Thông tư 22/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường trong sử dụng dung dịch khoan
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2015/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2015/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/05/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khoan phát triển mỏ phải quan trắc môi trường công trình 3 năm/lần
Ngày 28/05/2015, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 22/2015/TT-BTNMT quy định về bảo vệ môi trường trong sử dụng dung dịch khoan; quản lý chất thải và quan trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí trên biển.
Theo quy định tại Thông tư này, tổ chức dầu khí trong hoạt động khoan phát triển mỏ phải thực hiện quan trắc môi trường nền 01 lần rước khi tiến hành các hoạt động khoan phát triển và khai thác mỏ; quan trắc môi trường công trình hoặc cụm công trình 01 lần trong thời gian 01 năm kể từ thời điểm thu được dòng dầu hoặc khí thương mại đầu tiên từ mỏ. Từ thời điểm thực hiện chương trình quan trắc môi trường đầu tiên sau khoan phát triển mỏ trở đi, phải thực hiện chương trình quan trắc định kỳ 03 năm/lần.
Tương tự,tổ chức khoan thăm dò dầu khí có sử dụng dung dịch khoan nền không nước ở khu vực cách bờ nhỏ hơn 03 hải lý và khu vực nhạy cảm môi trường phải thực hiện quan trắc môi trường nền 01 lần trước khi thực hiện chương trình khoan thăm dò và 01 lần trong thời gian 01 năm kể từ khi kết thúc hoạt động khoan thăm dò. Riêng đối với tổ chức dầu khí chỉ sử dụng dung dịch khoan nền nước khi khoan thăm dò dầu khí trên biển, không phải thực hiện quan trắc môi trường trước và sau khi kết thúc khoan thăm dò.
Về yêu cầu về thu gom, xử lý và thải bỏ đối với các nguồn nước thải phát sinh từ công trình dầu khí trên biển, Thông tư quy định, nguồn nước thải sinh hoạt cách bờ nhỏ hơn 03 hải lý phải được thu gom, xử lý, thải bỏ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; nước thải sinh hoạt cách bờ từ 03 - 12 hải lý được thu gom, thải bỏ và có Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm nước sinh hoạt theo quy định và nước rửa máy móc, thiết bị, nước rửa khoang chứa dầu phải được thu gom, xử lý đạt hàm lượng dầu tối đa không vượt quá 15 mg/l trước khi thải xuống biển cách bờ trên 12 hải lý.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/07/2015.
Xem chi tiết Thông tư 22/2015/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 22/2015/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -------------------- Số: 22/2015/TT-BTNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015 |
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Luật dầu khí năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dầu khí năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dầu khí năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về bảo vệ môi trường trong sử dụng dung dịch khoan; quản lý chất thải và quan trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí trên biển,
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Bảng 1: Yêu cầu về thu gom, xử lý và thải bỏ đối với các nguồn nước thải phát sinh từ công trình dầu khí trên biển
STT |
Vị trí thải |
Nguồn nước thải |
Yêu cầu |
1 |
Cách bờ nhỏ hơn 03 (ba) hải lý |
Nước rửa máy móc thiết bị, nước rửa khoang chứa dầu. |
Thu gom, xử lý và thải bỏ bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. |
Nước thải sinh hoạt |
Thu gom, xử lý và thải bỏ bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. |
||
2 |
Cách bờ từ 03 (ba) đến 12 (mười hai) hải lý |
Nước rửa máy móc thiết bị, nước rửa khoang chứa dầu. |
Thu gom, xử lý, thải bỏ và có giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu tuân thủ các yêu cầu quy định tại Phụ lục I của Công ước Marpol. |
Nước thải sinh hoạt |
Thu gom, xử lý, thải bỏ và có giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm nước thải sinh hoạt tuân thủ các yêu cầu quy định tại Phụ lục IV của Công ước Marpol. |
||
3 |
Cách bờ lớn hơn 12 (mười hai) hải lý |
Nước rửa máy móc thiết bị, nước rửa khoang chứa dầu. |
Thu gom, xử lý đạt hàm lượng dầu tối đa không vượt quá 15 mg/l trước khi thải xuống biển. |
Nước thải sinh hoạt |
Thu gom, thải xuống biển. |
Tổ chức dầu khí trong hoạt động khoan phát triển mỏ phải thực hiện quan trắc môi trường như sau:
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; |
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
|
PHỤ LỤC 1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG DUNG DỊCH KHOAN NỀN KHÔNG NƯỚC1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Tên tổ chức, cá nhân) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Địa danh, ngày…tháng …năm … |
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
1. Thông tin chung:
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
Chứng minh thư/hộ chiếu (đối với cá nhân):
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax:
Loại hình hoạt động:
Tên người liên hệ:
2. Mô tả tóm tắt dự án/hoạt động dự kiến sử dụng dung dịch khoan nền không nước:
3. Thông tin về dung dịch khoan nền không nước đăng ký sử dụng:
3.1. Danh mục đăng ký sử dụng:
TT |
Tên dung dịch khoan |
Khối lượng của dung dịch nền bám dính theo mùn khoan thải (ước tính) |
Phương pháp xử lý |
|
|
|
|
3.2. Đặc điểm, đặc tính của dung dịch khoan nền không nước dự kiến sử dụng
- Tên thương mại:
- Tên công thức hóa học:
- Phân loại hóa chất:
- Mã SICC:
- Nhà sản xuất:
- Mã hóa chất:
- Đặc điểm lý hóa: (màu sắc, mùi vị, độ nhớt…)
- Thành phần hóa học của dung dịch khoan nền không nước
- Tính chất vật lý của dung dịch khoan nền không nước
4. Phương án sử dụng dung dịch khoan nền không nước:
- Vị trí:
- Thời gian dự kiến:
- Lý do cần phải sử dụng dung dịch khoan nền không nước
- Các kết quả phân tích thử nghiệm tại Việt Nam của dung dịch khoan nền không nước;
- Khối lượng dự kiến sử dụng;
- Cách thức sử dụng và các biện pháp giám sát, giảm thiểu tác động môi trường do việc sử dụng;
- Cam kết thực hiện chương trình giám sát môi trường đối với việc sử dụng dung dịch khoan nền không nước.
5. Danh mục các hồ sơ, giấy tờ đi kèm:
- Bản sao hồ sơ có các thông tin về dung dịch khoan nền không nước của nhà sản xuất;
- Bản gốc các kết quả phân tích thử nghiệm tại Việt Nam của dung dịch khoan nền không nước (đối với trường hợp lần đầu sử dụng tại Việt Nam).
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và đồng ý sử dụng.
|
Tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu (nếu có)) |
PHỤ LỤC 2:
ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, TẦN SUẤT, THÔNG SỐ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ NGOÀI KHƠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Địa điểm, thời gian, tần suất, thông số quan trắc:
Bảng 1: Tần suất, loại mẫu và vị trí (số lượng) mẫu quan trắc theo từng hoạt động
TT |
Hoạt động |
Loại mẫu |
Tần suất |
Các điểm quan trắc, được thể hiện tại Hình 1 và Bảng 2 |
Thông số quan trắc |
|
1 |
Khoan thăm dò dung dịch khoan nền nước |
Không cần thực hiện quan trắc môi trường |
||||
2 |
Khoan thăm dò bằng dung dịch khoan nền không nước mới |
Quan trắc môi trường trước thăm dò |
Mẫu nước |
01 lần trước khi khoan thăm dò |
A3, B3, C3, D3 |
Quy định tại mục: 2.2.1; 2.2.2. |
Mẫu Trầm tích |
A3, B3, C3, D3 |
Quy định tại mục: 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4; 2.1.5. |
||||
Quan trắc môi trường sau khoan thăm dò |
Mẫu nước |
01 lần sau khi khoan thăm dò |
A1, A2, Aref, C1, Cref, |
Quy định tại mục: 2.2.1, 2.2.2 |
||
Mẫu Trầm tích |
A1, A2, A3, A4, A5, Aref, B1, B2, B3, B4, Bref, C1, C2, C3, C4, Cref, D1, D2, D3, D4 |
Quy định tại mục: 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4, 2.1.5, 2.1.6. |
||||
3 |
Khoan phát triển và khai thác mỏ |
Quan trắc môi trường trước khi phát triển và khai thác mỏ |
Mẫu nước |
01 lần trước khi khoan phát triển và khai thác mỏ |
A1, A2, Aref, C1, Cref, |
Quy định tại mục: 2.2.1, 2.2.2 |
Mẫu trầm tích |
A1, A2, A3, A4, A5, Aref, B1, B2, B3, B4, Bref, C1, C2, C3, C4, Cref, D1, D2, D3, D4 |
Quy định tại mục: 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4, 2.1.5, 2.1.6. |
||||
Quan trắc môi trường sau khi phát triển và khai thác mỏ |
Mẫu nước |
01 lần đầu sau 1 năm khai thác dòng dầu/khí thương mại đầu tiên, các lần quan trắc sau tiến hành 3 năm/lần |
A1, A2, Aref, B1, Bref, |
Quy định tại mục: 2.2.1, 2.2.2. |
||
Mẫu trầm tích |
A1, A2, A3, A4, A5, Aref, B1, B2, B3, B4, Bref, C1, C2, C3, C4, Cref, D1, D2, D3, D4 Trong trường hợp kết quả THC của mẫu trầm tích đáy ghi nhận tại 1 trong các điểm A1, B1, C1, D1 vượt quá 50 mg/kg khô, cần bổ sung thêm hai điểm quan trắc E và F trong vòng bán kính 250 m.Trong trường hợp có những mỏ có nhiều nguồn thải từ các công trình tương đối gần nhau (cụm các công trình). Khi khoảng cách giữa 2 điểm thuộc 2 mạng lưới lấy mẫu nhỏ hơn 500 m, chỉ cần tiến hành lấy mẫu tại điểm thuộc mạng lưới có khả năng phát sinh lượng thải nhiều hơn. |
Quy định tại mục: 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4, 2.1.5, 2.1.6. |
||||
Quan trắc đường ống chính dẫn dầu /khí |
Mẫu nước |
01 lần trước khi lắp đặt |
Ít nhất 03 điểm lấy mẫu đáy bao gồm điểm đầu điểm cuối, bố trí dọc theo tuyến ống, nằm xuôi hướng dòng chảy chiếm ưu thế cách đường ống khoảng 250 m, khoảng cách tối đa giữa các điểm là 20 km |
Quy định tại mục: 2.2.1, 2.2.2 |
||
Mẫu trầm tích |
Quy định tại mục: 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4; 2.1.5; 2.1.6. |
|||||
4 |
Hoạt động tháo dỡ công trình dầu khí |
Quan trắc sau tháo dỡ |
Mẫu nước |
01 lần trước tháo dỡ và 01 lần sau khi tháo dỡ xong |
A1, A2, Aref, B1, Bref, |
Quy định tại mục: 2.2.1, 2.2.2. |
Mẫu trầm tích |
A1, A2, A3, A4, A5, Aref, B1, B2, B3, B4, Bref, C1, C2, C3, C4, Cref, D1, D2, D3, D4 |
Quy định tại mục: 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4; 2.1.5; 2.1.6 |
Hình 1. Sơ đồ mạng lưới các điểm lấy mẫu quan trắc môi trường
Bảng 2. Mạng lưới lấy mẫu trầm tích và mẫu nước biển
(00 là hướng của dòng chảy chính kể từ tâm của hệ trục tỏa tròn)
Vị trí |
Khoảng cách kể từ tâm (m) |
00 |
900 |
1800 |
2700 |
450 |
3150 |
Ghi chú |
1 |
250 |
A1 |
B1 |
C1 |
D1 |
E1 |
F1 |
|
2 |
500 |
A2 |
B2 |
C2 |
D2 |
|
|
|
3 |
1.000 |
A3 |
B3 |
C3 |
D3 |
|
|
|
4 |
2.000 |
A4 |
B4 |
C4 |
D4 |
|
|
|
5 |
4.000 |
A5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tối thiểu 10.000 |
Aref |
Bref |
Cref |
(Hoặc Dref) |
|
|
Vị trí đối chiếu |
2. Các thông số quan trắc
2.1. Quan trắc trầm tích đáy
2.1.1. Đặc điểm trầm tích đáy: Mô tả bề mặt trầm tích đáy, các loài động vật sống, màu sắc, mùi (nếu có).
2.1.2. Tổng hàm lượng vật chất hữu cơ (TOM)
2.1.3. Phân bố độ hạt, nhiệt độ, độ ẩm, pH, Eh hoặc ORP
2.1.4. Hydrocacbon và dung dịch khoan nền không nước
- Tổng hàm lượng hydrocacbon (THC)
- Hàm lượng của 16 hydrocacbon thơm đa vòng (tại Bảng 3) và các đồng đẳng alkyl C1 – C3 của chúng (NPD) được phân tích tại tất cả điểm thuộc vòng 250 m, một điểm thuộc vòng 1.000 m, các điểm đối chiếu và các điểm khi có hàm lượng THC lớn hơn 50 mg/kg khô.
2.1.5. Kim loại nặng
- Phân tích các kim loại As, Ba, Cd, Cr, Cu, Pb, Zn và Hg.
2.1.6. Quần xã động vật đáy (quy định tại Bảng 4)
- Số loài trên diện tích lấy mẫu 0,5 m2 (ở mỗi điểm lấy mẫu);
- Mật độ (số cá thể/đơn vị diện tích) quy về diện tích 1,0 m2 (ở mỗi trạm lấy mẫu);
- Danh sách đầy đủ các loài; hoặc các cấp độ phân loại tới mức thấp nhất có thể (giống, họ, bộ…) trong trường hợp không thể định danh được đến mức loài;
- Bảng danh mục các loài chiếm ưu thế ở mỗi điểm lấy mẫu;
- Tính đa dạng, được thể hiện bằng chỉ số đa dạng sinh học (Chỉ số Shannon Wiener) - Hs trên cơ sở log2;
- Chỉ số tương đồng Pielou (J);
- Chỉ số Hulbert ES100 khi số cá thể lớn hơn 100.
2.2. Quan trắc chất lượng môi trường nước
2.2.1. Các thông số đo đạc tại hiện trường
Nhiệt độ, pH, hàm lượng oxy hòa tan (DO), độ mặn.
2.2.2. Các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm
Tổng cacbon hữu cơ (TOC), tổng hydrocacbon (THC), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Zn, Hg, Cd, tổng Cr, Cu, As, Pb và Ba.
Bảng 3. Danh mục 16 hydrocacbon thơm đa vòng (PAH)
STT |
Tên hợp chất |
1 |
Acenaphthene |
2 |
Acenaphthylene |
3 |
Anthracene |
4 |
Benzo (a) anthracene |
5 |
Benzo (a) pyrene |
6 |
Benzo (b) fluoranthene |
7 |
Benzo (ghi) perylene |
8 |
Benzo (k) fluoranthene |
9 |
Chrysene |
10 |
Dibenzo (a,h) anthracene |
11 |
Fluoranthene |
12 |
Fluorene |
13 |
Indeno (1,2,3-cd) pyrene |
14 |
Naphthalene |
15 |
Phenanthrene |
16 |
Pyrene |
Bảng 4. Đánh giá mức độ đa dạng của quần xã động vật đáy
Đa dạng động vật đáy Hs = 1 – 5 (Theo chỉ số đa dạng Shannon Weiner) |
|
Hs = 0 – 0,99 |
1 |
Hs = 1 – 1,99 |
2 |
Hs = 2 – 2,99 |
3 |
Hs = 3 – 3,99 |
4 |
Hs >4 |
5 |