Thông tư 44/2017/TT-BTNMT kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 44/2017/TT-BTNMT

Thông tư 44/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:44/2017/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Linh Ngọc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/10/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quan trắc ô dôn - bức xạ cực tím

Ngày 23/11/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 44/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Theo Thông tư này, quan trắc tổng lượng ô dôn được thực hiện hàng ngày, bắt đầu từ khi độ cao mặt trời lớn hơn 15° vào buổi sáng và kết thúc khi độ cao mặt trời nhỏ hơn 15° vào buổi chiều. Quan trắc cường độ bức xạ cực tím được thực hiện hàng ngày từ 06:00 đến 18:00 (giờ Hà Nội). Tổng lượng ô dôn được đo bằng đơn vị DU (Dobson), cường độ bức xạ cực tím được đo bằng đơn vị W/m2 /phút. Mức sai số cho phép là ± 0,1%.
Hàng tháng phát báo kết quả quan trắc ô dôn - bức xạ cực tím về địa chỉ theo quy định. Số liệu trước khi phát báo và đưa vào lưu trữ phải được kiểm tra đánh giá theo quy định. Kết quả quan trắc của từng tháng được lưu vào vật mang tin và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 03 của tháng kế tiếp. Đối với báo cáo định kỳ, hàng tháng trạm lập báo cáo theo mẫu và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 03 của tháng kế tiếp. Đối với báo cáo đột xuất: Trường hợp có sự cố kỹ thuật hoặc sự cố khi quan trắc, trạm phải báo cáo ngay đơn vị quản lý bằng điện thoại; trong thời hạn 03 ngày, gửi báo cáo bằng văn bản đến đơn vị trên.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08/12/2017.

Xem chi tiết Thông tư 44/2017/TT-BTNMT tại đây

tải Thông tư 44/2017/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 44/2017/TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 44/2017/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 44/2017/TT-BTNMT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

Số: 44/2017/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT VÀ Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM

Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.

Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư này quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Điều 2: Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2017.
Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các t
nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Sở Tài nguyên và Môi tr
ường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KHCN, PC, KTTVQG, BĐKH (200).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Linh Ngọc

QUY ĐỊNH

KỸ THUẬT VỀ QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT VÀ Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ra đa thời tiết truyền thống (không đốp le) là ra đa chỉ đo được cường độ phản hồi vô tuyến, không đo được tốc độ di chuyển của mục tiêu qua một lần đo.
2. Ra đa thời tiết đốp le là ra đa đo cường độ phản hồi vô tuyến và sử dụng nguyên lý đốp le để đo tốc độ di chuyển của vật mục tiêu.
3. Ra đa thời tiết phân cực là ra đa đo cường độ phản hồi vô tuyến và sử dụng nguyên lý đốp le để đo tốc độ di chuyển của mục tiêu. Ra đa thời tiết phân cực phát và nhận tín hiệu theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang.
4. Gió đốp le là gió thành phần xuyên tâm được xác định thông qua độ lệch giữa tần số phát và thu hoặc sự biến đổi về độ lệch pha giữa các tín hiệu.
5. Sản phẩm dẫn xuất là sản phẩm được tạo ra thông qua phần mềm của nhà sản xuất ra đa từ sản phẩm quét khối.
6. Tổng lượng ô dôn là toàn bộ lượng ô dôn có trong một cột thẳng đứng của không khí tính từ bề mặt trái đất đến giới hạn trên của khí quyển có tiết diện ngang 1 cm2 ở điều kiện nhiệt độ và khí áp tiêu chuẩn.
7. Bức xạ cực tím là bức xạ sóng cực ngắn của mặt trời trong dải quang phổ 100nm - 400nm, được chia thành 3 loại: bức xạ cực tím dải A (UV - A) 315nm - 400nm, bức xạ cực tím dải B (UV - B) 280nm - 315nm và bức xạ cực tím dải C (UV - C) 100nm - 280nm.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT
Điều 4. Quan trắc và truyền thông tin
1. Ra đa thời tiết đốp le và ra đa thời tiết phân cực
a) Các chế độ quét khối Bảng 1: Các chế độ quét khối của ra đa băng sóng S

Chế độ

Thông số

CD1A

CD1B

CD2A

CD2B

Góc nâng (αo)

0.5, 1.0, 1.5

0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5

0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0

0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0

Chế độ xung t(μs)

xung dài

xung dài

xung ngắn

xung dài

Tốc độ quay ăng ten (°/s)

9

9

9

9

Bán kính quan trắc R (km)

450

450

200

450

Chế độ Unfolding

không

không

on: 3:2 - 5:4

không

Sản phẩm

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

quét khi (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

Bảng 2: Các chế độ quét khối của ra đa băng sóng C

Chế độ

Thông số

CD1A

CD1B

CD2A

CD2B

CD3

Góc nâng (αo)

0.5, 1.0, 1.5

0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5

0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0

0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0

0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0

Chế độ xung t(μs)

xung dài

xung dài

xung dài

xung dài

xung ngắn

Tốc độ quay ăng ten (°/s)

6

6

9

9

9

Bán kính quan trắc R (km)

240

480

240

480

120

Chế độ Unfolding

không

không

không

không

on: 3:2 - 5:4

Sản phẩm

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

Bảng 3: Các chế độ quét khối của ra đa bảng sóng X

Chế độ

Thông số

CD1A

CD1B

CD2A

CD2B

Góc nâng (αo)

0.5, 1.0, 1.5

0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5

0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0,12.5, 15.0

0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0

Chế độ xung t(µs)

xung dài

xung dài

xung ngắn

xung dài

Tốc độ quay ăng ten (°/s)

9

9

9

9

Bán kính quan trắc R (km)

200

200

100

200

Chế độ Unfolding

không

không

On: 3:2-5:4

không

Sản phẩm

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất

b) Chế độ quan trắc
Thực hiện theo chế độ quan trắc đã được định trước trên cơ sở đặc điểm trường phản hồi vô tuyến (PHVT) của kỳ quan trắc mới nhất và điều kiện thời tiết cụ thể:
b1) Không có PHVT mây: quan trắc theo chế độ CD1A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần.
b2) Có PHVT mây: quan trắc theo chế độ CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần.
b3) Có PHVT mây đối lưu với Zmax ≥30 dBZ nằm trong bán kính quan trắc gió hiệu dụng của ra đa hoặc có các dấu hiệu đặc biệt liên quan đến các hiện tượng thời tiết nguy hiểm:
- Đối với ra đa băng sóng C: quan trắc liên tục theo chế độ CD2A - CD3 - CD2A trong thời gian 30 phút;
- Đối với ra đa băng sóng S và X: quan trắc theo chế độ CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần.
b4) Khi có xoáy thuận nhiệt đới:
- Khi tâm xoáy thuận nhiệt đới cách trạm ra đa dưới 800 km:
+ Quan trắc theo chế độ CD1B, chu kỳ liên tục 10 phút/lần;
+ Xác định các đặc điểm PHVT liên quan đến xoáy thuận nhiệt đới và thực hiện cảnh báo theo quy định.
- Khi tâm xoáy thuận nhiệt đới đã vào vùng hoạt động của ra đa nhưng vùng PHVT nằm ngoài bán kính 200 km, tùy thuộc vào đặc điểm trường PHVT để thực hiện chế độ quan trắc:
+ Đối với ra đa băng sóng C: quan trắc theo chế độ CD2B, chu kỳ liên tục 10 phút/lần hoặc quan trắc theo chế độ CD2A - CD3 - CD2A trong thời gian 30 phút;
+ Đối với ra đa băng sóng S và X: quan trắc theo chế độ CD2B hoặc CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần;
+ Phân tích các đặc điểm PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo, thực hiện nhiệm vụ cảnh báo theo quy định.
- Khi toàn bộ trưởng PHVT mây của xoáy thuận nhiệt đới nằm trong bán kính 200km đối với ra đa băng sóng C, S và 100 km đối với ra đa băng sóng X:
+ Thực hiện chế độ quan trắc như ý b3, điểm b khoản 1 Điều này;
+ Phân tích các đặc điểm PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện nhiệm vụ cảnh báo theo quy định.
c) Truyền thông tin:
c1) Phương thức: truyền tự động và truyền thủ công khi có sự cố;
c2) Sản phẩm truyền: sản phẩm quét khối và sản phẩm dẫn xuất;
c3) Địa chỉ truyền: theo quy định.
2. Ra đa thời tiết truyền thống
Trên cơ sở đặc điểm trường PHVT khi đang quan trắc ở góc nâng 0,5°(± 0,1°) và điều kiện thời tiết cụ thể để lựa chọn góc nâng, bán kính và chu kỳ quan trắc phù hợp.
a) Chế độ quan trắc:
a1) Không có PHVT mây: thực hiện quét tròn ở góc nâng 0,5°(± 0,1°), chu kỳ liên tục 5phút/lần;
a2) Có PHVT mây nhưng ở ngoài bán kính 128 km: quét tròn ở bán kính 256 km lần lượt 4 góc nâng 0.5°, 1.0°, 2.0°, 3.0°(sai số ± 0.1°) để xác định góc nâng quan trắc có PHVT mây nhiều nhất (αQT); quét tròn tại góc nâng αQT, chu kỳ liên tục 5phút/lần;
a3) Có PHVT mây ở trong bán kính 128km
- Chế độ quan trắc:
+ Thực hiện như ý a2 điểm a khoản 2 Điều này;
+ Quét thẳng đứng ở hướng có PHVT cực đại, nếu có nhiều điểm có giá trị PHVT bằng nhau thì ưu tiên điểm gần ra đa nhất với chu kỳ quét 20 phút/lần;
- Tạo sản phẩm PPIZ (αQT) và RHI; phân tích các đặc điểm PHVT mây và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện nhiệm vụ cảnh báo theo quy định.
a4) Khi có xoáy thuận nhiệt đới
- Tâm xoáy thuận nhiệt đới cách trạm ra đa dưới 800 km: thực hiện quan trắc và tạo sản phẩm như ý a2 hoặc a3 điểm a khoản 2 Điều này với bán kính quét là 384 km; phân tích các đặc điểm PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện nhiệm vụ cảnh báo theo quy định.
- Toàn bộ trường PHVT của xoáy thuận nhiệt đới nằm trong bán kính 256km: xác định góc nâng quan trắc, ưu tiên góc nâng mà ở đó vùng tâm xoáy thuận nhiệt đới thể hiện rõ nhất; thực hiện quan trắc theo ý a2 điểm a khoản 2 Điều này; quét thẳng đứng ở góc hướng xuyên tâm xoáy thuận nhiệt đới với chu kỳ 20 phút/lần; phân tích các đặc điểm PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện cảnh báo theo quy định.
b) Truyền thông tin:
b1) Phương thức: truyền tự động và truyền thủ công khi có sự cố;
b2) Sản phẩm truyền: sản phẩm PPIZ (αQT) và RHI;
b3) Địa chỉ truyền: theo quy định.
Điều 5. Đơn vị đo và sai số cho phép
1. Vận tốc gió đốp le (Vr)
a) Đơn vị đo: m/s
b) Sai số cho phép: ±1.0 m/s
2. Độ phản hồi vô tuyến (Z)
a) Đơn vị đo: dBZ
b) Sai số cho phép: ±1.0 dBZ
3. Độ rộng phổ vận tốc (σv)
a) Đơn vị đo: m/s
b) Sai số cho phép: ±1.0 m/s
Điều 6. Phát báo, giao nộp kết quả quan trắc và báo cáo hoạt động trạm ra đa thời tiết
1. Phát báo kết quả: thực hiện theo điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Giao nộp kết quả quan trắc: kết quả quan trắc của từng tháng được lưu vào vật mang tin và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 5 của tháng kế tiếp.
3. Báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ: hàng tháng trạm lập báo cáo theo quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 5 của tháng kế tiếp;
b) Báo cáo đột xuất: trường hợp có sự cố kỹ thuật hoặc sau khi kết thúc đợt quan trắc hiện tượng thời tiết nguy hiểm, trạm phải báo cáo ngay đơn vị quản lý bằng điện thoại; trong thời hạn 3 ngày, gửi báo cáo bằng văn bản đến đơn vị trên.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
Điều 7. Chế độ quan trắc
1. Quan trắc tổng lượng ô dôn: thực hiện hàng ngày, bắt đầu từ khi độ cao mặt trời lớn hơn 15° vào buổi sáng và kết thúc khi độ cao mặt trời nhỏ hơn 15° vào buổi chiều.
2. Quan trắc cường độ bức xạ cực tím: thực hiện hàng ngày từ 06:00 đến 18:00 (giờ Hà Nội).
Điều 8. Đơn vị đo và sai số cho phép
1. Đơn vị đo
a) Tổng lượng ô dôn: DU (Dobson).
b) Đo cường độ bức xạ cực tím: W/m2/phút.
2. Sai số cho phép: ± 0,1%.
Điều 9. Kiểm tra, phát báo, giao nộp kết quả quan trắc và báo cáo hoạt động trạm ô dôn - bức xạ cực tím
1. Kiểm tra số liệu: số liệu trước khi phát báo và đưa vào lưu trữ phải được kiểm tra đánh giá theo quy định.
2. Phát báo kết quả quan trắc: hàng tháng phát báo kết quả quan trắc về địa chỉ theo quy định.
3. Giao nộp kết quả quan trắc: kết quả quan trắc của từng tháng được lưu vào vật mang tin và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 03 của tháng kế tiếp.
4. Báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ: hàng tháng trạm lập báo cáo theo quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 3 của tháng kế tiếp;
b) Báo cáo đột xuất: trường hợp có sự cố kỹ thuật hoặc sự cố khi quan trắc, trạm phải báo cáo ngay đơn vị quản lý bằng điện thoại; trong thời hạn 3 ngày, gửi báo cáo bằng văn bản đến đơn vị trên.

Mẫu số 01: Báo cáo công tác quan trắc ra đa thời tiết

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
TRẠM RA ĐA THỜI TIẾT….

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày  tháng  năm …..

 

BÁO CÁO

CÔNG TÁC QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT

Tháng ....năm ...

1. Tình hình nhân sự

2. Tình trạng máy móc thiết bị, vật tư kỹ thuật, công trình trạm

2.1. Hoạt động của ra đa thời tiết và các thiết bị phụ trợ

2.2. Vật tư kỹ thuật và công trình trạm

3. Hoạt động quan trắc

3.1. Tổng số obs quan trắc trong tháng

3.2. Số obs không quan trắc trong tháng (nêu rõ lý do và liệt kê chi tiết)

3.3. Thực hiện quy trình, quy chế quan trắc; chế độ quan trắc; phát báo thông tin và lưu trữ số liệu

4. Công tác phục vụ dự báo

4.1. Tình hình cung cấp thông tin ra đa cho các đơn vị quản lý theo quy định

4.2. Tổng số lần phải thực hiện công tác cảnh báo thời tiết

4.3. Số ln không thực hiện được công tác cảnh báo thời tiết (nêu rõ lý do)

4.4. Đánh giá về chất lượng thông tin cảnh báo thời tiết

5. Những đề nghị của trạm

5.1. Với đơn vị quản lý trực tiếp

5.2. Với đơn vị quản lý chuyên môn

 

Nơi nhận:
- Đơn vị quản lý trực tiếp;
- Đơn vị quản lý chuyên môn;
- Lưu:
trạm.

Trưởng trạm
(ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 02: Báo cáo công tác quan trắc tổng lượng ô dôn - bức xạ cực tím

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
TRẠM …….

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

, ngày    tháng    năm

 

BÁO CÁO

CÔNG TÁC QUAN TRẮC TỔNG LƯỢNG Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM

Tháng ....năm ...

1. Tình hình nhân s

2. Tình hình quan trắc tổng lượng ô dôn

2.1. Số lần quan trắc được giao

2.2. Số lần quan trắc được

2.3. Số lần quan trắc đạt kết quả

- Theo mặt trời:

- Theo thiên đỉnh:

2.4. Số lần quan trắc không đạt kết quả

2.5. Số lần không quan trắc

2.6. Số ngày có số liệu

2.7. Số ngày không có số liệu

3. Tình hình quan trắc bức xạ cực tím

3.1. Số lần quan trắc được giao

3.2. Số lần quan trắc được

3.3. Số lần quan trắc đạt kết quả

3.4. Số lần quan trắc không đạt kết quả

3.5. Số lần không quan trắc

3.6. Số ngày có số liệu

3.7. Số ngày không có số liệu

4. Ngày nộp số liệu, tài liệu

5. Chất lượng điều tra cơ bản đánh giá tại trạm

5.1. Chất lượng trong tháng tự đánh giá theo quy chế

- Bảo đảm dung lượng quan trắc:

- Thực hiện quy trình quy phạm:

- Công trình đo đạc và máy móc thiết bị:

- Chất lượng tài liệu quan trắc:

5.2. Chất lượng quan trắc viên

6. Tình hình máy móc, vật tư, công trình trạm

7. Kết quả thực hiện

7.1. Các kiến nghị và kết luận của kỳ kiểm tra kỹ thuật gần nhất

7.2. Các nhận xét và hướng dẫn chuyên môn

8. Những đề nghị

8.1. Với đơn vị quản lý trực tiếp

8.2. Với đơn vị quản lý chuyên môn

 

Nơi nhận:
- Đơn vị quản lý trực tiếp;
- Đơn vị quản lý chuyên môn;
- Lưu:
trạm.

Trưởng trạm
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi