Thông tư 24/2013/TT-BTNMT định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 24/2013/TT-BTNMT

Thông tư 24/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:24/2013/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Linh Ngọc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/09/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 24/2013/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 24_2013_TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 24/2013/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
______________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________
Số: 24/2013/TT-BTNMT
Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2013

THÔNG TƯ

Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Viện trưởng Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế-kỹ thuật đo trọng lực chi tiết.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2013.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN, VĐĐBĐ, KH, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Linh Ngọc

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BTNMT ngày 03 tháng 9 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật đo trọng lực chi tiết được áp dụng cho các công việc sau:

1.1. Trọng lực điểm tựa (tương đương trọng lực hạng III cũ);

1.2. Trọng lực chi tiết trên mặt đất;

1.3. Trọng lực chi tiết trên biển đo bằng tàu biển.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế-kỹ thuật đo trọng lực chi tiết áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án sản xuất về lĩnh vực đo trọng lực trên mặt đất, trên biển.

3. Định mức thành phần

3.1. Định mức lao động công nghệ

Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;

b) Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc;

c) Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện bước công việc;

d) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

- Ngày công (ca) trên mặt đất tính bằng 8 giờ làm việc. Ngày công trên biển tính bằng 6 giờ làm việc.

- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

+ Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

+ Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc đơn giản như vận chuyển các thiết bị, vật liệu, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào mốc, rửa vật liệu.

- Mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp khi phải tạm dừng, nghỉ việc do thời tiết được tính theo hệ số quy định trong bảng sau:

TT

Vùng tính hệ số

Hệ số

1

Trên mặt đất

0,25

2

Trên biển

 

2.1

Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình

0,60

2.2

Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận

0,55

2.3

Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang

0,50

2.4

Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

0,80

2.5

Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa

1,00

3.2. Định mức dụng cụ

a) Định mức sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Xác định thời hạn sử dụng dụng cụ bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.

c) Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.

3.3. Định mức thiết bị

a) Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

b) Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.

3.4. Định mức vật liệu

a) Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.

b) Mức cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.

Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển khi thi công.

3.5. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật:

TT

Cụm từ

Chữ viết tắt

1

Bảo hộ lao động

BHLĐ

2

Đơn vị tính

ĐVT

3

Lái xe bậc 3

LX3

4

Kinh tế - Kỹ thuật

KT-KT

5

Khó khăn loại 1; khó khăn loại 2; khó khăn loại 3; khó khăn loại 4

KK1; KK2; KK3; KK4

6

Kỹ thuật viên bậc 3; kỹ thuật viên bậc 6

KTV3; KTV6

7

Kỹ sư bậc 1; kỹ sư bậc 2; kỹ sư bậc 3; kỹ sư bậc 4

KS1; KS2; KS3; KS4

8

Thứ tự

TT

Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT

Chương I

TRỌNG LỰC ĐIỂM TỰA

1. Xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS

Định mức cho công việc xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường với các hệ số áp dụng cho tiếp điểm là 1,00, đo ngắm là 0,75, tính toán bình sai là 0,80.

2. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực điểm tựa

Định mức cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực điểm tựa áp dụng theo định mức quy định cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực quốc gia tại Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia ban hành theo Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Tiếp điểm

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

c) Tìm điểm;

d) Kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm;

đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

3.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: Vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa.

Loại 2: Vùng đồi thấp, vùng đồng bằng đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng. Vùng trung du đường rải đá. Vùng núi thấp đường nhựa, thị xã, thị trấn.

Loại 3: Vùng núi đèo dốc, đường quanh co và vùng rẻo cao.

Loại 4: Vùng biên giới và hải đảo đi lại khó khăn.

3.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động, gồm 1 KTV3,1 KTV4, 1 KS2 và 1 LX3

3.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

Bảng 1

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Tiếp điểm

0,40

0,40

0,48

0,50

0,58

0,60

0,69

0,70

3.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 2

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

0,93

2

Áo mưa bạt

cái

18

0,93

3

Ba lô

cái

18

1,86

4

Bi đông

cái

12

1,86

5

Găng tay bạt

đôi

6

1,00

6

Giầy cao cổ

đôi

12

1,86

7

Mũ cứng

cái

12

1,86

8

Quần áo BHLĐ

bộ

9

1,86

9

Tất sợi

đôi

6

1,86

10

Dao phát cây

cái

12

0,05

11

Địa bàn

cái

36

0,02

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,58

13

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

0,46

14

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,46

15

Thước cuộn vải 50m

cái

12

0,05

16

Thước 3 cạnh

cái

24

0,02

17

Atlat giao thông

quyển

48

0,02

Ghi chú: mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 3

Loại khó khăn

Hệ số

1

0,70

2

0,83

3

1,00

4

1,20

3.3. Định mức thiết bị: ca/điểm 

Bảng 4

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,28

0,34

0,40

0,50

2

Xăng

lít

21,00

22,00

23,00

24,00

3

Dầu nhờn

lít

1,05

1,10

1,15

1,20

3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 5

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,50

2

Ghi chú điểm trọng lực

tờ

1,00

3

Số liệu tọa độ điểm trọng lực

điểm

1,00

4

Sổ ghi chép

quyển

0,10

5

Pin đèn

đôi

0,20

4. Chọn điểm tựa trọng lực

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

c) Chọn điểm, vẽ ghi chú điểm và chụp ảnh vị trí điểm;

d) Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển; 

đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

4.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

4.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động gồm 1 KTV3, 1 KTV4, 1 KS3 và 1 LX3.

4.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

Bảng 6

Công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

Chọn điểm tựa trọng lực

công nhóm/ điểm

0,50

0,50

0,60

0,60

0,72

0,70

0,86

0,90

Ghi chú: trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

4.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm 

Bảng 7

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

1,15

2

Áo mưa bạt

cái

18

1,15

3

Ba lô

cái

18

2,30

4

Bi đông

cái

12

2,30

5

Quần áo BHLĐ

bộ

9

2,30

6

Tất sợi

đôi

6

2,30

7

Găng tay bạt

đôi

6

1,00

8

Giầy cao cổ

đôi

12

2,30

9

Mũ cứng

cái

12

2,30

10

Dao phát cây

cái

12

0,05

11

Địa bàn

cái

36

0,02

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,58

13

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

0,58

14

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,58

15

Thước cuộn vải 50m

cái

12

0,05

16

Atlat giao thông

quyển

48

0,02

17

Máy chụp ảnh số

cái

48

0,01

Ghi chú:

- Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 8

Khó khăn

Hệ số

1

0,70

2

0,83

3

1,00

4

1,20

- Trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

4.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 9

TT

Danh mục

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,35

0,42

0,50

0,60

2

Xăng

lít

21,00

22,00

23,00

24,00

3

Dầu nhờn

lít

1,05

1,10

1,15

1,20

Ghi chú: trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 10

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,50

2

Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg

hộp

0,05

3

Bút lông viết sơn

cái

0,10

4

Sổ ghi chép

quyển

0,10

5

Pin đèn

đôi

0,20

6

Cọc gỗ (4x4x30) cm

cái

1,00

Ghi chú:

- Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.

- Trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

 

5. Đổ và chôn mốc điểm tựa trọng lực

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;

b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;

c) Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, đóng chữ mốc;

d) Tháo dỡ cốp pha, chụp ảnh mốc;

đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.

5.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

5.1.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm 2 KTV3, 1 KTV4, 1 KS2 và 1 LX3.

5.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

Bảng 11

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Đổ và chôn mốc

2,91

1,00

3,48

1,00

4,18

1,00

5,02

1,50

Ghi chú: trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên. 

5.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 12

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

6,69

2

Áo mưa bạt

cái

18

6,69

3

Ba lô

cái

18

13,38

4

Bi đông

cái

12

13,38

5

Găng tay bạt

đôi

6

2,00

6

Giầy cao cổ

đôi

12

13,38

7

Mũ cứng

cái

12

13,38

8

Quần áo BHLĐ

bộ

9

13,38

9

Tất sợi

đôi

6

13,38

10

Cuốc bàn

cái

12

0,50

11

Đèn pin

bộ

12

0,05

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

1,96

13

Nilon gói tài liệu 1m

tấm

9

1,96

14

Ống đựng bản đồ

tấm

24

1,96

15

Xẻng

cái

12

0,50

16

Xô đựng nước

cái

12

0,50

17

Cuốc bàn

cái

12

0,50

18

Cuốc chim

cái

36

0,50

19

Xà beng

cái

36

0,50

20

Bay

cái

6

0,20

21

Bàn xoa

cái

3

0,20

22

Kìm cắt sắt

cái

36

0,20

23

Máy bơm nước

cái

36

0,03

24

Ống nhựa mềm 10 m

cái

6

0,03

25

Bộ khắc chữ

bộ

35

0,05

26

Atlat giao thông

quyển

48

0,01

27

Máy chụp ảnh số

cái

48

0,01

28

Địa bàn

cái

36

0,01

Ghi chú:

- Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 13

Loại khó khăn

Hệ số

1

0,77

2

0,87

3

1,00

4

1,15

- Trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.

5.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 14

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,35

0,42

0,50

0,60

2

Xăng

lít

21,00

22,00

23,00

24,00

3

Dầu nhờn

lít

1,05

1,10

1,15

1,20

Ghi chú: trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên. 

5.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 15

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Dấu hợp kim gang

cái

1,00

2

Pin đèn

đôi

0,20

3

Biên bản bàn giao kết quả

tờ

3,00

4

Sổ ghi chép

quyển

0,10

5

Cát vàng

0,05

6

Đá (1x2) cm

0,10

7

Xi măng P400

kg

30,00

8

Dây thép buộc

kg

0,40

9

Đinh ≤ 10 cm

kg

0,80

10

Ván khuôn

0,04

11

Gỗ đà nẹp

0,01

12

Dầu nhờn in chữ

lít

0,20

13

Xăng (máy bơm nước)

lít

0,50

Ghi chú: trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.

6. Xây tường vây

6.1. Định mức lao động

6.1.1. Nội dung công việc

a) Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;

b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;

c) Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây;

d) Hoàn thiện ghi chú điểm;

đ) Bàn giao mốc cho địa phương;

e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.

6.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

6.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động, gồm 3 KTV4 và 1 LX3.

6.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

Bảng 16

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Xây tường vây

2,92

1,50

3,50

2,00

4,20

2,50

5,04

3,00

6.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 17

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

6,72

2

Áo mưa bạt

cái

18

6,72

3

Ba lô

cái

18

13,44

4

Bi đông

cái

12

13,44

5

Găng tay bạt

đôi

6

0,70

6

Giầy cao cổ

đôi

12

13,44

7

Mũ cứng

cái

12

17,92

8

Quần áo BHLĐ

bộ

9

13,44

9

Tất sợi

đôi

6

13,44

10

Cuốc bàn

cái

12

0,70

11

Đèn pin

bộ

12

0,50

12

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,05

13

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

3,36

14

Nilon gói tài liệu 1m

tấm

9

3,36

15

Ống đựng bản đồ

tấm

24

3,36

16

Thước đo độ

cái

24

0,05

17

Xẻng

cái

12

0,70

18

Xô đựng nước

cái

12

0,70

19

Cuốc bàn

cái

12

0,70

20

Cuốc chim

cái

36

0,70

21

Xà beng

cái

36

0,70

22

Bay

cái

6

0,70

23

Bàn xoa

cái

3

0,70

24

Kìm cắt sắt

cái

36

0,70

25

Máy bơm nước 0,125

cái

36

0,05

26

Ống nhựa mềm 10m

cái

6

0,05

27

Bộ khắc chữ

bộ

35

0,05

28

Nivo

cái

24

0,02

29

Atlat giao thông

quyển

48

0,02

30

Máy chụp ảnh số

cái

48

0,01

Ghi chú: mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 18

Loại khó khăn

Hệ số

1

0,70

2

0,83

3

1,00

4

1,20

6.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 19

TT

Danh mục

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Ôtô 9-12 chỗ

cái

0,35

0,42

0,50

0,60

2

Xăng

lít

21,00

22,00

23,00

24,00

3

Dầu nhờn

lít

1,05

1,10

1,15

1,20

6.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 20

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Pin đèn

đôi

0,20

2

Sổ ghi chép

quyển

0,10

3

Cát đen

1,09

4

Cát vàng

0,30

5

Đá (1x2) cm

0,37

6

Đá (4x6) cm

0,05

7

Đinh ≤10 cm

kg

0,72

8

Ván khuôn

m

0,04

9

Gỗ nẹp

0,01

10

Xi măng P400

kg

176,50

11

Dầu nhờn in chữ

lít

0,25

12

Xăng

lít

0,50

7. Đo trọng lực

7.1. Định mức lao động

7.1.1. Nội dung công việc

a) Liên hệ công tác, chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;

b) Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

c) Kiểm tra máy;

d) Đo, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;

đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

7.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

7.1.3. Định biên: nhóm 9 lao động, gồm 4 KTV4, 2 KS2, 2 KS3 và 1 LX3.

7.1.4. Định mức: công nhóm/cạnh

Bảng 21

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo trọng lực

2,08

1,00

2,40

1,00

2,76

1,50

3,17

2,00

7.2. Định mức dụng cụ: ca/cạnh

Bảng 22

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

Đồng hồ vạn năng

cái

36

0,03

2

Mỏ hàn 40W

cái

24

0,03

3

Tuốc nơ vít thường

hộp

48

0,03

4

Nhiệt kế

cái

24

0,03

5

Máy nạp ắc quy

cái

96

0,10

6

Ắc quy

bộ

60

0,56

7

Ổ cắm Lioa

cái

12

0,56

8

Áo rét BHLĐ

cái

18

10,36

9

Ba lô

cái

18

20,74

10

Bi đông

cái

12

20,74

11

Giầy cao cổ

đôi

12

20,74

12

Mũ cứng

cái

12

20,74

13

Quần áo BHLĐ

bộ

9

20,74

14

Tất sợi

đôi

6

20,74

15

Đệm mút (40x40) cm

tấm

6

2,30

16

Đệm mút (1x1,2) m

tấm

4

2,30

17

Cao su chằng máy

cái

6

2,30

18

Dao phát cây

cái

12

0,05

19

Đèn pin

bộ

12

0,10

20

Ghế xếp

cái

24

2,30

21

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

2,30

22

Nilon che máy 5m

tấm

9

2,30

23

Nilon gói tài liệu 1m

tấm

9

2,30

24

Bút chì kim

cái

12

1,40

25

Bút bi

cái

2

1,40

26

USB (thẻ nhớ)

cái

12

0,05

Ghi chú: mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 23

Loại khó khăn

Hệ số

1

0,75

2

0,87

3

1,00

4

1,15

7.3. Định mức thiết bị: ca/cạnh

Bảng 24

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Máy đo trọng lực

4 bộ

1,25

1,44

1,66

1,90

2

Ổ tô 9-12 chỗ

2 cái

0,35

0,42

0,50

0,60

3

Xăng

lít

42,00

44,00

46,00

48,00

4

Dầu nhờn

lít

2,10

2,20

2,30

2,40

Ghi chú: trong Bảng 24 định mức máy đo trọng lực mới tính cho 01 bộ máy; định mức ô tô phục vụ đo trọng lực mới tính cho 01 cái.

7.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 cạnh

Bảng 25

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Phiếu căn chỉnh

tờ

4,00

2

Pin đại

đôi

0,20

3

Giấy trắng A4

ram

0,10

4

Bản đồ địa hình

Tờ

0,50

5

Thiếc hàn

cuộn

1,00

6

Nhựa thông

kg

0,05

7

Xăng rửa các chân cân bằng

lít

0,50

8

Ghi chú điểm trọng lực

tờ

2,00

9

Dây chão nilon

m

5,00

10

Sổ tính kết quả đo

quyển

4,00

11

Sổ ghi chép

quyển

1,00

12

Bóng đèn pin

cái

4,00

13

Ruột chì

hộp

0,01

8. Tính toán bình sai lưới trọng lực

8.1. Định mức lao động

8.1.1. Nội dung công việc

a) Chuẩn bị tư liệu, tài liệu, số liệu khởi tính;

b) Kiểm tra tài liệu;

c) Tính toán khái lược;

d) Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật; 

đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

8.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

8.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS2 và 1 KS3.

8.1.4. Định mức: 0,60 công nhóm/điểm.

Trường hợp tính toán bình sai với khối lượng điểm khác nhau, mức tính theo hệ số quy định trong bảng sau so với mức trên:

Bảng 26

TT

Công việc

Hệ số

1

Dưới 20 điểm

1,20

2

Từ 20 đến dưới 100 điểm

1,00

3

Từ 100 đến 200 điểm

0,90

4

Trên 200 điểm

0,80

8.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 27

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

Máy tính cầm tay Casio

cái

36

0,05

2

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,48

3

Nilon gói tài liệu 1m

tấm

9

0,48

4

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,48

5

Quần áo BHLĐ

bộ

9

0,96

6

Bàn làm việc

cái

72

0,96

7

Ghế tựa

cái

60

0,96

8

Đồng hồ treo tường

cái

48

0,20

9

Quạt thông gió 40W

cái

36

0,16

10

Quạt trần 100W

cái

60

0,16

11

Đèn neon 40W

cái

30

0,96

12

Máy hút bụi 1,5 kW

cái

36

0,01

13

Máy hút ẩm 2 kW

cái

36

0,06

14

USB (thẻ nhớ)

Cái

12

0,05

15

Điện năng

kW

 

1,64

Ghi chú: trường hợp tính toán bình sai với khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 27 tính theo hệ số quy định trong bảng 26.

8.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 28

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức

1

Vi tính để bàn 0,4 kW

cái

0,72

2

Máy in laser A4 0,4 kW

cái

0,03

3

Máy photocopy 1,5 kW

cái

0,10

4

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái