Thông tư 15/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô-dôn - bức xạ cực tím
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2022/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 15/2022/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Công Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/10/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô-dôn – bức xạ cực tím
Ngày 27/10/2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 15/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô-dôn – bức xạ cực tím.
Theo đó, các bước thực hiện quan trắc gồm: lắp đặt hệ thống; cấp điện cho hệ thống; khởi động hệ thống ra đa thời tiết và các thiết bị phụ trợ; tạo chế độ quan trắc, lập lịch quan trắc và truyền số liệu; chạy chương trình quan trắc theo lịch đã thiết lập; hiển thị số liệu, sản phẩm quan trắc; tháo dỡ, đóng gói thiết bị.
Ngoài ra, chế độ quan trắc hoạt động liên tục 24/24 giờ, ngoại trừ thời gian bảo trì, bảo dưỡng, kiểm chuẩn thực hiện theo quy định tại Thông tư 57/2014/TT-BTNMT. Chế độ quan trắc quét khối tần suất tối đa 10 phút/lần quan trắc vào các phút tròn chục (0 phút, 10 phút, 20 phút … 50 phút). Các chế độ quét thẳng đứng và quét tròn theo cung cố định sẽ tùy thuộc nhu cầu, mục đích, được lựa chọn quan trắc với chế độ phù hợp. Kết quả quan trắc của từng tháng được kiểm soát, lưu trên vật mang tin học và gửi về đơn vị quản lý trước ngày 05 của tháng kế tiếp.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/12/2022.
Xem chi tiết Thông tư 15/2022/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 15/2022/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _______________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG TƯ
Quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô-dôn - bức xạ cực tím
____________________
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô-dôn - bức xạ cực tím.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô-dôn - bức xạ cực tím.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quan trắc ra đa thời tiết và ô-dôn - bức xạ cực tím.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT
Vị trí, công trình quan trắc thực hiện theo quy định tại nội dung 4.4 và 5.4 của TCVN 12635-4:2021, Phần 4: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng trên cao, ô-dôn - bức xạ cực tím và ra đa thời tiết.
Vị trí quan trắc có diện tích phù hợp với kích thước ra đa di động; bề mặt bằng phẳng; kết cấu chắc chắn, đảm bảo cho công tác triển khai lắp đặt và quan trắc theo mục đích, yêu cầu.
1. Ra đa thời tiết thông thường
Yếu tố quan trắc |
Ký hiệu |
Đơn vị đo |
Khoảng đo |
Độ phân giải |
Sai số cho phép |
Trường phản hồi vô tuyến |
Z |
dBZ |
Từ -31,5 đến 95,5 |
1,0 |
1,0 |
Trường mưa |
R |
mm |
> 0 |
0,1 |
0,1 |
2. Ra đa thời tiết đốp-le
Yếu tố quan trắc |
Ký hiệu |
Đơn vị đo |
Khoảng đo |
Độ phân giải |
Sai số cho phép |
Trường phản hồi vô tuyến |
Z |
dBZ |
Từ -31,5 đến 95,5 |
1,0 |
1,0 |
Trường gió xuyên tâm |
V |
m/s |
Từ -64,0 đến 64,0 |
1,0 |
1,0 |
Trường mưa |
R |
mm |
> 0 |
0,1 |
0,1 |
3. Ra đa thời tiết phân cực đôi
Yếu tố quan trắc |
Ký hiệu |
Đơn vị đo |
Khoảng đo |
Độ phân giải |
Sai số cho phép |
Trường phản hồi vô tuyến |
Z |
dBZ |
Từ -31,5 đến 95,5 |
1,0 |
1,0 |
Trường gió xuyên tâm |
V |
m/s |
Từ -64,0 đến 64,0 |
1,0 |
1,0 |
Trường mưa |
R |
mm |
> 0 |
0,1 |
0,1 |
Độ lệch pha riêng |
Kdp |
độ/km |
Từ 2,0 đến 10,0 |
0,5 |
< 0,5 |
Độ lệch phản hồi 2 kênh phân cực |
ZDR |
dB |
Từ -4,0 đến 6,0 |
0,2 |
0,2 |
Độ lệch pha do môi trường truyền |
PhiDP |
độ |
Từ 0,0 đến 360,0 |
0,5 |
< 0,5 |
a) Chế độ quét khối
Chế độ
Thông số
|
Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến |
Quan trắc gió đốp-le |
|
Góc nâng αo |
Số lượng góc |
3 đến 5 |
5 đến10 |
Giá trị (o) |
0 đến 5 |
0 đến 30 |
|
Xung |
Xung |
xung dài |
xung ngắn |
Giá trị Ʈ(µs) |
> 1 |
≤ 1 |
|
Tốc độ quay ăng ten (o/s) |
≤ 36 |
≤ 36 |
|
Bán kính quan trắc (km) |
≤ 450 |
≤ 200 |
|
Xung kép |
không |
3:2 đến 5:4 |
|
Sản phẩm |
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất |
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất |
Bảng 2. Chế độ quét khối của ra đa thời tiết băng sóng C
Chế độ Thông số
|
Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến |
Quan trắc gió đốp-le |
|
Góc nâng αo |
Số lượng góc |
3 đến 5 |
5 đến10 |
Giá trị (o) |
0 đến 5 |
0 đến 30 |
|
Xung |
Xung |
xung dài |
xung ngắn |
Giá trị Ʈ(µs) |
> 1 |
≤ 1 |
|
Tốc độ quay ăng ten (o/s) |
≤ 40 |
≤ 40 |
|
Bán kính quan trắc (km) |
≤ 300 |
≤120 |
|
Xung kép |
không |
3:2 đến 5:4 |
|
Sản phẩm |
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất |
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất |
Bảng 3. Chế độ quét khối của ra đa thời tiết băng sóng X
Chế độ Thông số
|
Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến |
Quan trắc gió đốp-le |
|
Góc nâng αo |
Số lượng góc |
3 đến 5 |
5 đến10 |
Giá trị (o) |
0 đến 5 |
0 đến 30 |
|
Xung |
Xung |
xung dài |
xung ngắn |
Giá trị Ʈ(µs) |
> 1 |
≤ 1 |
|
Tốc độ quay ăng ten (o/s) |
≤ 36 |
≤ 36 |
|
Bán kính quan trắc (km) |
≤ 120 |
≤ 60 |
|
Xung kép |
không |
3:2 đến 5:4 |
|
Sản phẩm |
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất |
Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất |
b) Chế độ quét thẳng đứng
Bảng 4. Chế độ quét thẳng đứng
Chế độ Thông số
|
Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến |
Quan trắc gió đốp-le |
|
Xung |
Xung |
xung dài |
xung ngắn |
Giá trị Ʈ(µs) |
> 1 |
< 1 |
|
Góc quét thẳng đứng (θ0) |
-2 đến 90 |
-2 đến 90 |
|
Tốc độ nâng ăng ten (o/s) |
≤ 12 |
≤ 12 |
|
Bán kính |
Băng sóng S |
≤ 450 |
≤ 200 |
quan trắc |
Băng sóng C |
≤ 300 |
≤ 120 |
(km) |
Băng sóng X |
≤ 120 |
≤ 60 |
Xung kép |
không |
3:2 đến 5:4 |
|
Sản phẩm |
Mặt cắt thẳng đứng |
Mặt cắt thẳng đứng |
Các thông số lấy theo chế độ quét khối và bổ sung thêm thông số góc bắt đầu và kết thúc của cung tròn cần quan trắc. Thông số góc bắt đầu và kết thúc trong khoảng từ 0 đến 360 độ.
Số liệu quét ở các chế độ quét (quét khối, quét thẳng đứng hoặc quét tròn theo cung cố định nếu có) được cung cấp ngay sau khi quan trắc. Trong trường hợp đường truyền gặp sự cố, phải cung cấp bổ sung khi sự cố được khắc phục.
QUAN TRẮC Ô-DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
Thực hiện theo quy định tại nội dung 4.3 và 5.3 của TCVN 12635-4:2021, Phần 4: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng trên cao, ô-dôn - bức xạ cực tím và ra đa thời tiết.
Đơn vị Dobson là đơn vị đo lường ô-dôn trong khí quyển, đặc biệt là trong tầng bình lưu. Một đơn vị Dobson bằng 2,69 x 1016 phân tử ô-dôn trên một xen-ti-mét vuông hay 2,69 x 1020 phân tử ô-dôn trên một mét vuông, tương đương với một lớp ô-dôn dày 10-5 m trong điều kiện nhiệt độ và khí áp tiêu chuẩn (0 °C và 100 kPa);
Thực hiện theo điểm 7.1, TCVN 12636-5:2020, Phần 5 - Quan trắc tổng lượng ô-dôn khí quyển và bức xạ cực tím.
Thiết bị quan trắc tổng lượng ô-dôn khí quyển và cường độ bức xạ cực tím hoạt động 24/24 giờ, thực hiện quan trắc từ khi mặt trời mọc đến khi mặt trời lặn. Số liệu cung cấp trực tuyến về địa chỉ quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Toà án Nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Lưu: VT, PC, TCKTTV (200). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành |
Phụ lục I
MẪU BÁO CÁO TRẠM RA ĐA THỜI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP TRẠM RA ĐA THỜI TIẾT ... _____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Ngày…..tháng ....năm... |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT
Tháng....năm ...
1. Tình hình nhân sự
2. Tình trạng máy móc thiết bị, vật tư kỹ thuật, công trình trạm
2.1. Hoạt động của ra đa thời tiết và các thiết bị phụ trợ
2.2. Vật tư kỹ thuật và công trình trạm
3. Hoạt động quan trắc
3.1. Tổng số kỳ quan trắc trong tháng
3.2. Số kỳ không quan trắc trong tháng (nêu rõ lý do và liệt kê chi tiết)
3.3. Thực hiện quy trình, quy chế quan trắc; chế độ quan trắc; phát báo thông tin và lưu trữ số liệu
4. Công tác phục vụ dự báo
4.1. Tình hình cung cấp thông tin ra đa thời tiết cho các đơn vị quản lý theo quy định
4.2. Tổng số lần phải thực hiện công tác cảnh báo thời tiết
4.3. Số lần không thực hiện được công tác cảnh báo thời tiết (nêu rõ lý do)
4.4. Đánh giá về chất lượng thông tin cảnh báo thời tiết
5. Những đề nghị của trạm
5.1. Với đơn vị quản lý trực tiếp
5.2. Với đơn vị quản lý chuyên môn
Nơi nhận: - Đơn vị quản lý trực tiếp; - Đơn vị quản lý chuyên môn; - Lưu trạm. |
Trưởng trạm
|
Phụ lục II
MẪU BÁO CÁO TRẠM Ô-DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP TRẠM... _____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Ngày…..tháng ....năm 20... |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TRẠM QUAN TRẮC
TỔNG LƯỢNG Ô-DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
Tháng... năm 20…
1. Tình hình nhân sự |
|
2. Tình hình quan trắc |
|
2.1. Số ngày quan trắc được giao: |
ngày |
2.2. Số ngày quan trắc được: |
ngày |
2.3. Số ngày không quan trắc được: |
ngày |
Lý do:
2.4. Số kỳ quan trắc tổng lượng ô-dôn:
- Theo DS đạt kết quả:
- Theo ZS đạt kết quả:
2.5. Số kỳ quan trắc BXCT đạt kết quả:
2.6. Kiểm tra đèn:
Ngày kiểm tra |
Số đèn |
Giá trị QL |
|
|
|
|
|
|
2.7. Điều chỉnh mặt trời
Ngày điều chỉnh |
Giá trị SI trước điều chỉnh |
Giá trị SI sau điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
2.8. Lau đĩa Tracker:
Ngày lau |
Giá trị SR trước khi lau |
Giá trị SR sau khi lau |
|
|
|
|
|
|
2.9. Ngày giao nộp số liệu, tài liệu:
2.10. Tình hình số liệu, tài liệu:
3. Tình trạng máy móc, vật tư, công trình trạm
- Máy Brewer:
- Cổng kết nối:
- Máy tính quan trắc, máy in:
- Tình trạng ẩm của máy:
- Công trình trạm:
4. Kết quả thực hiện các chỉ đạo và hướng dẫn chuyên môn gần nhất
5. Những đề nghị của trạm
5.1. Với đơn vị quản lý trực tiếp
5.2. Với đơn vị quản lý chuyên môn
Nơi nhận: - Đơn vị quản lý trực tiếp; - Đơn vị quản lý chuyên môn; - Lưu trạm.
|
Trưởng trạm (ký tên, đóng dấu)
|