn thám quang học

Đang theo dõi

a) Ghép ảnh viễn thám quang học khi mảnh bình đồ ảnh viễn thám quang học cần thành lập không nằm trọn vẹn trên một cảnh ảnh mà nằm trên nhiều cảnh ảnh khác nhau;

Đang theo dõi

b) Cắt mảnh bình đồ ảnh viễn thám quang học theo phân mảnh bản đồ địa hình hoặc theo ranh giới định sẵn;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra ghép ảnh và cắt mảnh đảm bảo các yêu cầu sau: vết ghép ảnh không được đi qua các điểm khống chế, phải đi qua các điểm địa vật có sai số tiếp khớp nhỏ nhất, không được cắt theo địa vật hình tuyến, góc kẹp giữa vết ghép và địa vật hình tuyến ở trong khoảng từ 30o - 150o; sai số ghép ảnh khi tiếp biên địa vật trên ảnh nắn nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 mm ở vùng đồng bằng và 1,0 mm ở vùng núi; tông màu phải được dàn đều trong hành lang 06 (sáu) điểm ảnh xung quanh vết ghép để tông màu hai bên vết ghép phải tương đối đồng đều.

Đang theo dõi

9. Dựng khung, lưới tọa độ, chú giải và phần ngoài khung bình đồ ảnh viễn thám quang học

Đang theo dõi

a) Khung và trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám quang học theo quy định như sau: khung bình đồ ảnh viễn thám quang học có tọa độ địa lý và tọa độ vuông góc; tên và phiên hiệu mảnh bình đồ ảnh viễn thám quang học; tỷ lệ bình đồ ảnh viễn thám quang học thành lập; bảng chắp; thông tin về ảnh viễn thám quang học (loại ảnh, độ phân giải, thời gian chụp); tên đơn vị và thời gian thành lập bình đồ ảnh viễn thám quang học; hệ quy chiếu của bình đồ ảnh viễn thám quang học;

Đang theo dõi

b) Khung và trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám quang học phải được kiểm tra theo quy định về mẫu khung và trình bày khung tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 10. Biên tập dữ liệu nền

Đang theo dõi

1. Chuyển đổi cơ sở toán học theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này; ghép dữ liệu và cắt dữ liệu theo phạm vi thành lập bản đồ.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp đã có bản đồ chuyên đề cùng chủ đề ở tỷ lệ bằng hoặc lớn hơn, được phép sử dụng nền địa lý của bản đồ chuyên đề đã có.

Đang theo dõi

3. Biên tập nội dung các lớp dữ liệu nền để phù hợp với yêu cầu của bản đồ chuyên đề từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia.

Đang theo dõi

4. Cập nhật, bổ sung yếu tố nền theo dữ liệu viễn thám quang học.

Đang theo dõi

5. Biên tập các lớp dữ liệu nền.

Đang theo dõi

Điều 11. Đo phổ hoặc lấy mẫu phổ

Đang theo dõi

1. Xây dựng kế hoạch

Đang theo dõi

a) Thu thập bình đồ dữ liệu viễn thám quang học, bản đồ, các số liệu thống kê, thông tin về đặc điểm vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội, ngày chụp dữ liệu viễn thám quang học và tình hình thời tiết cho khu vực đo phổ; phân tích các thông tin thu nhận nhằm lựa chọn ngày, phương tiện di chuyển, số lượng người tham gia đo phổ; xây dựng kế hoạch thực hiện đo phổ hoặc lấy mẫu phổ;

Đang theo dõi

b) Kế hoạch đo phổ hoặc lấy mẫu phổ phải đảm bảo thời gian đo phổ ngoài thực địa phù hợp với thời gian thu nhận dữ liệu viễn thám quang học.

Đang theo dõi

2. Thiết kế sơ đồ vị trí các điểm dự kiến đo hoặc lấy mẫu phổ ngoài thực địa

Đang theo dõi

a) Lựa chọn và xác định các điểm dự kiến tiến hành ngoài thực địa lên trên dữ liệu viễn thám quang học hoặc bản đồ;

Đang theo dõi

b) Lập bản chỉ dẫn đường đi tới các vị trí dự kiến ngoài thực địa đã xác định.

Đang theo dõi

3. Đo phổ hoặc lấy mẫu phổ tại thực địa

Đang theo dõi

a) Xác định chính xác vị trí điểm đo phổ hoặc lấy mẫu phổ ở thực địa bằng thiết bị định vị;

Đang theo dõi

b) Chỉnh lý vị trí chính xác trên bình đồ ảnh hoặc bản đồ, ghi chú điểm đo;

Đang theo dõi

c) Kiểm nghiệm máy đo phổ và các thiết bị phụ trợ (máy tính, máy đo GNSS);

Đang theo dõi

d) Đo phổ hoặc lấy mẫu phổ: thực hiện cân bằng vật chuẩn trước khi đo phổ.

Tại mỗi vị trí, đo 01 (một) điểm tại vị trí đã chọn và đo thêm tối thiểu 02 (hai) điểm tại các vị trí xung quanh vị trí đã chọn với bán kính 0,5 m, tính toán kiểm tra khái lược kết quả đo; số lượng điểm đo phổ hoặc lấy mẫu phổ phải đạt tối thiểu 05 (năm) điểm/01 (một) mảnh, mỗi điểm đo tối thiểu 03 vị trí.

Đang theo dõi

4. Tính toán kết quả đo phổ hoặc lấy mẫu phổ ngoài thực địa

Đang theo dõi

a) Trút dữ liệu đo phổ hoặc lấy mẫu phổ;

Đang theo dõi

b) Tính toán kết quả bằng phần mềm chuyên dụng;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra độ chính xác;

Đang theo dõi

d) Xuất số liệu đo phổ sang tệp tin ở định dạng bảng (excel).

Đang theo dõi

5. Tái mẫu phổ

Đang theo dõi

a) Sắp xếp giá trị đo phổ ngoài thực địa theo từng kênh dữ liệu viễn thám quang học trên tệp tin ở định dạng bảng (excel);

Đang theo dõi

b) Tính toán, biên tập dữ liệu để đưa giá trị phổ của các đối tượng trên dữ liệu viễn thám quang học về đúng giá trị phổ của các đối tượng ngoài thực địa; hệ số tương quan của độ chính xác hồi quy phải đạt R > 0,7.

Đang theo dõi

6. Kiểm tra, so sánh giá trị phổ

Đang theo dõi

a) Vẽ đường cong phổ phản xạ;

Đang theo dõi

b) So sánh các đường cong phổ của đối tượng tại các vị trí đo khác nhau, kết hợp kiến thức về đặc điểm phổ phản xạ của đối tượng để kiểm tra loại trừ khả năng nhầm lẫn.

Đang theo dõi

7. Phân loại mẫu phổ

Đang theo dõi

a) Xây dựng thư viện phổ theo mục đích sử dụng;

Đang theo dõi

b) Phân loại, gộp nhóm các mẫu phổ đưa về từng nhóm loại đối tượng theo sắp xếp trong thư viện phổ.

Đang theo dõi

8. Lập báo cáo kết quả đo phổ hoặc lấy mẫu phổ.

Đang theo dõi

Điều 12. Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám quang học

Đang theo dõi

1. Chuẩn bị tư liệu, dữ liệu và phương pháp chiết xuất nội dung chuyên đề

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận tư liệu, tài liệu, nghiên cứu văn bản kỹ thuật, chuẩn bị dụng cụ, thiết bị: tài liệu chính là ảnh đã nắn chỉnh hình học và tăng cường chất lượng ảnh; tài liệu bổ sung, tài liệu hỗ trợ là các loại bản đồ chuyên đề, cơ sở dữ liệu và các dạng tài liệu khác;

Đang theo dõi

b) Lựa chọn phương pháp chiết xuất nội dung chuyên đề (phương pháp tương tự hoặc phương pháp tự động).

Đang theo dõi

2. Lựa chọn vùng mẫu (mẫu phổ) trên ảnh hoặc nhập mẫu phổ đo ngoài thực địa. Số lượng vùng mẫu phổ tối thiểu từ 05 (năm) đến 10 (mười) mẫu cho mỗi loại đối tượng; kích thước vùng mẫu phổ từ 10 (mười) đến 40 (bốn mươi) điểm ảnh.

Đang theo dõi

3. Tính toán ảnh chỉ số

Đang theo dõi

a) Tính toán ảnh chỉ số từ các kênh ảnh;

Đang theo dõi

b) Trích xuất giá trị ảnh chỉ số tại các vị trí mẫu;

Đang theo dõi

c) Xây dựng hàm tương quan giữa ảnh chỉ số và giá trị mẫu;

Đang theo dõi

d) Tính toán giá trị của đại lượng cần chiết xuất từ ảnh;

Đang theo dõi

đ) Chuyển đổi giá trị của đại lượng chiết xuất từ ảnh về đơn vị theo nội dung chuyên đề cần thành lập.

Đang theo dõi

4. Chiết xuất các yếu tố nội dung chuyên đề

Đang theo dõi

a) Chiết xuất các yếu tố nội dung chuyên đề trực tiếp trên máy tính bằng phương pháp đã được lựa chọn tại điểm b khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Phân loại, suy giải các yếu tố nội dung chuyên đề phù hợp với mục đích, yêu cầu của từng loại chuyên đề và tỷ lệ bản đồ cần thành lập;

Đang theo dõi

c) Phân loại, suy giải những yếu tố nội dung mới xuất hiện hoặc có hình dáng thay đổi. Hình dáng của đối tượng được coi là thay đổi nếu vị trí của chúng trên bản đồ và trên ảnh có độ lệch lớn hơn 1,0 mm đối với địa vật rõ rệt và lớn hơn 1,5 mm đối với địa vật không rõ rệt.

Đang theo dõi

5. Biên tập dữ liệu chuyên đề

Tổng hợp, lấy bỏ các yếu tố nội dung chuyên đề; ký hiệu, mầu sắc được sử dụng tuân theo yêu cầu, quy định biên tập, trình bày bản đồ chuyên ngành liên quan.

Đang theo dõi

6. Kiểm tra, đánh giá độ chính xác, độ tin cậy, hoàn thiện kết quả

Đang theo dõi

a) Kết quả phân loại, suy giải sẽ được kiểm tra đối chứng với mẫu phổ, khóa giải đoán và các dữ liệu tham khảo. Đối với kết quả phân loại theo phương pháp tự động, độ chính xác tổng thể lớn hơn hoặc bằng 0,75, độ tin cậy K ≥ 0,7; trong trường hợp độ chính xác tổng thể và độ tin cậy chưa đạt phải thực hiện lại từ việc chiết xuất các yếu tố nội dung bản đồ được quy định tại khoản 4 Điều này;

Đang theo dõi

b) Lập bản chỉ dẫn điều vẽ ngoại nghiệp bằng việc xác định các đối tượng và các đặc trưng cần kiểm tra, xác minh hoặc cần bổ sung ngoại nghiệp, ranh giới các khu vực cần phải đo vẽ bù.

Đang theo dõi

Điều 13. Điều tra bổ sung ngoại nghiệp

Đang theo dõi

1. Lập sơ đồ, chuẩn bị tài liệu điều tra bổ sung ngoại nghiệp

Đang theo dõi

a) Thiết kế các tuyến khảo sát ngoại nghiệp;

Đang theo dõi

b) Lập danh sách các nội dung cần điều tra bổ sung thực địa;

Đang theo dõi

c) Chồng xếp các yếu tố nội dung bản đồ đã được phân loại, suy giải lên bình đồ ảnh.

Đang theo dõi

2. Điều tra, điều vẽ bổ sung các yếu tố nội dung chuyên môn và yếu tố nền có biến động

Đang theo dõi

a) Xác minh các yếu tố nội dung bản đồ còn nghi vấn ở phân loại, suy giải trong nội nghiệp;

Đang theo dõi

b) Điều vẽ bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ không thể phân loại, suy giải được trong nội nghiệp;

Đang theo dõi

c) Thu thập các tài liệu về địa danh, địa giới, các thông tin khác không có trên ảnh;

Đang theo dõi

d) Kiểm tra và chính xác hóa kết quả phân loại, suy giải nội nghiệp;

Đang theo dõi

đ) Kết quả điều vẽ ngoại nghiệp được ghi nhận trực tiếp trên bình đồ ảnh.

Đang theo dõi

3. Đo vẽ bổ sung các yếu tố chuyên môn hoặc theo yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành (đối với ảnh bị mây và ảnh cũ so với thời điểm thành lập bản đồ) bằng phương pháp đo GNSS, phương pháp đo trắc địa khác hoặc chuyển vẽ từ các tài liệu có độ chính xác tương đương.

Đang theo dõi

4. Chỉnh sửa, hoàn thiện kết quả điều tra bổ sung ngoại nghiệp

Đang theo dõi

a) Chỉnh sửa, bổ sung các yếu tố nội dung đã được xác minh ngoài thực địa;

Đang theo dõi

b) Hoàn thiện kết quả nội dung chuyên đề.

Đang theo dõi

Điều 14. Chuẩn hóa dữ liệu

Đang theo dõi

1. Chuẩn hóa dữ liệu

Đang theo dõi

a) Việc chuẩn hóa dữ liệu được thực hiện như sau:

Dữ liệu không gian cần chuyển đổi hệ tọa độ, định dạng dữ liệu được phân loại theo thông tin thuộc tính, hình dạng, màu sắc, kích thước ký hiệu; đối với các loại bảng biểu cần tạo lập nội dung bảng biểu đảm bảo đầy đủ thông tin đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, lưu trữ tệp tin ở định dạng bảng (excel, dbf).

Dữ liệu phi không gian dạng giấy cần chụp hoặc quét về định dạng ảnh (tif, jpg, pdf) để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu;

Đang theo dõi

b) Thông tin thuộc tính của đối tượng: sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (vi); bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra dữ liệu chuẩn hóa

Phân loại các kiểu dữ liệu, kiểm tra, rà soát lại khối lượng, chất lượng dữ liệu đã chuẩn hóa đảm bảo tính chính xác, đầy đủ. Đối với dữ liệu bản đồ, mỗi nhóm đối tượng gộp thành một khối theo khu vực thực hiện.

Đang theo dõi

3. Công tác chuẩn hóa dữ liệu được thực hiện đối với sản phẩm của các bước công việc tại Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 13 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Phân tích, tổng hợp dữ liệu

Đang theo dõi

1. Phân tích dữ liệu: kiểm tra, làm sạch, chuyển đổi và phân tích thống kê dữ liệu từ bản đồ dẫn xuất và các tài liệu liên quan đã chuẩn hóa.

Đang theo dõi

2. Tổng hợp dữ liệu: sử dụng các phương pháp thống kê mô tả để tóm tắt dữ liệu; nhóm dữ liệu theo các tiêu chí nhất định; xuất dữ liệu.

Đang theo dõi

Điều 16. Tích hợp, hoàn thiện dữ liệu bản đồ chuyên đề

Đang theo dõi

1. Tích hợp dữ liệu

Đang theo dõi

a) Đối với dữ liệu số: tích hợp dữ liệu sau khi được phân tích, tổng hợp;

Đang theo dõi

b) Đối với dữ liệu giấy: quét, chụp tài liệu; nhập đối soát dữ liệu.

Đang theo dõi

2. Xuất, hoàn thiện, trình bày dữ liệu phù hợp với nội dung chuyên đề và mục đích sử dụng bản đồ.

Đang theo dõi

Điều 17. Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề

Đang theo dõi

1. Biên tập dữ liệu chuyên đề

Đang theo dõi

a) Lựa chọn, khái quát, trình bày các yếu tố nội dung chuyên đề;

Đang theo dõi

b) Biên tập chỉnh sửa các yếu tố nội dung bản đồ có mối tương quan lẫn nhau theo nguyên tắc sửa yếu tố có độ chính xác thấp theo yếu tố có độ chính xác cao hơn. Khi cần thể hiện cả hai đối tượng trên bản đồ cho phép xê dịch ký hiệu 0,2 mm trên bản đồ nhưng phải đảm bảo tuân thủ mức độ ưu tiên của các đối tượng.

Đang theo dõi

2. Trình bày bản đồ chuyên đề

Các yếu tố nền, nội dung chuyên đề, ghi chú thuyết minh và các yếu tố ngoài khung được thể hiện theo yêu cầu, quy định biên tập, trình bày bản đồ chuyên ngành liên quan.

Đang theo dõi

Điều 18. Xây dựng báo cáo

Đang theo dõi

1. Xây dựng báo cáo thành lập bản đồ chuyên đề theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 19. Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm

Đang theo dõi

1. Các công đoạn kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm

Đang theo dõi

a) Kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư.

Đang theo dõi

2. Thực hiện kiểm tra khối lượng, chất lượng bảo đảm độ chính xác, mức độ đúng, đủ và sự phù hợp của các sản phẩm theo quyết định phê duyệt nội dung, dự toán và thiết kế kỹ thuật chi tiết nhiệm vụ chuyên môn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 20. Giao nộp sản phẩm

Sản phẩm được giao nộp sau khi đã được kiểm tra kỹ thuật, đánh giá chất lượng và nghiệm thu các cấp như sau:

Đang theo dõi

1. Sản phẩm ảnh viễn thám giao nộp ở dạng số (định dạng TIFF, JPEG).

Đang theo dõi

2. Dữ liệu chuyên đề giao nộp ở định dạng mô hình dữ liệu hướng đối tượng (Geodatabase) kèm theo siêu dữ liệu.

Đang theo dõi

3. Bản đồ chuyên đề giao nộp ở dạng số (định dạng GeoTIFF, GeoPDF) hoặc dạng giấy.

Đang theo dõi

4. Báo cáo giao nộp ở định dạng PDF.

Đang theo dõi

Chương III

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM RADAR

Đang theo dõi

Điều 21. Các nội dung công việc

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị.

Đang theo dõi

2. Biên tập khoa học.

Đang theo dõi

3. Xử lý dữ liệu viễn thám Radar.

Đang theo dõi

4. Biên tập dữ liệu nền.

Đang theo dõi

5. Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám Radar.

Đang theo dõi

6. Điều tra bổ sung ngoại nghiệp.

Đang theo dõi

7. Chuẩn hóa dữ liệu.

Đang theo dõi

8. Phân tích, tổng hợp dữ liệu.

Đang theo dõi

9. Tích hợp, hoàn thiện dữ liệu bản đồ chuyên đề.

Đang theo dõi

10. Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề.

Đang theo dõi

11. Xây dựng báo cáo.

Đang theo dõi

12. Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.

Đang theo dõi

13. Giao nộp sản phẩm.

Thiết kế kỹ thuật chi tiết đối với từng nhiệm vụ được lựa chọn một số nội dung công việc quy định tại Điều này để phù hợp với mục đích, yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 22. Công tác chuẩn bị

Đang theo dõi

1. Khảo sát đặc điểm địa lý khu vực thực hiện, thu thập và phân tích thông tin nhằm đánh giá hiện trạng, xác định các xu hướng, nhận diện các vấn đề chính, đưa ra các khuyến nghị phục vụ triển khai nhiệm vụ.

Đang theo dõi

2. Xác định giai đoạn cần thành lập bản đồ, tính toán số chu kỳ, thời điểm bắt đầu, kết thúc của chu kỳ và các nguồn tư liệu sử dụng để thành lập bản đồ.

Đang theo dõi

3. Thu nhận các tài liệu, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu viễn thám Radar đảm bảo các thông số kỹ thuật, bao gồm: quỹ đạo bay của vệ tinh Radar, phân cực, thời gian thu nhận, độ phân giải mặt đất không lớn hơn 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ cần thành lập;

Đang theo dõi

b) Bản đồ, dữ liệu chuyên đề, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, mô hình số độ cao (DEM), điểm khống chế mặt phẳng, độ cao đảm bảo tính pháp lý, có thời điểm thành lập phù hợp với mục đích, nội dung và tỷ lệ bản đồ thành lập;

Đang theo dõi

c) Văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, các số liệu thống kê, các thông tin có liên quan đến bản đồ chuyên đề thành lập đảm bảo tính pháp lý.

Đang theo dõi

4. Khảo sát, đánh giá khả năng sử dụng của từng tài liệu, dữ liệu và lựa chọn tài liệu, dữ liệu sử dụng.

Đang theo dõi

5. Chuyển đổi các nguồn dữ liệu sang dữ liệu dạng số (không gian và phi không gian).

Đang theo dõi

Điều 23. Biên tập khoa học

Biên tập khoa học thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 24. Xử lý dữ liệu viễn thám Radar

Đang theo dõi

1. Nhập dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu viễn thám Radar GRD sau khi kiểm tra chất lượng được nhập vào phần mềm xử lý ảnh viễn thám để chuyển về định dạng của phần mềm hoặc đọc các dữ liệu và thông số bổ trợ đi kèm;

Đang theo dõi

b) Nhập dữ liệu mô hình số độ cao.

Đang theo dõi

2. Hiệu chỉnh quỹ đạo sử dụng dữ liệu hiệu chỉnh thông số quỹ đạo vệ tinh chính xác

Đang theo dõi

a) Xác định thời gian bắt đầu thu nhận dữ liệu viễn thám Radar GRD;

Đang theo dõi

b) Tìm các tệp dữ liệu hiệu chỉnh thông số quỹ đạo vệ tinh chính xác có thời gian bao trùm với thời gian thu nhận dữ liệu viễn thám Radar GRD. Đối với mỗi vector biểu thị thông số quỹ đạo vệ tinh trong siêu dữ liệu, lấy thời gian quốc tế tương ứng của vector;

Đang theo dõi

c) Tính toán vector trạng thái quỹ đạo mới theo thời gian quốc tế bằng phương pháp nội suy.

Đang theo dõi

3. Loại trừ nhiễu nhiệt dựa trên bảng tra cứu nhiễu nhiệt của mỗi loại dữ liệu viễn thám Radar GRD, tính toán nhiễu theo phương pháp nội suy song tuyến cho tất cả điểm ảnh có giá trị nằm giữa các giá trị trong bảng tra cứu nhiễu nhiệt.

Đang theo dõi

4. Định chuẩn bức xạ

Đang theo dõi

a) Lựa chọn dữ liệu viễn thám Radar GRD cần định chuẩn;

Đang theo dõi

b) Lựa chọn loại giá trị tán xạ ngược cần định chuẩn (Xích-ma 0; Bê-ta 0; Gam-ma 0);

Đang theo dõi

c) Lựa chọn mô hình số độ cao;

Đang theo dõi

d) Tính toán định chuẩn giá trị tán xạ ngược.

Đang theo dõi

5. Đồng đăng ký các dữ liệu viễn thám Radar GRD trong trường hợp xử lý chuỗi dữ liệu đa thời gian

Đang theo dõi

a) Chồng xếp các dữ liệu viễn thám Radar GRD nhằm đưa các dữ liệu viễn thám Radar GRD vào một lưới tính toán dạng hình học;

Đang theo dõi

b) Tính toán gần đúng các tham số hiệu chỉnh phục vụ công tác mô hình khớp ảnh dựa trên thông số vật lý của quỹ đạo vệ tinh, đầu thu cùng với mô hình số độ cao. Trong trường hợp không có dữ liệu quỹ đạo chính xác, sử dụng cửa sổ tương quan chéo giữa ảnh chính và ảnh phụ với kích thước theo mỗi chiều có giá trị hàm mũ với cơ số 02 (hai) (27 tới 212), số lần lặp tối thiểu là 10 (mười) và sai số khớp ảnh nhỏ hơn hoặc bằng 1/10 kích thước điểm ảnh;

Đang theo dõi

c) Từng dữ liệu viễn thám Radar GRD lần lượt được hiệu chỉnh tịnh tiến, xoay và thu phóng về lưới tính toán dạng hình học theo mô hình khớp ảnh.

Đang theo dõi

6. Lọc nhiễu

Đang theo dõi

a) Tùy theo mục đích và nội dung chuyên đề, kích thước cửa sổ lọc nhiễu phải là số lẻ từ 3 x 3 đến 11 x 11 điểm ảnh. Phương pháp lọc nhiễu ảnh đơn được sử dụng với một thời điểm ảnh, phương pháp lọc nhiễu đa thời gian được sử dụng với các ảnh đã được đồng đăng ký;

Đang theo dõi

b) Việc lọc nhiễu được thực hiện trước hoặc song song với quá trình hiệu chỉnh hình học và quá trình định chuẩn.

Đang theo dõi

7. Hiệu chỉnh hình học dữ liệu viễn thám Radar GRD

Đang theo dõi

a) Lựa chọn một trong các mô hình hiệu chỉnh hình học: mô hình Toutin cho ảnh Radar, mô hình hiệu chỉnh địa hình theo phạm vi Doppler, mô hình hiệu chỉnh địa hình bằng phương pháp giả lập ảnh Radar đảm bảo tương thích phần mềm;

Đang theo dõi

b) Chọn điểm khống chế ảnh tại các vị trí rõ nét trên ảnh Radar GRD, có tán xạ vừa phải không bị lóe, nhiễu đốm; có thể chọn trực tiếp trên phần mềm hoặc chọn gián tiếp bên ngoài và nhập vào hệ thống xử lý qua tệp dữ liệu riêng tương ứng với phần mềm. Số điểm khống chế tối thiểu là 08 (tám) điểm và không cần sử dụng điểm liên kết ảnh giữa các cảnh ảnh thuộc quỹ đạo khác nhau.

Trường hợp độ phân giải ảnh thấp (kích thước điểm ảnh lớn hơn hoặc bằng 25 m) và sử dụng phương pháp giả lập ảnh SAR thì không cần chọn điểm khống chế; không cần điểm khống chế hoặc sử dụng 01 (một) điểm khống chế cho 01 (một) ảnh trong trường hợp sử dụng mô hình hiệu chỉnh địa hình theo phạm vi Doppler;

Đang theo dõi

c) Chọn kênh phân cực, phương pháp tái chia mẫu mô hình số độ cao, phương pháp tái chia mẫu dữ liệu viễn thám Radar GRD, độ phân giải đầu ra;

Đang theo dõi

d) Xử lý chồng đè hoặc bóng, tính toán theo góc nghiêng cục bộ, định chuẩn;

Đang theo dõi

đ) Tính toán tham số mô hình được thực hiện tái chia mẫu trên kích thước đã lựa chọn dựa vào mô hình hiệu chỉnh, dữ liệu bổ trợ (các vector thông số quỹ đạo), dữ liệu viễn thám Radar GRD và mô hình số độ cao;

Đang theo dõi

e) Nắn ảnh trên cơ sở tham số của mô hình đã tính toán, dữ liệu viễn thám Radar GRD được hiệu chỉnh và phải đáp ứng yêu cầu kích thước điểm ảnh nắn được tái mẫu không được lớn hơn hoặc bằng 0,2 mm trên dữ liệu viễn thám Radar GRD. Giá trị bậc độ xám của điểm ảnh được nội suy theo phương pháp người láng giềng gần nhất, phương pháp song tuyến, phương pháp song khối hoặc phương pháp nội suy bậc 3 (ba), bậc 6 (sáu); độ chênh trung bình vị trí các địa vật cùng tên trên dữ liệu viễn thám Radar nắn so với bản đồ không được lớn hơn 0,4 mm đối với địa vật rõ rệt và không được lớn hơn 0,6 mm đối với địa vật không rõ rệt; sai số tiếp biên địa vật giữa các cảnh ảnh nắn không được lớn hơn 0,7 mm ở vùng đồng bằng và 1,0 mm ở vùng núi;

Đang theo dõi

g) Dữ liệu viễn thám Radar GRD sau khi nắn được đưa về Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.

Đang theo dõi

Điều 25. Biên tập dữ liệu nền

Biên tập dữ liệu nền thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 26. Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám Radar

Đang theo dõi

1. Chiết xuất thông tin trực tiếp từ dữ liệu viễn thám Radar GRD đã xử lý

Đang theo dõi

a) Tạo mặt nạ loại trừ vùng không phân tích;

Đang theo dõi

b) Tính các ảnh chỉ số của đối tượng cần chiết xuất;

Đang theo dõi

c) Ước tính giá trị ngưỡng của các đối tượng cần chiết xuất trên ảnh chỉ số hoặc trên dữ liệu viễn thám Radar GRD;

Đang theo dõi

d) Phân tách ngưỡng, phân loại dữ liệu viễn thám Radar GRD, tạo ảnh chỉ số;

Đang theo dõi

đ) Chuyển đổi kết quả phân tích từ dạng raster về dạng vector.

Đang theo dõi

2. Chiết xuất thông tin gián tiếp thông qua dữ liệu ước tính từ mô hình thống kê

Đang theo dõi

a) Chuẩn bị tập dữ liệu mẫu thông qua phương pháp đo đạc trực tiếp hoặc từ dữ liệu bản đồ, dữ liệu phân tích trước đó;

Đang theo dõi

b) Tạo mặt nạ loại trừ vùng không phân tích;

Đang theo dõi

c) Tính toán ảnh chỉ số từ các kênh ảnh;

Đang theo dõi

d) Trích xuất giá trị ảnh chỉ số tại các vị trí mẫu;

Đang theo dõi

đ) Xây dựng hàm tương quan giữa ảnh chỉ số và giá trị mẫu;

Đang theo dõi

e) Tính toán giá trị của đại lượng cần chiết xuất từ ảnh;

Đang theo dõi

g) Chuyển đổi giá trị của đại lượng chiết xuất từ ảnh về đơn vị theo nội dung chuyên đề cần thành lập;

Đang theo dõi

h) Phân ngưỡng các vùng giá trị;

Đang theo dõi

i) Chuyển đổi vùng giá trị dạng raster về dạng vector.

Đang theo dõi

Điều 27. Điều tra bổ sung ngoại nghiệp

Đang theo dõi

1. Lập sơ đồ, chuẩn bị tài liệu điều tra bổ sung ngoại nghiệp

Đang theo dõi

a) Thiết kế các tuyến khảo sát ngoại nghiệp;

Đang theo dõi

b) Lập danh sách các nội dung cần điều tra bổ sung thực địa;

Đang theo dõi

c) In bản đồ các yếu tố cần kiểm tra ngoài thực địa.

Đang theo dõi

2. Điều tra, điều vẽ bổ sung các yếu tố nội dung chuyên môn và yếu tố nền có biến động

Đang theo dõi

a) Xác minh các yếu tố nội dung bản đồ còn nghi vấn sau quá trình phân tích dữ liệu Radar trong nội nghiệp;

Đang theo dõi

b) Điều vẽ bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ không thể phân tích, chiết xuất được trong nội nghiệp;

Đang theo dõi

c) Thu thập các tài liệu về địa danh, địa giới, các thông tin khác không có trên dữ liệu Radar;

Đang theo dõi

d) Kiểm tra và chỉnh sửa kết quả phân tích, chiết xuất nội nghiệp;

Đang theo dõi

đ) Kết quả điều tra, xác minh ngoại nghiệp được ghi nhận dạng số.

Đang theo dõi

3. Đo vẽ bổ sung các yếu tố chuyên môn hoặc theo yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành bằng phương pháp đo GNSS, phương pháp đo trắc địa khác hoặc chuyển vẽ từ các tài liệu có độ chính xác tương đương.

Đang theo dõi

4. Chỉnh sửa, hoàn thiện kết quả điều tra bổ sung ngoại nghiệp

Đang theo dõi

a) Chỉnh sửa, bổ sung các yếu tố nội dung đã được xác minh ngoài thực địa;

Đang theo dõi

b) Hoàn thiện kết quả nội dung chuyên đề.

Đang theo dõi

Điều 28. Chuẩn hóa dữ liệu

Đang theo dõi

1. Chuẩn hóa dữ liệu

Đang theo dõi

a) Việc chuẩn hóa dữ liệu được thực hiện như sau:

Dữ liệu không gian cần chuyển đổi hệ tọa độ, định dạng dữ liệu được phân loại theo thông tin thuộc tính, hình dạng, màu sắc, kích thước ký hiệu; đối với các loại bảng biểu cần tạo lập nội dung bảng biểu đảm bảo đầy đủ thông tin đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, lưu trữ tệp tin ở định dạng bảng (excel, dbf).

Dữ liệu phi không gian dạng giấy cần chụp hoặc quét về định dạng ảnh (tif, jpg, pdf) để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu;

Đang theo dõi

b) Thông tin thuộc tính của đối tượng: sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (vi); bảng mã ký tự: 004 – UTF8.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra dữ liệu chuẩn hóa: phân loại các kiểu dữ liệu, kiểm tra, rà soát lại khối lượng, chất lượng dữ liệu đã chuẩn hóa đảm bảo tính chính xác, đầy đủ. Đối với dữ liệu bản đồ, mỗi nhóm đối tượng gộp thành một khối theo khu vực thực hiện.

Đang theo dõi

3. Công tác chuẩn hóa dữ liệu được thực hiện đối với sản phẩm của các bước công việc tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 29. Phân tích, tổng hợp dữ liệu

Phân tích, tổng hợp dữ liệu thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 30. Tích hợp, hoàn thiện dữ liệu bản đồ chuyên đề

Tích hợp, hoàn thiện dữ liệu thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 31. Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề

Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 32. Xây dựng báo cáo

Xây dựng báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 33. Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm

Công tác kiểm tra, nghiệm thu được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 34. Giao nộp sản phẩm

Công tác giao nộp sản phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 35. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Thông tư số 10/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình thành lập bản đồ chuyên đề bằng dữ liệu viễn thám tỷ lệ 1:5.000, 1:10.000, 1:500.000, 1:1.000.000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

Điều 36. Quy định chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Đối với các nội dung công việc có liên quan đến thành lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám quang học và Radar đang triển khai thực hiện trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 10/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình thành lập bản đồ chuyên đề bằng dữ liệu viễn thám tỷ lệ 1:5.000, 1:10.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

Đang theo dõi

2. Các nội dung công việc được triển khai từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 37. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cục Viễn thám quốc gia có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, VTQG (2b). (Đ200).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

Tải biểu mẫu

Phụ lục I

MẪU KHUNG BÌNH ĐỒ ẢNH VIỄN THÁM QUANG HỌC

(Kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Đang theo dõi

Phụ lục II

CÁC MẪU BÁO CÁO

(Kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

____________________

Mẫu số 01

Báo cáo thành lập bản đồ chuyên đề

Mẫu số 02

Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 01. Báo cáo thành lập bản đồ chuyên đề

_______________________________________________________________________

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
_______

Số:     /BC-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________
Hà Nội, ngày   tháng    năm 20…


 

BÁO CÁO

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ …(1)

BẰNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM

 

1. Thông tin chung

- Căn cứ pháp lý.

- Mục đích, yêu cầu và phạm vi thực hiện.

- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực thực hiện.

- Thời gian thực hiện.

- Hiện trạng và đánh giá khả năng sử dụng tư liệu.

2. Phương pháp và quy trình kỹ thuật đã áp dụng đối với từng chuyên đề

- Công tác chuẩn bị.

- Biên tập khoa học.

- Thành lập bình đồ ảnh viễn thám quang học (đối với thành lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám quang học) hoặc xử lý dữ liệu viễn thám Radar (đối với thành lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám Radar).

- Biên tập dữ liệu nền.

- Đo phổ hoặc lấy mẫu phổ (đối với thành lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám quang học).

- Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám.

- Điều tra bổ sung ngoại nghiệp.

- Chuẩn hóa dữ liệu.

- Phân tích, tổng hợp dữ liệu.

- Tích hợp, hoàn thiện dữ liệu bản đồ chuyên đề.

- Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề.

3. Kết quả thực hiện

- Các kết quả đạt được, mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của yếu tố nội dung chuyên đề;

- Số liệu tổng hợp, đánh giá theo yêu cầu của mục đích thành lập bản đồ chuyên đề.

4. Kết luận, kiến nghị

 

Nơi nhận:
- Đơn vị chủ quản;
- Cơ quan sử dụng dữ liệu;
- Lưu:...

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, đóng dấu)


Nguyễn Văn A

 

(Kèm theo các phụ lục nếu có)

Ghi chú:

(1) Tên chuyên đề thành lập

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 02. Báo cáo thuyết minh tổng hợp

_______________________________________________________________________

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
________

Số:    /BC-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________
Hà Nội, ngày   tháng    năm 20…

 

BÁO CÁO

THUYẾT MINH TỔNG HỢP…(1) BẰNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM

 

1. Thông tin chung

- Căn cứ pháp lý.

- Mục đích, yêu cầu và phạm vi thực hiện.

- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực thực hiện.

- Thời gian thực hiện.

- Hiện trạng và đánh giá khả năng sử dụng tư liệu.

2. Nội dung thực hiện (các bước thực hiện, kỹ thuật thực hiện…)

- Công tác chuẩn bị.

- Biên tập khoa học.

- Thành lập bình đồ ảnh viễn thám quang học (đối với thành lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám quang học) hoặc xử lý dữ liệu viễn thám Radar (đối với thành lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám Radar).

- Biên tập dữ liệu nền.

- Đo phổ hoặc lấy mẫu phổ (đối với thành lập bản đồ chuyên đề sử dụng dữ liệu viễn thám quang học).

- Chiết xuất nội dung chuyên đề từ dữ liệu viễn thám.

- Điều tra bổ sung ngoại nghiệp.

- Chuẩn hóa dữ liệu.

- Phân tích, tổng hợp dữ liệu.

- Tích hợp, hoàn thiện dữ liệu bản đồ chuyên đề.

- Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề.

3. Kết quả thực hiện

- Các kết quả đạt được, mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của dữ liệu tổng hợp;

- Số liệu tổng hợp, đánh giá theo yêu cầu của mục đích thành lập dữ liệu.

- Tổng hợp khối lượng thực hiện …

4. Kết luận, kiến nghị.

 

Nơi nhận:
- Đơn vị chủ quản;
- Cơ quan sử dụng dữ liệu;
- Lưu.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, đóng dấu)


Nguyễn Văn A

(Kèm theo các phụ lục nếu có)

Ghi chú:

(1) Tên chuyên đề thành lập

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 42/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề bằng công nghệ viễn thám

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 42/2024/TT-BTNMT

01

Nghị định 03/2019/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động viễn thám

02

Nghị định 68/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

03

Thông tư 10/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định quy trình thành lập bản đồ chuyên đề bằng ảnh viễn thám tỷ lệ 1:5.000, 1:10.000, 1:500.000, 1:1.000.000

04

Thông tư 973/2001/TT-TCĐC của Tổng cục Địa chính về việc hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×