Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 40/2016/TT-BTNMT dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường

Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 40/2016/TT-BTNMT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Chu Phạm Ngọc Hiển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 40/2016/TT-BTNMT

Đây là nội dung được quy định tại Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19/12/2016, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.
Theo đó, Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương mỗi ngày ban hành 02 bản tin phân tích xu thế thời tiết vào 9h30 phút và 14h30 phút; 02 bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết trên đất liền vào 4h30 phút và 15h30 phút; 03 bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết trên biển vào 4h30; 10h30 và 15h30 phút; trường hợp thời tiết diễn biến phức tạp, bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính này.
Với bản tin, cảnh báo thời tiết thời hạn vừa, mỗi ngày ban hành 01 bản tin phân tích xu thế thời tiết và 01 bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết trên đất liền vào 16h30. Trường hợp thời tiết diễn biến phức tạp, bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính này.
Các đơn vị trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm cung cấp bản tin cho website của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Trung ương; Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai; Đài Tiếng nói Việt Nam; Đài truyền hình Việt Nam; Đài phát thanh và truyền hình tỉnh…

Xem chi tiết Thông tư 40/2016/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2017

Tải Thông tư 40/2016/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 40/2016/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 40/2016/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 40/2016/TT-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

Số: 40/2016/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG

Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh     

Thông tư này quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường cho các loại bản tin và thời hạn dự báo khí tượng thủy văn.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia; tổ chức, cá nhân có hoạt động dự báo, cảnh báo được Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Phương án dự báo là cách thức cụ thể để phân tích, tính toán, dự báo, cảnh báo các yếu tố hoặc hiện tượng khí tượng thủy văn cho một địa điểm hoặc khu vực.

Đang theo dõi

2. Đánh giá chất lượng dự báo là các hoạt động nhằm xác định tính đầy đủ, kịp thời của bản tin dự báo và độ tin cậy của các yếu tố, hiện tượng dự báo.

Đang theo dõi

3. Bổ sung bản tin dự báo là việc tăng số lượng bản tin dự báo so với quy định để điều chỉnh, hiệu chỉnh nội dung bản tin trên cơ sở những thông tin mới nhất nhằm đáp ứng kịp thời và đảm bảo độ tin cậy của dự báo. Bổ sung bản tin dự báo là một phần quan trọng không thể thiếu của các hoạt động dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo là hoạt động trao đổi thông tin, phân tích, đánh giá kết quả dự báo của các dự báo viên, chuyên gia và các phương án dự báo khác nhau để lựa chọn kết quả dự báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất.

Đang theo dõi

5. Sai số dự báo là khoảng chênh lệch giữa dự báo và thực đo của các hiện tượng, yếu tố khí tượng thủy văn tại thời điểm dự báo, bao gồm sai số về giá trị, thời gian, không gian và khả năng xuất hiện các hiện tượng.

Đang theo dõi

Điều 4. Các yếu tố và hiện tượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

Đang theo dõi

1. Các yếu tố và hiện tượng khí tượng

Đang theo dõi

a) Mây: Lượng mây, loại mây, độ cao chân mây;

Đang theo dõi

b) Mưa: Dạng mưa và cấp mưa, khả năng mưa, lượng mưa, phân bố mưa theo không gian, phân bố mưa theo thời gian;

Đang theo dõi

c) Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối;

Đang theo dõi

d) Gió: Hướng gió, tốc độ gió;

Đang theo dõi

đ) Độ ẩm tương đối: Độ ẩm tương đối cao nhất, độ ẩm tương đối thấp nhất, độ ẩm tương đối trung bình;

Đang theo dõi

e) Tầm nhìn xa;

Đang theo dõi

g) Tình trạng biển;

Đang theo dõi

h) Các yếu tố, hiện tượng khí tượng liên quan khác.

Đang theo dõi

2. Các yếu tố và hiện tượng thủy văn

Đang theo dõi

a) Mực nước sông: Mực nước cao nhất, mực nước thấp nhất, mực nước trung bình, biên độ mực nước, thời gian xuất hiện;

Đang theo dõi

b) Mực nước hồ chứa: Lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả;

Đang theo dõi

c) Lưu lượng nước: Lưu lượng cao nhất, lưu lượng thấp nhất, lưu lượng trung bình;

Đang theo dõi

d) Độ mặn: Độ mặn cao nhất, độ mặn thấp nhất, độ mặn trung bình, khoảng cách xâm nhập mặn;

Đang theo dõi

d) Các hiện tượng thủy văn liên quan khác.

Đang theo dõi

3. Các yếu tố và hiện tượng hải văn

Đang theo dõi

a) Sóng biển: Độ cao sóng, hướng sóng;

Đang theo dõi

b) Thủy triều: Nước lớn, nước ròng, thời gian xuất hiện;

Đang theo dõi

c) Nước dâng: Độ cao, thời gian xuất hiện;

Đang theo dõi

d) Dòng chảy lớp mặt biển: Vận tốc trung bình, hướng thịnh hành;

Đang theo dõi

đ) Các yếu tố và hiện tượng hải văn liên quan khác.

Đang theo dõi

Điều 5. Tần suất, thời gian và phương thức cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

Đang theo dõi

1. Tần suất và thời gian ban hành các bản tin

Đang theo dõi

a) Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết, thủy văn, hải văn thời hạn cực ngắn

Tùy theo tính chất, đặc điểm của các hiện tượng thời tiết, thủy văn, hải văn, cơ quan ban hành bản tin dự báo, cảnh báo tự quyết định thời gian và tần suất ban hành phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

Đang theo dõi

b) Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thời hạn khác

Đang theo dõi

b1) Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

- Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn ngắn:

+ Bản tin phân tích xu thế thời tiết: Mỗi ngày ban hành 02 bản tin chính vào 9 giờ 30 và 14 giờ 30. Trường hợp thời tiết diễn biến phức tạp, bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

+ Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết trên đất liền: Mỗi ngày ban hành 02 bản tin chính vào 4 giờ 30 và 15 giờ 30. Trường hợp thời tiết diễn biến phức tạp, bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

+ Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết trên biển: Mỗi ngày ban hành 03 bản tin chính vào 4 giờ 30, 10 giờ 30 và 15 giờ 30. Trường hợp thời tiết diễn biến phức tạp, bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

- Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn: Mỗi ngày ban hành 01 bản tin vào 10 giờ 30. Trường hợp tình hình thủy văn diễn biến phức tạp, bất thường cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

- Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn ngắn: Mỗi ngày ban hành 02 bản tin chính vào 9 giờ 30 và 15 giờ 30. Trường hợp tình hình hải văn diễn biến phức tạp, bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

Các thông tin dự báo, cảnh báo về sóng lớn, dòng chảy và thủy triều cũng có thể được biên soạn và lồng ghép vào các bản tin dự báo thời tiết biển và thủy văn thời hạn ngắn.

- Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn vừa:

+ Bản tin phân tích xu thế thời tiết: Mỗi ngày ban hành 01 bản tin vào 16 giờ 30. Trường hợp thời tiết diễn biến phức tạp, bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

+ Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết trên đất liền: Mỗi ngày ban hành 01 bản tin vào 16 giờ 30. Trường hợp thời tiết diễn biến phức tạp, bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

- Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa:

+ Đối với các sông (trừ sông Cửu Long): Trong mùa lũ, mỗi tháng ban hành 06 bản tin vào các ngày 05, 10, 15, 20, 25 và ngày cuối tháng; trong mùa cạn, mỗi tháng ban hành 03 bản tin vào các ngày 10, 20 và ngày cuối tháng. Trường hợp tình hình thủy văn diễn biến phức tạp, bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

+ Đối với sông Cửu Long: Mỗi tháng ban hành 03 bản tin vào các ngày 10, 20 và ngày cuối tháng. Trường hợp tình hình thủy văn diễn biến phức tạp, bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

- Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa: Mỗi tháng ban hành 03 bản tin vào các ngày 10, 20 và ngày cuối tháng. Trường hợp tình hình hải văn diễn biến phức tạp, bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

- Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết, thủy văn, hải văn thời hạn dài: Mỗi tháng ban hành 01 bản tin vào ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, có thể bổ sung thêm bản tin.

- Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết, thủy văn thời hạn mùa: Mỗi năm ban hành 06 bản tin vào các ngày 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12. Trong trường hợp cần thiết, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

- Bản tin dự báo khí hậu:

+ Bản tin dự báo khí hậu thời hạn ngắn: Mỗi năm ban hành 02 bản tin vào các ngày 15 tháng 01 và 15 tháng 7. Trong trường hợp cần thiết, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

+ Bản tin dự báo khí hậu thời hạn vừa: Mỗi năm ban hành 01 bản tin vào ngày 15 tháng 01. Trong trường hợp cần thiết, có thể bổ sung thêm bản tin.

+ Bản tin dự báo khí hậu thời hạn dài: Định kỳ 05 năm ban hành 01 bản tin vào ngày 15 tháng 01. Trong trường hợp cần thiết, có thể bổ sung thêm bản tin.

- Bản tin dự báo nguồn nước:

+ Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn: Mỗi tháng ban hành 04 bản tin vào các ngày 07, 14, 21 và ngày cuối tháng. Trường hợp cần thiết, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

+ Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa: Mỗi tháng ban hành 02 bản tin vào các ngày 15 và ngày cuối tháng. Trường hợp cần thiết, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

+ Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn mùa: Mỗi tháng ban hành 01 bản tin vào ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, có thể bổ sung thêm bản tin.

+ Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn năm: Mỗi năm ban hành 04 bản tin vào các ngày 15 tháng 01, 15 tháng 4, 15 tháng 7 và 15 tháng 10. Trong trường hợp cần thiết, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

Đang theo dõi

b2) Các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực, các Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia và tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quyết định tần suất và thời gian ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thời hạn khác quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này sao cho phù hợp với tình hình thực tế.

Đang theo dõi

2. Địa chỉ cung cấp bản tin

Đang theo dõi

a) Các đơn vị trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm cung cấp bản tin cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân theo địa chỉ quy định tại Phụ lục của Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quyết định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

Đang theo dõi

3. Phương thức cung cấp tin

Đang theo dõi

a) Hệ thống thông tin chuyên dùng phục vụ công tác phòng, chống thiên tai ở trung ương và địa phương.

Đang theo dõi

b) Hệ thống dịch vụ thông tin liên lạc, hệ thống thông tin công cộng bao gồm: Điện thoại, fax, hệ thống phát thanh truyền hình, mạng internet, email, web, dịch vụ bưu chính viễn thông.

Đang theo dõi

Chương II

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

 THỜI HẠN CỰC NGẮN, THỜI HẠN NGẮN

Đang theo dõi

Điều 6. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Số liệu quan trắc khí tượng khu vực dự báo và lân cận (khí tượng bề mặt, thám không vô tuyến, pilot, đo mưa tự động, quan trắc trên tàu biển, quan trắc tăng cường);

Đang theo dõi

b) Số liệu mô phỏng, dự báo của các mô hình toàn cầu, khu vực;

Đang theo dõi

c) Số liệu viễn thám trong khu vực (vệ tinh khí tượng, ra đa thời tiết, định vị sét);

Đang theo dõi

d) Đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các loại dữ liệu đã thu thập và bổ sung, chỉnh lý, chuẩn hóa số liệu.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích các dữ liệu quan trắc khí tượng, bản đồ synốp tại các mực khí áp chuẩn để xác định hình thế thời tiết đã qua và hiện tại;

Đang theo dõi

b) Phân tích dữ liệu thám không trên các giản đồ thiên khí ở thời điểm quan trắc gần nhất của các trạm thám không vô tuyến và pilot trên cả nước;

Đang theo dõi

c) Phân tích dữ liệu viễn thám (vệ tinh, ra đa thời tiết, định vị sét...);

Đang theo dõi

d) Phân tích dữ liệu quan trắc bề mặt của tất cả các hiện tượng, yếu tố quan trắc tại các trạm đo trên cả nước;

Đang theo dõi

đ) Phân tích các giá trị trung bình và cực trị trong lịch sử của các yếu tố khí tượng để xác định khả năng có lặp lại hay không của các yếu tố khí tượng, đặc biệt là các giá trị cực trị;

Đang theo dõi

e) Phân tích diễn biến của các hệ thống thời tiết sắp tới trên cơ sở các bản đồ synốp và khai thác sản phẩm của các mô hình số hiện có tại đơn vị dự báo;

Đang theo dõi

g) Trong quá trình phân tích dữ liệu, nếu phát hiện có khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm thì chuyển sang thực hiện Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm tương ứng;

Đang theo dõi

h) Đối với dự báo cực ngắn, để đảm bảo thời gian phát tin cần tập trung phân tích các dữ liệu viễn thám và các nhận định trong các bản tin hạn ngắn gần nhất cho khu vực dự báo.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp phân tích synốp, kinh nghiệm;

Đang theo dõi

a2) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp thống kê;

Đang theo dõi

a3) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp mô hình khí tượng động lực;

Đang theo dõi

a4) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp tổ hợp;

Đang theo dõi

a5) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp nội suy, ngoại suy, quán tính;

Đang theo dõi

a6) Phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác (nếu có).

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn được sử dụng tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận:

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Phân tích, đánh giá diễn biến thời tiết đã qua đến thời điểm dự báo trên cơ sở các nguồn số liệu quan trắc, viễn thám và mô hình;

Đang theo dõi

a4) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo cuối cùng đảm bảo độ tin cậy cao nhất.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Thảo luận dự báo thời tiết thời hạn ngắn trong điều kiện bình thường được thực hiện ít nhất 02 lần/ngày vào 9 giờ 00 và 13 giờ 45; thời hạn cực ngắn được thực hiện trước khi ban hành bản tin ít nhất 30 phút.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn

Đang theo dõi

a1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

a2) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

a3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin phân tích xu thế thời tiết

Đang theo dõi

b1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b2) Nội dung bản tin phân tích xu thế thời tiết được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

b3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

c) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết trên đất liền

Đang theo dõi

c1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

c2) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết trên đất liền được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

c3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

d) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết trên biển

Đang theo dõi

d1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

d2) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết trên biển được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

d3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn và thời hạn ngắn được cung cấp theo quy định từ khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố khí tượng, hiện tượng khí tượng có diễn biến bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo thông qua so sánh các yếu tố, hiện tượng dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 7. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Tùy thuộc vào từng lưu vực sông, có thể thu thập các số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn sau:

Đang theo dõi

a1) Số liệu mưa, mực nước, lưu lượng của các trạm khí tượng thủy văn, số liệu xả lũ, phát điện của các hồ thủy điện, hồ, đập thủy lợi tại khu vực dự báo theo các giờ quan trắc;

Đang theo dõi

a2) Số liệu khí tượng, thủy văn quốc tế liên quan tới khu vực dự báo (nếu có) theo các giờ quan trắc.

Đang theo dõi

b) Xử lý các loại thông tin dữ liệu:

Đang theo dõi

b1) Phân tích số liệu, kiểm tra, hiệu đính số liệu khi phát hiện tính bất hợp lý của chuỗi số liệu;

Đang theo dõi

b2) Cập nhật số liệu thực đo mưa, mực nước, lưu lượng tại các trạm quan trắc và các dữ liệu hồ chứa vào cơ sở dữ liệu dự báo;

Đang theo dõi

b3) Vẽ đường quá trình mực nước (lưu lượng), biểu đồ tổng lượng mưa của các trạm trên giấy ô ly, trên excel, hoặc các phần mềm vẽ biểu đồ khác;

Đang theo dõi

b4) Tính toán các đặc trưng: Biên độ mực nước, cường suất mực nước, tổng lượng mưa, lượng mưa trung bình lưu vực, …;

Đang theo dõi

b5) Cập nhật số liệu thực đo mưa, mực nước (lưu lượng), dữ liệu hồ chứa vào mô hình dự báo.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích diễn biến mưa: Phân tích các thông tin về hình thế thời tiết gây mưa, lượng mưa đạt các ngưỡng gây lũ, tổng lượng mưa trung bình lưu vực, sự phân bố mưa theo không gian (mưa thượng lưu, trung lưu hay hạ lưu) và thời gian (đầu thời đoạn hay cuối thời đoạn) theo các thời đoạn 6 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ trước;

Đang theo dõi

b) Phân tích diễn biến mực nước (lưu lượng): Biên độ mực nước, cường suất nước lên, nước xuống, xu thế mực nước, lưu lượng (tổng lượng nước) đến các trạm quan trắc hoặc hồ chứa. Đánh giá, phân tích ảnh hưởng lưu lượng nước xả, phát điện của các hồ chứa thượng nguồn tới dòng chảy, mực nước các trạm quan trắc hoặc hồ chứa phía hạ lưu theo các thời đoạn 6 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ;

Đang theo dõi

c) Phân tích dữ liệu dự báo mưa từ các sản phẩm mô hình dự báo của Việt Nam và nước ngoài thời đoạn 6 - 48h (riêng lưu vực sông Mê Kông là 5 ngày tới), ảnh mây vệ tinh, ảnh ra đa, các sản phẩm được cung cấp trên các website và các cơ quan có thẩm quyền. Phân tích, tham khảo các kết quả dự báo mưa định lượng;

Đang theo dõi

d) Đánh giá sai số kết quả dự báo gần nhất của các sản phẩm dự báo đã tham khảo, đánh giá khả năng sai số của dự báo mưa từ các mô hình;

Đang theo dõi

đ) Trong quá trình phân tích dữ liệu, nếu phát hiện có khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm thì chuyển sang thực hiện Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm tương ứng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp quan hệ mưa - dòng chảy;

Đang theo dõi

a2) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp quan hệ mực nước, lưu lượng trạm trên - trạm dưới trên cùng triền sông hoặc cùng lưu vực;

Đang theo dõi

a3) Phương án dựa trên cơ sở các mô hình toán: Mô hình hồi quy; mô hình thủy văn thông số tập trung; mô hình thủy văn thông số phân bố; mô hình thủy lực; mô hình điều tiết hồ chứa.

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn được sử dụng tại hệ thống dự báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo, cảnh báo (đặc trưng mực nước, lưu lượng, thời gian xuất hiện các cực trị) bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo, cảnh báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Thảo luận dự báo thủy văn thời hạn ngắn được thực hiện ít nhất 01 lần/ngày vào 9 giờ 00; thời hạn cực ngắn được thực hiện trước khi ban hành bản tin ít nhất 30 phút.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực ngắn

Đang theo dõi

a1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

a2) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực ngắn được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

a3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn

Đang theo dõi

b1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b2) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

b3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực ngắn và thời hạn ngắn được cung cấp theo đúng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố thủy văn, hiện tượng thủy văn có diễn biến bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời cực ngắn, thời hạn ngắn theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo thông qua so sánh các yếu tố dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 8. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Theo dõi các thông tin dự báo thời tiết biển (gió mùa, bão, áp thấp nhiệt đới, vùng áp thấp, hình thế thời tiết có khả năng gây nước dâng dị thường và sóng lớn, dông, lốc, vòi rồng);

Đang theo dõi

b) Dữ liệu trường gió, khí áp dự báo từ mô hình dự báo số trị;

Đang theo dõi

c) Thu thập số liệu quan trắc gió, khí áp, sóng, mực nước, dòng chảy (nếu có) tại các trạm khí tượng hải văn trong khu vực dự báo;

Đang theo dõi

d) Số liệu quan trắc sóng, dòng chảy biển tại trạm phao, ra đa biển trong khu vực dự báo (nếu có);

Đang theo dõi

đ) Số liệu quan trắc sóng tại các tàu biển đang hoạt động trong khu vực dự báo (nếu có);

Đang theo dõi

e) Số liệu dự báo sóng, dòng chảy từ các Trung tâm dự báo khác trong và ngoài nước;

Đang theo dõi

g) Số liệu dự báo thủy triều tại khu vực dự báo;

Đang theo dõi

h) Chuẩn bị dữ liệu tại các biên lỏng, biên cửa sông cho các mô hình dự báo;

Đang theo dõi

i) Đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các loại dữ liệu đã thu thập và bổ sung, chỉnh lý, chuẩn hóa số liệu.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích các dữ liệu quan trắc khí tượng (gió, áp) và hải văn (sóng, dòng chảy, mực nước) để xác định hình thế thời tiết và điều kiện hải văn đã qua và hiện tại;

Đang theo dõi

b) Phân tích diễn biến của yếu tố khí tượng (gió, khí áp), hải văn (sóng, dòng chảy, mực nước) trên cơ sở các dữ liệu quan trắc và sản phẩm của các mô hình dự báo số trị;

Đang theo dõi

c) Trong quá trình phân tích dữ liệu, nếu phát hiện có khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm thì chuyển sang thực hiện Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm tương ứng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Các phương án dự báo sóng, dòng chảy:

- Phương án dựa trên cơ sở phương pháp công thức giải tích;

- Phương án dựa trên cơ sở phương pháp mô hình số trị.

Đang theo dõi

a2) Các phương án dự báo thủy triều:

- Phương án dựa trên cơ sở phương pháp phân tích điều hòa;

- Phương án dựa trên cơ sở phương pháp mô hình số trị.

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn được sử dụng tại hệ thống dự báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo, cảnh báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo, cảnh báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo, cảnh báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất phù hợp với thời hạn dự báo.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Thảo luận dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn ngắn trong điều kiện bình thường được thực hiện ít nhất 02 lần/ngày vào 9 giờ 00 và 13 giờ 45; thời hạn cực ngắn được thực hiện trước khi ban hành bản tin ít nhất 30 phút.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn

Đang theo dõi

a1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

a2) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

a3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn ngắn

Đang theo dõi

b1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b2) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn ngắn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

b3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn được cung cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố hải văn, hiện tượng hải văn có diễn biến bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo thông qua so sánh các yếu tố, hiện tượng dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Chương III

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THỜI HẠN VỪA, THỜI HẠN DÀI

Đang theo dõi

Điều 9. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn vừa

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu trên các bản đồ thời tiết;

Đang theo dõi

b) Số liệu quan trắc các yếu tố khí tượng bề mặt;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu vệ tinh;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu các sản phẩm mô hình dự báo số trị;

Đang theo dõi

đ) Dữ liệu thống kê giá trị trung bình và cực trị trong lịch sử của các yếu tố khí tượng dự báo.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích các dữ liệu quan trắc khí tượng, bản đồ synốp tại các mực khí áp chuẩn để xác định hình thế thời tiết đã qua và hiện tại;

Đang theo dõi

b) Phân tích các giá trị trung bình và cực trị trong lịch sử của các yếu tố khí tượng để xác định khả năng lặp lại của các yếu tố khí tượng, đặc biệt là các giá trị cực trị;

Đang theo dõi

c) Phân tích diễn biến của các hệ thống thời tiết sắp tới trên cơ sở các bản đồ synốp và khai thác sản phẩm của các mô hình dự báo số trị hiện có tại đơn vị dự báo;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình phân tích dữ liệu, nếu phát hiện có khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm thì chuyển sang thực hiện Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm tương ứng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn vừa bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp phân tích synốp;

Đang theo dõi

a2) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp số trị;

Đang theo dõi

a3) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp thống kê;

Đang theo dõi

a4) Phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác (nếu có).

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn vừa được sử dụng tại hệ thống dự báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo, cảnh báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo, cảnh báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo, cảnh báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Thảo luận dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn vừa được thực hiện ít nhất 01 lần/ngày vào 10 giờ 30.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn vừa được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

c) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn vừa được cung cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện thời tiết có diễn biến bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn vừa;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn vừa theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo thông qua so sánh các yếu tố dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn vừa trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định đánh giá hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 10. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn dài

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu quan trắc thám không trên khu vực Âu-Á để xây dựng các bản đồ trung bình độ cao địa thế vị mực 500mb;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu tái phân tích JRA 55 của Nhật Bản để xây dựng các bản đồ trung bình tại các mực khí áp chuẩn;

Đang theo dõi

c) Số liệu quan trắc các yếu tố khí tượng bề mặt theo ngày tại khu vực dự báo và lân cận;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu CLIM (là bản tin số liệu khí hậu hàng tháng được phát báo trong nước);

Đang theo dõi

đ) Dữ liệu thống kê giá trị trung bình, cực trị các yếu tố khí tượng theo thời hạn dự báo;

Đang theo dõi

e) Các dữ liệu về ENSO;

Đang theo dõi

g) Dữ liệu mô phỏng, dự báo của các mô hình số trị thời hạn dài.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích các dữ liệu quan trắc, CLIM, bản đồ trung bình xây dựng từ dữ liệu quan trắc thám không và dữ liệu tái phân tích tại các mực khí áp chuẩn để xác định hình thế thời tiết đã qua và hiện tại;

Đang theo dõi

b) Phân tích các giá trị trung bình và cực trị trong quá khứ của các yếu tố khí tượng để xác định khả năng lặp lại của các yếu tố khí tượng, đặc biệt là các giá trị cực trị trong thời hạn dự báo;

Đang theo dõi

c) Phân tích trường ban đầu của các sản phẩm mô hình dự báo số trị thời hạn dài;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình phân tích dữ liệu, nếu phát hiện có khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm thì chuyển sang thực hiện Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm tương ứng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn dài bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Phương án dựa trên cơ sở các phương pháp thống kê: Phương pháp tương quan và hồi quy tuyến tính; phương pháp tương tự hoàn lưu; phương pháp tương quan ENSO; phương pháp biến trình;

Đang theo dõi

a2) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp dự báo số trị;

Đang theo dõi

a3) Phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác (nếu có).

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn dài được sử dụng tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo, cảnh báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo, cảnh báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo, cảnh báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Thảo luận dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn dài được thực hiện trước khi ban hành bản tin ít nhất 01 ngày.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn dài được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

c) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn dài được cung cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố khí tượng, hiện tượng khí tượng có diễn biến bất thường, có thể bổ sung thêm bản tin. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định tại khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn dài;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn dài theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo thông qua so sánh các yếu tố, hiện tượng dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn dài trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 11. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu mưa, mực nước, lưu lượng của các trạm khí tượng thủy văn tại khu vực dự báo theo các giờ quan trắc;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu vận hành (mực nước, lưu lượng đến, lưu lượng ra) của các hồ thủy điện, hồ thủy lợi tại khu vực dự báo theo các giờ quan trắc;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu khí tượng, thủy văn quốc tế liên quan tới khu vực dự báo (nếu có) theo các giờ quan trắc;

Đang theo dõi

d) Đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các loại dữ liệu đã thu thập và bổ sung, chỉnh lý, chuẩn hóa số liệu.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích diễn biến mưa: Hình thế thời tiết gây mưa, tổng lượng mưa trung bình lưu vực, sự thay đổi của tổng lượng mưa và diện mưa theo không gian và thời gian trong 5, 10 ngày qua.

Đang theo dõi

b) Phân tích diễn biến mực nước, lưu lượng tại các trạm quan trắc hoặc các hồ chứa thủy điện, thủy lợi trong 5, 10 ngày qua:

Đang theo dõi

b1) Xu thế mực nước, lưu lượng;

Đang theo dõi

b2) Diễn biến lưu lượng xả, phát điện của các hồ thủy điện có ảnh hưởng tới trạm quan trắc hoặc hồ chứa phía hạ lưu trong 5, 10 ngày qua;

Đang theo dõi

b3) Biên độ và cường suất lũ (khi có xuất hiện lũ), đỉnh lũ;

Đang theo dõi

b4) So sánh với các yếu tố đặc trưng trung bình nhiều năm hoặc yếu tố cực trị (vào mùa cạn).

Đang theo dõi

c) Phân tích, đánh giá tác động của thủy triều đến các trạm thủy văn ảnh hưởng triều.

Đang theo dõi

d) Tham khảo và phân tích các sản phẩm dự báo khí tượng thời hạn 5, 10 ngày của Việt Nam và nước ngoài:

Đang theo dõi

d1) Diễn biến thời tiết gây mưa, dự báo tổng lượng mưa, phân bố mưa trong 5, 10 ngày tới;

Đang theo dõi

d2) Xác định vùng sẽ xảy ra mưa;

Đang theo dõi

d3) Xác định thời điểm bắt đầu mưa và thời điểm kết thúc mưa.

Đang theo dõi

đ) Tham khảo và phân tích các sản phẩm dự báo thủy văn của Việt Nam và nước ngoài liên quan đến khu vực dự báo.

Đang theo dõi

e) Các thông tin vận hành hồ chứa trong 5, 10 ngày tiếp theo.

Đang theo dõi

g) Các sản phẩm dự báo thủy triều của các khu vực dự báo (đối với lưu vực sông ảnh hưởng triều).

Đang theo dõi

h) Trong quá trình phân tích dữ liệu, nếu phát hiện có khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm thì chuyển sang thực hiện Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm tương ứng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Phương án sử dụng các biểu đồ tương quan được xây dựng theo các phương pháp sau: Quan hệ mưa - dòng chảy; quan hệ mưa - dòng chảy - thủy triều (đối với vùng triều); quan hệ mực nước, lưu lượng với lưu lượng ra của hồ chứa thượng lưu; quan hệ mực nước, lưu lượng trạm trên - trạm dưới trên cùng triền sông;

Đang theo dõi

a2) Phương án sử dụng phương pháp thống kê tương tự;

Đang theo dõi

a3) Phương án sử dụng mô hình toán: Mô hình hồi quy; mô hình phân tích, thống kê; mô hình thủy văn thông số tập trung; mô hình thủy văn thông số phân bố; mô hình thủy lực; mô hình điều tiết hồ chứa; mô hình dự báo thủy triều.

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa được sử dụng tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo, cảnh báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Trị số dự báo cuối cùng được lựa chọn từ các phương án khác nhau dựa trên các căn cứ sau:

- Phương pháp dự báo qua nhiều năm được đánh giá cho mức bảo đảm cao và ổn định trong nhiều năm;

- Phân tích, nhận định theo kinh nghiệm, thảo luận và tham khảo ý kiến chuyên gia;

- Trường hợp tại một vị trí, các phương pháp cho các kết quả dự báo khác nhau không lớn thì phân tích và lựa chọn trị số hợp lý nhất phát báo;

- Trường hợp các trị số dự báo theo các phương pháp khác nhau, không tính trung bình các trị số dự báo.

a4) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo, cảnh báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Thảo luận dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa được thực hiện ít nhất 01 lần trước khi ban hành bản tin vào 10 giờ 30.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung bản tin phân tích xu thế thủy văn

Đang theo dõi

a1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

a2) Nội dung bản tin phân tích xu thế thủy văn được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

a3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa

Đang theo dõi

b1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b2) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

b3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa được cung cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố thủy văn, hiện tượng thủy văn có diễn biến bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá:

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo thông qua so sánh các yếu tố dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định đánh giá hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 12. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Tùy thuộc vào phương án sử dụng, có thể thu thập các loại dữ liệu sau đây:

Đang theo dõi

a) Đặc trưng lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình theo thời hạn tháng tại các vị trí dự báo;

Đang theo dõi

b) Đặc trưng lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả của các hồ thủy điện, hồ thủy lợi liên quan tới khu vực dự báo;

Đang theo dõi

c) Đặc trưng khí tượng tại các trạm khí tượng liên quan tới khu vực dự báo;

Đang theo dõi

d) Chuỗi dữ liệu thu thập phục vụ dự báo phải đủ dài và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của phương án được sử dụng để dự báo.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Xác định xu thế diễn biến của các yếu tố dự báo trong phạm vi khu vực dự báo cho đến thời điểm ban hành bản tin dự báo;

Đang theo dõi

b) Phân tích xu thế mưa trên lưu vực và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm trong tháng đã qua;

Đang theo dõi

c) Phân tích xu thế mực nước (lưu lượng) đến các trạm quan trắc hoặc hồ chứa, lưu lượng nước xả của các hồ thủy điện thượng nguồn ảnh hưởng tới trạm quan trắc hoặc hồ chứa phía hạ lưu, so sánh với giá trị trung bình nhiều năm trong tháng đã qua;

Đang theo dõi

d) Tham khảo các sản phẩm dự báo khí tượng thủy văn của Việt Nam và nước ngoài, bao gồm: Sản phẩm mưa từ các mô hình số trị và các sản phẩm cung cấp trên các website;

Đang theo dõi

đ) Trong quá trình phân tích dữ liệu, nếu phát hiện có khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm thì chuyển sang thực hiện Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm tương ứng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Phương án sử dụng các biểu đồ tương quan được xây dựng theo các phương pháp: Quan hệ mưa - dòng chảy; quan hệ mưa - dòng chảy - thủy triều (đối với vùng triều); quan hệ mực nước, lưu lượng với lưu lượng xả của hồ chứa thượng lưu; quan hệ mực nước, lưu lượng trạm trên - trạm dưới trên cùng triền sông;

Đang theo dõi

a2) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp phân tích, thống kê tương tự;

Đang theo dõi

a3) Phương án sử dụng mô hình toán: Mô hình thống kê theo phương pháp thống kê khách quan; mô hình thống kê theo phương pháp nhận dạng; mô hình thống kê theo phương pháp hồi qui bội; mô hình thống kê theo phương pháp phân tích điều hòa; mô hình toán thống kê; mô hình mạng trí tuệ nhân tạo.

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài được sử dụng tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo, cảnh báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo, cảnh báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Trị số dự báo cuối cùng được lựa chọn từ các phương án khác nhau dựa trên các căn cứ sau:

- Phương pháp dự báo qua nhiều năm được đánh giá cho mức bảo đảm cao và ổn định trong nhiều năm;

- Phân tích, nhận định theo kinh nghiệm, thảo luận và tham khảo ý kiến chuyên gia;

- Trường hợp tại một vị trí, các phương pháp cho các kết quả dự báo khác nhau không lớn thì phân tích và lựa chọn trị số hợp lý nhất phát báo;

- Trường hợp các trị số dự báo theo các phương pháp khác nhau, không tính trung bình các trị số dự báo.

a4) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo, cảnh báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Thảo luận dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài được thực hiện trước khi ban hành bản tin ít nhất 01 ngày.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo

Đang theo dõi

a) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

c) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài được cung cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố thủy văn, hiện tượng thủy văn có diễn biến bất thường, có thể bổ sung thêm bản tin. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo thông qua so sánh các yếu tố dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 13. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa, thời hạn dài        

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Theo dõi thông tin dự báo thời tiết biển trong thời hạn dự báo;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu trường gió, khí áp dự báo từ mô hình dự báo số trị trong thời hạn dự báo;

Đang theo dõi

c) Số liệu quan trắc gió, khí áp, sóng, mực nước, dòng chảy (nếu có) tại các trạm khí tượng hải văn trong khu vực dự báo;

Đang theo dõi

d) Số liệu quan trắc sóng, dòng chảy biển tại trạm phao, ra đa biển trong khu vực dự báo (nếu có);

Đang theo dõi

đ) Số liệu quan trắc sóng tại các tàu biển đang hoạt động trong khu vực dự báo (nếu có);

Đang theo dõi

e) Số liệu dự báo sóng, dòng chảy trong thời hạn dự báo được phát tin từ các Trung tâm dự báo khác trong và ngoài nước;

Đang theo dõi

g) Chuẩn bị dữ liệu tại các biên lỏng, biên cửa sông cho các mô hình dự báo;

Đang theo dõi

h) Đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các loại dữ liệu đã thu thập và bổ sung, chỉnh lý, chuẩn hóa số liệu.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích các dữ liệu quan trắc khí tượng (gió, khí áp) và hải văn (sóng, dòng chảy, mực nước) để xác định hình thế thời tiết và điều kiện hải văn đã qua và hiện tại;

Đang theo dõi

b) Phân tích diễn biến của yếu tố khí tượng (gió, khí áp), hải văn (sóng, dòng chảy, mực nước) trên cơ sở các dữ liệu quan trắc và sản phẩm của các mô hình dự báo số trị hiện có tại đơn vị dự báo theo thời hạn dự báo;

Đang theo dõi

c) Trong quá trình phân tích dữ liệu, nếu phát hiện có khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm thì chuyển sang thực hiện Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm tương ứng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa, thời hạn dài bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Các phương án dự báo sóng, dòng chảy:

- Phương án dựa trên cơ sở phương pháp công thức giải tích;

- Phương án dựa trên cơ sở phương pháp mô hình số trị.

Đang theo dõi

a2) Các phương án dự báo thủy triều:

- Phương án dựa trên cơ sở phương pháp phân tích điều hòa;

- Phương án dựa trên cơ sở phương pháp mô hình số trị.

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa, thời hạn dài được sử dụng tại hệ thống dự báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

- Thảo luận dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa được thực hiện ít nhất 01 lần trước khi ban hành bản tin vào 10 giờ 30.

- Thảo luận dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài được thực hiện trước khi ban hành bản tin ít nhất 01 ngày.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung bản tin phân tích xu thế hải văn thời hạn vừa

Đang theo dõi

a1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

a2) Nội dung bản tin phân tích xu thế hải văn thời hạn vừa được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

a3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa

Đang theo dõi

b1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b2) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

b3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

c) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài

Đang theo dõi

c1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

c2) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

c3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa, thời hạn dài được cung cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố hải văn, hiện tượng hải văn có diễn biến bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo hải văn thời hạn vừa, thời hạn dài;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa, thời hạn dài theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo thông qua so sánh các yếu tố dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo hải văn thời hạn vừa, thời hạn dài trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định đánh giá hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Chương IV

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THỜI HẠN MÙA

Đang theo dõi

Điều 14. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn mùa

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu quan trắc thám không trên khu vực Âu-Á để xây dựng các bản đồ độ cao địa thế vị trung bình mùa mực 500mb;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu tái phân tích JRA-55 của Nhật Bản để xây dựng các bản đồ trung bình mùa tại các mực khí áp chuẩn;

Đang theo dõi

c) Số liệu quan trắc các yếu tố khí tượng bề mặt theo ngày tại khu vực dự báo và lân cận;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu CLIM (là bản tin số liệu khí hậu hàng tháng được phát báo trong nước);

Đang theo dõi

đ) Dữ liệu thống kê giá trị trung bình, cực trị các yếu tố khí tượng theo thời hạn dự báo;

Đang theo dõi

e) Các dữ liệu về ENSO;

Đang theo dõi

g) Dữ liệu mô phỏng, dự báo của các mô hình số trị thời hạn mùa.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Các dữ liệu quan trắc, CLIM, bản đồ trung bình xây dựng từ dữ liệu quan trắc thám không và dữ liệu tái phân tích tại các mực khí áp chuẩn để xác định hình thế thời tiết đã qua và hiện tại;

Đang theo dõi

b) Các giá trị trung bình và cực trị trong quá khứ của các yếu tố khí tượng để xác định khả năng lặp lại của các yếu tố khí tượng, đặc biệt là các giá trị cực trị trong thời hạn dự báo;

Đang theo dõi

c) Trường ban đầu của các sản phẩm mô hình dự báo số trị thời hạn dài;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình phân tích dữ liệu, nếu phát hiện có khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm thì chuyển sang thực hiện Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm tương ứng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn mùa bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Phương án dựa trên cơ sở các phương pháp thống kê: Phương pháp tương quan và hồi quy tuyến tính; phương pháp tương tự hoàn lưu; phương pháp tương quan ENSO; phương pháp biến trình;

Đang theo dõi

a2) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp dự báo số trị;

Đang theo dõi

a3) Phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác (nếu có).

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn mùa được sử dụng tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo, cảnh báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

- Thảo luận dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn mùa được thực hiện trước khi ban hành bản tin ít nhất 01 ngày.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn mùa được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

c) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn mùa được cung cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố khí tượng, hiện tượng khí tượng có diễn biến bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn mùa;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn mùa theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo thông qua so sánh các yếu tố dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn mùa trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định đánh giá hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 15. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Thu thập số liệu quan trắc khí tượng thủy văn khu vực dự báo và lân cận gồm: Mực nước, lưu lượng, mưa, bốc hơi,... theo các thời đoạn tháng;

Đang theo dõi

b) Thu thập thông tin, dữ liệu vận hành hồ chứa và các công trình thủy lợi thuộc khu vực dự báo và lân cận gồm: Mực nước thượng lưu hồ, hạ lưu hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả, lưu lượng phát điện,... trong thời hạn 3 tháng đến 6 tháng tới;

Đang theo dõi

c) Thu thập số liệu mô phỏng, dự báo của các mô hình toàn cầu, khu vực: thông tin về ENSO, hoàn lưu khu vực ảnh hưởng đến chế độ mưa, dòng chảy trên các lưu vực sông thuộc khu vực dự báo và vùng lân cận;

Đang theo dõi

d) Đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các loại dữ liệu đã thu thập và bổ sung, chỉnh lý, chuẩn hóa số liệu;

Đang theo dõi

đ) Thống kê các đặc trưng khí tượng gồm tổng lượng mưa, lượng mưa trung bình lưu vực, nhiệt độ, bốc hơi trong thời hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng trước;

Đang theo dõi

e) Thống kê các đặc trưng thủy văn gồm lưu lượng trung bình dòng chảy trên lưu vực trong thời hạn 10 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng trước;

Đang theo dõi

g) Cập nhật dữ liệu vào các công cụ dự báo như bảng, biểu thống kê, biểu đồ, mô hình dự báo.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Đánh giá diễn biến của các yếu tố dự báo và các nhân tố ảnh hưởng trong phạm vi khu vực dự báo và lân cận cho đến thời điểm thực hiện dự báo:

Đang theo dõi

a1) Phân tích xu thế biến động yếu tố mưa theo không gian và thời gian trong các tháng, mùa đã qua trên lưu vực, khu vực dự báo;

Đang theo dõi

a2) Phân tích xu thế mực nước (lưu lượng) tại các trạm quan trắc;

Đang theo dõi

a3) Phân tích xu thế mực nước thượng lưu, hạ lưu hồ chứa; lưu lượng đến, lưu lượng xả và phát điện của các hồ thủy điện thượng nguồn ảnh hưởng tới trạm quan trắc hoặc hồ chứa phía hạ lưu.

Đang theo dõi

b) Nhận định hiện trạng của các yếu tố và hiện tượng dự báo thời hạn mùa

Đang theo dõi

b1) Phân tích, đánh giá, so sánh tổng lượng mưa trên lưu vực, khu vực dự báo với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;

Đang theo dõi

b2) So sánh mực nước (lưu lượng) của các trạm quan trắc hoặc hồ chứa thủy điện, thủy lợi so với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;

Đang theo dõi

b3) Đánh giá biến thiên mực nước (lưu lượng) trên lưu vực, khu vực dự báo trong 01 tháng, 3 tháng, 6 tháng trước;

Đang theo dõi

b4) Đánh giá tác động của yếu tố vận hành hồ chứa, công trình thủy điện, thủy lợi trên lưu vực đến dòng chảy trên lưu vực, khu vực dự báo;

Đang theo dõi

b5) Đánh giá sai số kết quả dự báo của lần dự báo trước đã thực hiện;

Đang theo dõi

c) Trong quá trình phân tích dữ liệu, nếu phát hiện có khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm thì chuyển sang thực hiện Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm tương ứng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp thống kê khách quan;

Đang theo dõi

a2) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp nhận dạng;

Đang theo dõi

a3) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp hồi qui bội;

Đang theo dõi

a4) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp phân tích điều hòa;

Đang theo dõi

a5) Phương án dựa trên cơ sở mô hình toán: Mô hình thống kê; mô hình tự hồi quy; mô hình mạng trí tuệ nhân tạo;

Đang theo dõi

a6) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp thống kê, tương tự.

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa được sử dụng tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo ban đầu từ các phương án khác nhau và phân tích, đánh giá kết quả nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Thảo luận dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa được thực hiện trước khi ban hành bản tin ít nhất 01 ngày.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

c) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa được cung cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố thủy văn, hiện tượng thủy văn có diễn biến bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo báo thủy văn thời hạn mùa;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo thông qua so sánh các yếu tố dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định đánh giá hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Chương V

QUY TRÌNH KỸ THUẬT DỰ BÁO KHÍ HẬU VÀ NGUỒN NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 16. Quy trình kỹ thuật dự báo khí hậu

Quy trình này áp dụng cho cả ba loại thời hạn dự báo khí hậu, bao gồm: dự báo khí hậu thời hạn ngắn, dự báo khí hậu thời hạn vừa và dự báo khí hậu thời hạn dài.

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu quan trắc các yếu tố khí hậu trong nước và quốc tế;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu tái phân tích toàn cầu;

Đang theo dõi

c) Các dữ liệu thông tin, báo cáo đánh giá của Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO), Ban Liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) về biến đổi khí hậu;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu mô phỏng, dự báo của các mô hình khí hậu toàn cầu và khu vực;

Đang theo dõi

đ) Các loại dữ liệu khác.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích dữ liệu quan trắc các yếu tố khí hậu trong nước và quốc tế để xác định hiện trạng khí hậu đã qua và hiện tại;

Đang theo dõi

b) Phân tích các báo cáo đánh giá của WMO, IPCC về biến đổi khí hậu;

Đang theo dõi

c) Xác định kịch bản phát thải chuẩn hoặc đường nồng độ khí nhà kính đại diện RCP (Representative Concentration Pathways).

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo khí hậu bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp chi tiết hóa thống kê;

Đang theo dõi

a2) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp chi tiết hóa động lực của tổ hợp các mô hình khí hậu;

Đang theo dõi

a3) Phương án dựa trên cơ sở các phương pháp khác (nếu có).

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo khí hậu được sử dụng tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá sự khác biệt của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả có độ tin cậy cao nhất phù hợp với thời hạn dự báo.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Thảo luận dự báo khí hậu được thực hiện trước khi ban hành bản tin ít nhất 01 ngày.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo

Đang theo dõi

a) Nội dung bản tin dự báo khí hậu thời hạn ngắn

Đang theo dõi

a1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

a2) Nội dung bản tin dự báo khí hậu thời hạn ngắn được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

a3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo khí hậu thời hạn vừa

Đang theo dõi

b1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b2) Nội dung bản tin dự báo khí hậu thời hạn vừa được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

b3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin.

Đang theo dõi

c) Nội dung bản tin dự báo khí hậu thời hạn dài

Đang theo dõi

c1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

c2) Nội dung bản tin dự báo khí hậu thời hạn dài được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

c3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo

Bản tin dự báo khí hậu được cung cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo

Trong trường hợp phát hiện diễn biến bất thường của khí hậu, cần bổ sung bản tin dự báo. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo khí hậu;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo khí hậu theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo thông qua so sánh giá trị dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo khí hậu trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định đánh giá hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 17. Quy trình kỹ thuật dự báo nguồn nước thời hạn ngắn

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Dữ liệu mưa, mực nước, lưu lượng của các trạm khí tượng thủy văn, tài nguyên nước tại khu vực dự báo theo từng giờ của các ngày quan trắc;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu vận hành (mực nước, lưu lượng đến, lưu lượng xả) của các hồ thủy điện, hồ thủy lợi tại khu vực dự báo theo từng giờ của các ngày quan trắc;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu khí tượng, thủy văn, nguồn nước Quốc tế liên quan tới khu vực dự báo (nếu có) theo các ngày quan trắc;

Đang theo dõi

d) Đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các loại dữ liệu đã thu thập và bổ sung, chỉnh lý, chuẩn hóa số liệu.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Phân tích diễn biến mưa: Hình thế thời tiết gây mưa, tổng lượng mưa trung bình lưu vực, sự thay đổi của tổng lượng mưa và diện mưa theo không gian và thời gian trong 5, 10 ngày qua.

Đang theo dõi

b) Phân tích diễn biến tổng lượng nước tại các trạm quan trắc hoặc các hồ chứa thủy điện, thủy lợi trong 7 ngày qua:

Đang theo dõi

b1) Xu thế diễn biến tổng lượng nước trong 7 ngày qua;

Đang theo dõi

b2) Diễn biến tổng lưu lượng xả, phát điện của các hồ thủy điện có ảnh hưởng tới trạm quan trắc hoặc hồ chứa phía hạ lưu trong 7 ngày qua;

Đang theo dõi

b3) Lưu lượng dòng chảy lớn nhất, nhỏ nhất trong 7 ngày qua;

Đang theo dõi

b4) So sánh với các yếu tố đặc trưng trung bình nhiều năm cùng thời kỳ.

Đang theo dõi

c) Phân tích, đánh giá tác động của thủy triều đến các trạm tài nguyên nước ảnh hưởng triều.

Đang theo dõi

d) Tham khảo và phân tích các sản phẩm dự báo khí tượng thời hạn 5, 10 ngày của Việt Nam và nước ngoài

Đang theo dõi

d1) Diễn biến thời tiết gây mưa, dự báo tổng lượng mưa, phân bố mưa trong 7 ngày tới;

Đang theo dõi

d2) Xác định vùng sẽ xảy ra mưa;

Đang theo dõi

d3) Xác định thời điểm bắt đầu mưa và thời điểm kết thúc mưa;

Đang theo dõi

đ) Tham khảo và phân tích các sản phẩm dự báo thủy văn của Việt Nam và nước ngoài liên quan đến khu vực dự báo;

Các thông tin vận hành hồ chứa trong 7 ngày tiếp theo;

Đang theo dõi

g) Các sản phẩm dự báo thủy triều của các khu vực dự báo (đối với lưu vực sông ảnh hưởng thủy triều).

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo nguồn nước thời hạn ngắn bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Phương án sử dụng các biểu đồ tương quan được xây dựng theo các phương pháp: Quan hệ mưa - dòng chảy; quan hệ tổng lượng nước tại điểm dự báo với tổng lượng nước xả của hồ chứa thượng lưu; quan hệ tổng lượng nước trạm trên - trạm dưới trên cùng triền sông;

Đang theo dõi

a2) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp thống kê tương tự;

Đang theo dõi

a3) Phương án sử dụng các mô hình toán: Mô hình hồi quy; mô hình phân tích, thống kê; mô hình thủy văn thông số tập trung; mô hình thủy văn thông số phân bố; mô hình thủy lực; mô hình điều tiết hồ chứa; mô hình dự báo thủy triều.

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo, cảnh báo nguồn nước thời hạn ngắn được sử dụng tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo, cảnh báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận:

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo, cảnh báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo ban đầu từ các phương án khác nhau và nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Trị số dự báo cuối cùng được lựa chọn từ các phương án khác nhau dựa trên các căn cứ sau:

- Phương pháp dự báo qua nhiều năm được đánh giá cho mức bảo đảm cao và ổn định trong nhiều năm;

- Phân tích, nhận định theo kinh nghiệm, thảo luận và tham khảo ý kiến chuyên gia;

- Trường hợp tại một vị trí, các phương pháp cho các kết quả dự báo khác nhau không lớn thì phân tích và lựa chọn trị số hợp lý nhất phát báo;

- Trường hợp các trị số dự báo theo các phương pháp khác nhau, không tính trung bình các trị số dự báo.

Đang theo dõi

a4) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo, cảnh báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Thảo luận dự báo nguồn nước thời hạn ngắn được thực hiện ít nhất 1 lần trước khi ban hành bản tin vào 10 giờ 30.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo

Đang theo dõi

a) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

c) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo

Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn được cung cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố dự báo có diễn biến bất thường, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo nguồn nước thời hạn ngắn;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo thông qua so sánh các yếu tố dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định đánh giá hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Điều 18. Quy trình kỹ thuật dự báo nguồn nước thời hạn vừa, thời hạn mùa và thời hạn năm

Đang theo dõi

1. Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu

Đang theo dõi

a) Thu thập số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn, nguồn nước khu vực dự báo và lân cận gồm: Tổng lượng nước, tổng lượng mưa, tổng lượng bốc hơi,… theo các thời đoạn 10 ngày, tháng;

Đang theo dõi

b) Thu thập thông tin, dữ liệu vận hành hồ chứa và các công trình thủy lợi thuộc khu vực dự báo và lân cận gồm: Mực nước thượng lưu hồ, hạ lưu hồ, tổng lượng nước đến hồ, tổng lượng nước xả, tổng lượng nước phát điện,.. trong thời hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng tới tùy theo thời hạn dự báo;

Đang theo dõi

c) Thu thập số liệu mô phỏng, dự báo của các mô hình toàn cầu, khu vực: thông tin về ENSO, hoàn lưu khu vực ảnh hưởng đến chế độ mưa, tổng lượng dòng chảy trên các lưu vực sông thuộc khu vực dự báo và vùng lân cận;

Đang theo dõi

d) Đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các loại dữ liệu đã thu thập và bổ sung, chỉnh lý, chuẩn hóa số liệu;

Đang theo dõi

đ) Thống kê các đặc trưng khí tượng gồm tổng lượng mưa, lượng mưa trung bình lưu vực, nhiệt độ, bốc hơi trong thời hạn 10 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng tới tùy theo thời hạn dự báo;

Đang theo dõi

e) Thống kê các đặc trưng nguồn nước gồm tổng lượng nước trên lưu vực trong thời hạn 10 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng trước tùy theo thời hạn dự báo;

Đang theo dõi

g) Cập nhật dữ liệu vào các công cụ dự báo như bảng, biểu thống kê, biểu đồ, mô hình dự báo.

Đang theo dõi

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng

Đang theo dõi

a) Đánh giá diễn biến của các yếu tố dự báo và các nhân tố ảnh hưởng trong phạm vi khu vực dự báo và lân cận cho đến thời điểm thực hiện dự báo:

Đang theo dõi

a1) Phân tích xu thế biến động yếu tố tổng lượng mưa theo không gian và thời gian trong các tháng, mùa đã qua trên lưu vực, khu vực dự báo;

Đang theo dõi

a2) Phân tích xu thế lưu lượng nước tại các trạm quan trắc;

Đang theo dõi

a3) Phân tích xu thế mực nước thượng lưu, hạ lưu hồ chứa; tổng lượng nước đến, tổng lượng nước xả và phát điện của các hồ thủy điện thượng nguồn ảnh hưởng tới trạm quan trắc hoặc hồ chứa phía hạ lưu.

Đang theo dõi

b) Nhận định hiện trạng của các yếu tố và hiện tượng dự báo thời hạn vừa, thời hạn mùa và thời hạn năm

Đang theo dõi

b1) Phân tích, đánh giá, so sánh tổng lượng mưa trên lưu vực, khu vực dự báo với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;

Đang theo dõi

b2) So sánh mực nước (lưu lượng) của các trạm quan trắc hoặc hồ chứa thủy điện, thủy lợi so với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;

Đang theo dõi

b3) So sánh tổng lượng dòng chảy trên khu vực dự báo với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;

Đang theo dõi

b4) Đánh giá biến thiên tổng lượng nước trên lưu vực, khu vực dự báo trong 10 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng trước tùy theo thời hạn dự báo;

Đang theo dõi

b5) Đánh giá tác động của yếu tố vận hành hồ chứa, công trình thủy điện, thủy lợi trên lưu vực đến dòng chảy trên lưu vực, khu vực dự báo;

Đang theo dõi

b6) Đánh giá sai số kết quả dự báo của lần dự báo trước đã thực hiện.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các phương án dự báo

Đang theo dõi

a) Các phương án thường được sử dụng trong dự báo nguồn nước thời hạn vừa, thời hạn mùa và thời hạn năm, bao gồm:

Đang theo dõi

a1) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp thống kê khách quan;

Đang theo dõi

a2) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp nhận dạng;

Đang theo dõi

a3) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp hồi qui bội;

Đang theo dõi

a4) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp phân tích điều hòa;

Đang theo dõi

a5) Phương án dựa trên cơ sở mô hình toán: mô hình thống kê, mô hình tự hồi quy, mô hình mạng trí tuệ nhân tạo;

Đang theo dõi

a6) Phương án dựa trên cơ sở phương pháp thống kê, tương tự.

Đang theo dõi

b) Các phương án dự báo nguồn nước thời hạn vừa, thời hạn mùa và thời hạn năm được sử dụng tại hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định.

Đang theo dõi

c) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định việc sử dụng các phương án dự báo cho phù hợp.

Đang theo dõi

4. Thảo luận dự báo

Đang theo dõi

a) Nội dung thảo luận:

Đang theo dõi

a1) Phân tích, đánh giá độ tin cậy của các kết quả dự báo bằng các phương án khác nhau được sử dụng trong các bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa, thời hạn mùa và thời hạn năm gần nhất;

Đang theo dõi

a2) Tổng hợp các kết quả dự báo ban đầu từ các phương án khác nhau và phân tích, đánh giá kết quả nhận định của các dự báo viên;

Đang theo dõi

a3) Người chịu trách nhiệm ra bản tin lựa chọn kết quả dự báo cuối cùng có độ tin cậy cao nhất phù hợp với thời hạn dự báo.

Đang theo dõi

b) Thời gian thảo luận

Đang theo dõi

b1) Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

Thảo luận dự báo nguồn nước thời hạn vừa, thời hạn mùa và thời hạn năm được thực hiện trước khi ban hành bản tin ít nhất 01 ngày.

Đang theo dõi

b2) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm quy định thời gian thảo luận dự báo, cảnh báo.

Đang theo dõi

5. Xây dựng bản tin dự báo

Đang theo dõi

a) Nội dung bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa, thời hạn mùa

Đang theo dõi

a1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

a2) Nội dung bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa, thời hạn mùa được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

a3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

b) Nội dung bản tin dự báo nguồn nước thời hạn năm

Đang theo dõi

b1) Tiêu đề bản tin;

Đang theo dõi

b2) Nội dung bản tin dự báo nguồn nước thời hạn năm được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Đang theo dõi

b3) Thời gian ban hành bản tin, tên người xây dựng bản tin và người soát bản tin; thời gian ban hành bản tin tiếp theo.

Đang theo dõi

6. Cung cấp bản tin dự báo

Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa, thời hạn mùa và thời hạn năm được cung cấp đúng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Bổ sung bản tin dự báo

Trong trường hợp phát hiện các yếu tố dự báo có diễn biến bất thường, cần bổ sung bản tin dự báo. Việc bổ sung bản tin được thực hiện theo quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

8. Đánh giá chất lượng dự báo

Đang theo dõi

a) Nội dung đánh giá:

Đang theo dõi

a1) Đánh giá việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung quy định của Quy trình kỹ thuật dự báo nguồn nước thời hạn vừa, thời hạn mùa và thời hạn năm;

Đang theo dõi

a2) Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời việc cung cấp các bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa, thời hạn mùa và thời hạn năm theo quy định;

Đang theo dõi

a3) Đánh giá chất lượng bản tin dự báo thông qua so sánh các yếu tố dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.

Đang theo dõi

b) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chi tiết về phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá đối với bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa, thời hạn mùa và thời hạn năm trong hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia phải tuân thủ các quy định đánh giá hiện hành về đánh giá chất lượng dự báo.

Đang theo dõi

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 19. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.

Đang theo dõi

Điều 20. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Tổng giám đốc Trung tâm khí tượng thủy văn quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./. 

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHCN, KTTVBĐKH. M(200).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Chu Phạm Ngọc Hiển

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC ĐỊA CHỈ ĐƯỢC HỆ THỐNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA CUNG CẤP TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO

TT

Địa chỉ được cung cấp tin

Cơ quan cung cấp tin

1

Website của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương

Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương

2

Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai

Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương

3

Đài tiếng nói Việt Nam

Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương

4

Đài truyền hình Việt Nam

Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương

5

Website của Đài khí tượng thủy văn khu vực/tỉnh (nếu có)

Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh

6

Ban chỉ huy phòng chng thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh

Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh

7

Đài Phát thanh và truyn hình tỉnh

Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh

8

Các cơ quan khác

1. Theo thỏa thuận với các cơ quan thuộc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường

2. Theo thỏa thuận với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 40/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 40/2016/TT-BTNMT

01

Nghị định 21/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

02

Luật Khí tượng thủy văn của Quốc hội, số 90/2015/QH13

03

Nghị định 38/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn

04

Thông tư 27/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường

05

Luật Khí tượng thủy văn của Quốc hội, số 90/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×